\r\n\r\n
TIẾP\r\nĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG YÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\nEarthing of\r\nTelecommunication Plants Technical Requirement
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
NHÀ XUẤT BẢN BƯU ĐIỆN
\r\n\r\nHÀ NỘI, 10 -1999
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nQuyết định ban hành của Tổng cục trưởng Tổng\r\ncục Bưu điện
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Các định nghĩa và thuật ngữ
\r\n\r\n3. Các yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n3.1 Tiếp đất cho hệ thống chuyển mạch
\r\n\r\n3.2 Tiếp đất cho hệ thống vô tuyến
\r\n\r\n3.3 Tiếp đất cho hệ thống truyền dẫn hữu\r\ntuyến đường dài
\r\n\r\n3.4 Tiếp đất cho đường dây trần và cáp nội\r\nhạt
\r\n\r\n3.5 Yêu cầu kỹ thuật mạng tiếp đất của một\r\ntrạm viễn thông
\r\n\r\n3.6 Yêu cầu kỹ thuật tiếp đất điện lực trong\r\ncác nhà trạm viễn thông.
\r\n\r\nPHỤ LỤC A. Phương pháp đo điện trở tiếp đất\r\ncủa hệ thống tiếp đất
\r\n\r\nPHỤ LỤC B. Trích dẫn Tiêu chuẩn “ Chống sét\r\ncho các công trình xây dựng” - 20 TCN 46 - 84
\r\n\r\nPHỤ LỤC C. Trích dẫn Tiêu chuẩn của ngành\r\nĐiện lực TCVN 4756-89
\r\n\r\nPHỤ LỤC D. Tiếp đất cho các trạm vô tuyến\r\nphát sóng trung và sóng dài
\r\n\r\nTÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\n\r\n\r\n
LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTiêu chuẩn TCN 68- 141: 1999 (soát xét lần 1)\r\nđược xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị của Liên minh Viễn thông Quốc tế\r\nITU-T, có tham khảo tiêu chuẩn Châu Âu và một số tiêu chuẩn, quy phạm của các\r\nngành khác trong nước. Yêu cầu kỹ thuật mạng tiếp đất của trạm viễn thông chủ yếu\r\nđược xây dựng dựa trên cơ sở khuyến nghị Rec. K27 của ITU-T và tiêu chuẩn\r\nETS.300.253 của Viện tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu ETSI.
\r\n\r\nTiêu chuẩn TCN 68 - 141: 1999 (soát xét lần\r\n1) do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện (RIPT) soát xét. Nhóm soát xét do KS. Nguyễn\r\nThị Tâm chủ trì với sự tham gia tích cực của các KS. Nguyễn Mậu Xuân, Lê Quốc\r\nTuân và một số cán bộ kỹ thuật khác trong Ngành.
\r\n\r\nTiêu chuẩn TCN 68 - 141: 1999 (soát xét lần\r\n1) do Vụ Khoa học Công nghệ và Hợp tác Quốc tế đề nghị và được Tổng cục Bưu\r\nđiện ban hành theo quyết định số 571/ 1999/QĐ-TCBĐ ngày 23 tháng 8 năm 1999 của\r\nTổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện.
\r\n\r\nVỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ\r\nVÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n TIÊU CHUẨN NGÀNH \r\n | \r\n
\r\n\r\n
TIẾP ĐẤT CHO CÁC CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG
\r\n\r\nEarthing of\r\ntelecommunication plants.
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1 Tiêu chuẩn này nhằm đảm bảo an toàn cho\r\ncon người, cho thiết bị đồng thời đảm bảo độ tin cậy khai thác của các thiết bị\r\nviễn thông.
\r\n\r\n1.2 Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về\r\ntiếp đất, được dùng làm sở cứ để thiết kế, thi công, nghiệm thu, quản lý các hệ\r\nthống tiếp đất cho các công trình thông tin của mạng lưới viễn thông Quốc gia\r\nđồng thời làm sở cứ để thiết kế xây dựng các nhà trạm viễn thông. Tiêu chuẩn\r\nnày thay thế cho tiêu chuẩn TCN 68- 141:1995.
\r\n\r\n1.3 Mỗi công trình viễn thông phải thực hiện\r\ntiếp đất với ba chức năng:
\r\n\r\n- Tiếp đất công tác;
\r\n\r\n- Tiếp đất bảo vệ;
\r\n\r\n- Tiếp đất chống sét.
\r\n\r\nTùy thuộc vào yêu cầu tiếp đất và đặc điểm\r\ncủa các công trình viễn thông, có thể trang bị một, hai hoặc ba hệ thống tiếp\r\nđất để thực hiện các chức năng trên.
\r\n\r\n2. Thuật ngữ - giải\r\nthích và định nghĩa
\r\n\r\n2.1 Cáp (dây) dẫn đất - A. Ground Conductor
\r\n\r\nCáp dẫn đất là cáp nối từ tổ tiếp đất đến tấm\r\ntiếp đất chính.
\r\n\r\n2.2 Cửa sổ điểm nối đơn - A. SPC Window\r\n(SPCW).
\r\n\r\nCửa sổ điểm nối đơn là giao diện hoặc là\r\nvùng chuyển tiếp giữa một mạng liên kết cách ly và mạng liên kết chung. Kích\r\nthước lớn nhất của chúng là 2 m.
\r\n\r\n2.3 Điểm nối đơn - A. Single Point Connection\r\n(SPC).
\r\n\r\nĐiểm nối đơn là vị trí duy nhất\r\ntrong một mạng liên kết cách ly mà ở đó thực hiện nối với mạng liên kết chung.\r\nĐiểm nối đơn phải có kích thước thích hợp để bảo đảm nối các đường dẫn.
\r\n\r\n2.4 Điện cực tiếp đất tự nhiên - A. Natural\r\nEarth Electrode.
\r\n\r\nĐiện cực tiếp đất tự nhiên là các bộ phận dẫn\r\nđiện của các đường ống, của nhà và công trình tiếp xúc trực tiếp với đất và được\r\nsử dụng cho mục đích tiếp đất.
\r\n\r\n2.5 Điện cực tiếp đất nhân tạo - A.\r\nArtificial Earth Electrode.
\r\n\r\nĐiện cực tiếp đất nhân tạo là điện cực được sử\r\ndụng riêng cho mục đích tiếp đất. Nó là một vật dẫn điện có dạng ống, cọc, tấm,\r\ntia nằm ngang... không bọc cách điện ở bên ngoài và được chôn trực tiếp trong\r\nđất hoặc tiếp xúc với đất.
\r\n\r\n2.6 Điện trở suất của đất - A. Soil\r\nResistivity
\r\n\r\nĐiện trở suất của đất là điện trở của một\r\nkhối đất hình lập phương có thể tích bằng 1 m3 khi dòng điện chạy từ\r\nmặt này sang mặt đối diện của khối đất.
\r\n\r\n2.7 Điện trở tiếp đất - A. Earthing\r\nResistance
\r\n\r\nĐiện trở tiếp đất là điện trở đối với\r\ndòng điện truyền lan từ các điện cực tiếp đất, kể cả dây nối các điện cực.
\r\n\r\n2.8 Điện trở tiếp đất xung - A. Surge\r\n(impulse) Earthing (Grounding) Impedance
\r\n\r\nĐiện trở tiếp đất xung là điện trở tiếp đất\r\ncủa một hệ thống tiếp đất đối với dòng xung.
\r\n\r\n2.9 Hệ thống thông tin vô tuyến. - A.\r\nRadiocommunication System.
\r\n\r\nHệ thống thông tin vô tuyến là hệ thống thông\r\ntin dùng phương tiện truyền dẫn là các sóng vô tuyến.
\r\n\r\n2.10 Hệ thống thông tin vô tuyến sóng ngắn -\r\nA. Short Wave Radiocommunication System
\r\n\r\nHệ thống thông tin vô tuyến sóng ngắn là hệ thống thông\r\ntin vô tuyến sử dụng dải tần nhỏ hơn 30 MHz.
\r\n\r\n2.11 Hệ thống thông tin vô tuyến sóng cực\r\nngắn - A. Microwave Radiocommunication system
\r\n\r\nHệ thống thông tin vô tuyến sóng cực ngắn là hệ thống thông\r\ntin vô tuyến với dải sóng cực ngắn (300 MHz ¸\r\n60/ 80 GHz). Đối với mạng viễn thông quốc gia hiện nay gồm có hệ thống thông\r\ntin vệ tinh, hệ thống thông tin di động và hệ thống thông tin vô tuyến tiếp sức\r\n(vi ba).
\r\n\r\n2.12 Hệ thống tiếp đất - A. Grounding System
\r\n\r\nHệ thống tiếp đất bao gồm tổ tiếp đất\r\nvà cáp dẫn đất.
\r\n\r\n2.13 Khối hệ thống - A. System Block.
\r\n\r\nKhối hệ thống là toàn bộ các thiết\r\nbị mà khung của chúng và các phần dẫn kết hợp tạo thành một mạng liên kết nhất\r\nđịnh.
\r\n\r\n2.14 Liên kết đẳng thế - A. Equipotential\r\nBonding.
\r\n\r\nLiên kết đẳng thế là sự liên kết về\r\nđiện để đặt các thành phần kim loại không được cách điện trong nhà trạm với\r\nnhững thành phần kim loại từ ngoài dẫn vào ở một điện thế cân bằng ổn định.
\r\n\r\n2.15 Mạng liên kết - A. Bonding Network (BN).
\r\n\r\nMạng liên kết là một tập hợp các\r\nphần tử dẫn điện được nối với nhau nhằm che chắn ảnh hưởng điện từ cho các hệ\r\nthống thiết bị điện tử và con người.
\r\n\r\n2.16 Mạng liên kết chung - A. Common Bonding\r\nNetwork (CBN).
\r\n\r\nMạng liên kết chung là một tập hợp các\r\nphần tử kim loại liên kết với nhau một cách ngẫu nhiên hoặc có chủ định để tạo\r\nthành một mạng liên kết chính ở bên trong nhà trạm viễn thông.
\r\n\r\n2.17 Mạng liên kết cách ly - A. Isolated\r\nBonding Network (IBN).
\r\n\r\nMạng liên kết cách ly là mạng liên kết có\r\nmột điểm nối đơn đến mạng liên kết chung hoặc một mạng liên kết cách ly khác.\r\nTất cả các mạng liên kết cách ly đều có một đường nối tới đất qua điểm nối đơn.
\r\n\r\n2.18 Mạng liên kết cách ly mắt lưới - A. Mesh\r\n- Isolated Bonding Network (M-IBN).
\r\n\r\nMạng liên kết cách ly mắt lưới là mạng liên kết\r\ncách ly mà trong đó các thành phần của nó được nối với nhau tạo thành một cấu\r\ntrúc dạng mắt lưới.
\r\n\r\n2.19 Mạng liên kết cách ly hình sao - A. Star\r\n- Isolated Bonding Network (S-IBN).
\r\n\r\nMạng liên kết cách ly hình sao là mạng liên kết\r\ncách ly mà trong đó các thành phần của nó được nối với nhau tạo thành một cấu\r\ntrúc dạng hình sao.
\r\n\r\n2.20 Mạng liên kết mắt lưới - A. Mesh Bonding\r\nNetwork (MBN).
\r\n\r\nMạng liên kết mắt lưới là mạng liên kết mà\r\ntất cả các khung thiết bị, các giá đỡ, các ca bin, dây dương của nguồn một\r\nchiều được đấu nối với mạng liên kết chung (CBN) tại nhiều điểm.
\r\n\r\n2.21 Mạng IT - A. Insulation Terrestrial.
\r\n\r\nMạng IT là mạng điện hạ áp có điểm trung tính\r\ncách ly với đất còn vỏ thiết bị điện được nối với tiếp đất bảo vệ độc lập.
\r\n\r\n2.22 Mạng TN-C - A. Terrestrial Neutral\r\nCombined.
\r\n\r\nMạng TN-C là mạng điện hạ áp có điểm trung tính\r\nnối đất trực tiếp, còn vỏ thiết bị điện được nối với điểm trung tính, dây bảo\r\nvệ và dây trung tính chung.
\r\n\r\n2.23 Mạng TN-C-S - A. Terrestrial Neutral\r\nCombined and Separated.
\r\n\r\nMạng TN-C-S là mạng điện hạ áp có điểm trung tính\r\nnối đất trực tiếp còn vỏ thiết bị điện được nối với điểm trung tính, ở phần đầu\r\nnguồn dây bảo vệ và dây trung tính chung còn ở phần sau dây bảo vệ và dây trung\r\ntính riêng biệt.
\r\n\r\n2.24 Mạng TN-S - A. Terrestrial Neutral\r\nSeparated.
\r\n\r\nMạng TN-S là mạng điện hạ áp có điểm trung tính\r\nnối đất trực tiếp còn vỏ thiết bị điện được nối với điểm trung tính, ở phần đầu\r\nnguồn dây bảo vệ và dây trung tính chung còn ở phần sau dây bảo vệ và dây trung\r\ntính riêng biệt.
\r\n\r\n2.25 Mạng TT - A. Terrestriated Terrestrial
\r\n\r\nMạng TT là mạng điện hạ áp có trung tính trực\r\ntiếp nối đất còn vỏ thiết bị điện được nối với tiếp đất bảo vệ độc lập.
\r\n\r\n2.26 Mạng tiếp đất - A. Grounding Network (GN)
\r\n\r\nMạng tiếp đất là một hệ thống tiếp\r\nđất hoặc liên kết nhiều hệ thống tiếp đất.
\r\n\r\n2.27 Sóng vô tuyến - A. Radio Wave (RW)
\r\n\r\nSóng vô tuyến là sóng điện từ được\r\ntruyền trong không gian được quy định có tần số nhỏ hơn 3000 GHz.
\r\n\r\n2.28 Tấm tiếp đất chính - A. Main Earthing\r\nTerminal (MET)
\r\n\r\nTấm tiếp đất chính là một tấm đồng mạ\r\nniken được khoan lỗ, bắt vào bản bakêlit và bắt chặt vào tường để đấu nối các\r\nđường dẫn bảo vệ, các đường dẫn kết nối đẳng thế và các đường dẫn đất chức năng\r\nvới mạng tiếp đất.
\r\n\r\n2.29 Tiếp đất công tác - A. Telecom Service\r\nEarth
\r\n\r\nTiếp đất công tác là tiếp đất các bộ\r\nphận thiết bị thuộc một mạch điện công tác với mục đích dùng đất như một dây\r\ndẫn của mạch điện.
\r\n\r\n2.30 Tiếp đất bảo vệ - A. Protective Earth
\r\n\r\nTiếp đất bảo vệ là tiếp đất các bộ\r\nphận thiết bị không thuộc mạch điện công tác nhằm giảm nhỏ điện áp nguy hiểm\r\ncho thiết bị được bảo vệ đến giá trị cho phép. Tiếp đất bảo vệ được nối với các\r\nbộ phận kim loại của thiết bị điện (đế, vỏ thiết bị), nối với các thiết bị bảo\r\nvệ trong nhà trạm.
\r\n\r\n2.31 Tiếp đất chống sét - A. Lightning Earth
\r\n\r\nTiếp đất chống sét là tiếp đất các bộ\r\nphận bảo vệ, các dây thu lôi... hoặc các kết cấu kim loại của nhà trạm và cột\r\ncao.
\r\n\r\n2.32 Tổ tiếp đất - A. Ground Group
\r\n\r\nTổ tiếp đất là một hay nhiều điện cực tiếp đất\r\nđược liên kết điện với nhau và được chôn trực tiếp trong đất hoặc tiếp xúc với\r\nđất.
\r\n\r\n2.33 Trạm viễn thông - A. Telecommunication\r\nStation
\r\n\r\nTrạm viễn thông là một khu vực bao\r\ngồm cột cao anten, một hoặc nhiều nhà trạm trong đó chứa các thiết bị viễn\r\nthông như : Thiết bị chuyển mạch, thiết bị truyền dẫn, thiết bị vi ba và một số\r\nloại trang thiết bị khác.
\r\n\r\n2.34 Trạm vô tuyến - A. Radio Station
\r\n\r\nTrạm vô tuyến là nhà trạm trong đó\r\nchứa các thiết bị thu phát vô tuyến và các thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\n2.35 Trạm vô tuyến sóng ngắn - A. Short Wave\r\nRadio Station
\r\n\r\nTrạm vô tuyến sóng ngắn là trạm vô tuyến\r\ntrong đó có các thiết bị thu phát vô tuyến sóng ngắn.
\r\n\r\n2.36 Trạm vô tuyến sóng cực ngắn - A.\r\nMicrowave Radio Station
\r\n\r\nTrạm vô tuyến sóng cực ngắn là nhà trạm trong đó\r\nchứa các thiết bị vô tuyến sóng cực ngắn và các thiết bị phụ trợ.
\r\n\r\n2.37 Vòng kết nối - A. Ring Bonding - Bus
\r\n\r\nVòng kết nối là đường dẫn kết nối\r\ncó dạng vòng khép kín.
\r\n\r\n\r\n\r\nTiếp đất cho hệ thống chuyển mạch.
\r\n\r\n3.1.1 Tiếp đất hệ thống chuyển mạch thực hiện\r\ncác chức năng sau:
\r\n\r\n- Tiếp đất công tác;
\r\n\r\n- Tiếp đất bảo vệ;
\r\n\r\n- Tiếp đất chống sét.
\r\n\r\n3.1.2 Tiếp đất công tác cho hệ thống chuyển\r\nmạch được nối với:
\r\n\r\n- Cực dương của nguồn điện cung cấp;
\r\n\r\n- Điểm nối đất của các thiết bị bảo vệ trong\r\nnhà trạm;
\r\n\r\n- Khung giá kim loại của thiết bị trong nhà\r\ntrạm.
\r\n\r\n3.1.3 Điện trở tiếp đất công tác của hệ thống\r\nchuyển mạch tuỳ theo tiêu chuẩn của các nhà sản xuất nhưng không được lớn hơn\r\ncác trị số quy định ở bảng 1.
\r\n\r\nBảng 1- Trị số điện trở tiếp đất công tác cho\r\nhệ thống chuyển mạch
\r\n\r\n\r\n Dung lượng hệ thống\r\n chuyển mạch, số \r\n | \r\n \r\n Trị số\r\n điện trở tiếp đất công tác, W \r\n | \r\n
\r\n £ 100 \r\n£ 500 \r\n£ 1000 \r\n£ 2000 \r\n> 2000 \r\n | \r\n \r\n £ 10 \r\n£ 5 \r\n£ 2,5 \r\n£ 2 \r\n£ 0,5 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.1.4 Tiếp đất bảo vệ cho hệ thống chuyển\r\nmạch được nối với vỏ của thiết bị điện lực, vỏ kim loại của cáp nhập trạm, các\r\nkết cấu kim loại của nhà trạm, dây dẫn sét và điểm tiếp đất của các thiết bị\r\nbảo vệ phía ngoài nhà trạm.
\r\n\r\nĐiện trở tiếp đất bảo vệ cho thiết bị phải có\r\ngiá trị không lớn hơn 10 W.
\r\n\r\n3.1.5 Tiếp đất cho hệ thống chuyển mạch được\r\nthực hiện bằng một hệ thống tiếp đất chung cho cả hai chức năng tiếp đất công\r\ntác và tiếp đất bảo vệ. Khi đó hệ thống tiếp đất phải có trị số điện trở tiếp\r\nđất nhỏ hơn hoặc bằng trị số điện trở tiếp đất công tác và toàn bộ hệ thống\r\nchuyển mạch phải thực hiện nối đất thông qua mạng liên kết mắt lưới.
\r\n\r\n3.1.6 Tiếp đất chống sét.
\r\n\r\nTiếp đất chống sét cho trạm chuyển mạch được\r\nthực hiện theo loại công trình xây dựng cấp II trong Tiêu chuẩn 20 TCN 46-84.
\r\n\r\n3.2 Tiếp đất cho hệ thống vô tuyến.
\r\n\r\nTiếp đất cho hệ thống vô tuyến thực hiện các\r\nchức năng sau:
\r\n\r\n- Tiếp đất công tác;
\r\n\r\n- Tiếp đất bảo vệ thiết bị;
\r\n\r\n- Tiếp đất chống sét.
\r\n\r\n3.2.1 Tiếp đất công tác.
\r\n\r\n3.2.1.1 Tiếp đất công tác cho hệ thống vô\r\ntuyến được nối với:
\r\n\r\n- Cực dương của nguồn cung cấp một chiều;
\r\n\r\n- Anten, khép kín mạch đối với tín hiệu thu\r\nphát vô tuyến;
\r\n\r\n- Điểm nối đất của thiết bị bảo vệ cáp đồng\r\ntrục (cáp phidơ, anten);
\r\n\r\n- Khung giá thiết bị vô tuyến.
\r\n\r\n3.2.1.2 Tiếp đất công tác cho hệ thống vô\r\ntuyến sóng ngắn:
\r\n\r\nĐiện trở tiếp đất công tác của hệ thống vô\r\ntuyến sóng ngắn phải có giá trị như sau :
\r\n\r\n- Không lớn hơn 5 W khi điện trở suất của đất nhỏ hơn 500\r\nWm;
\r\n\r\n- Không lớn hơn 10 W khi điện trở suất của đất lớn hơn 500\r\nWm.
\r\n\r\n3.2.1.3 Tiếp đất công tác cho hệ thống vô\r\ntuyến sóng cực ngắn.
\r\n\r\n1) Điện trở tiếp đất công tác của hệ thống\r\nviba phải có giá trị không lớn hơn giá trị tương ứng cho trong bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2- Trị số điện trở tiếp đất công tác cho\r\nhệ thống viba
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất của\r\n đất, \r\n(Wm) \r\n | \r\n \r\n Điện trở tiếp đất\r\n công tác tương ứng với từng hệ thống \r\n | \r\n ||
\r\n Hệ thống dung lượng\r\n thấp \r\n(< 10 Mbit/s) \r\n | \r\n \r\n Hệ thống dung lượng\r\n trung bình \r\n(10 - 100 Mbit/s) \r\n | \r\n \r\n Hệ thống dung lượng\r\n cao \r\n( > 100 Mbit/s) \r\n | \r\n |
\r\n 100 ¸500 \r\n> 500 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
2) Điện trở tiếp đất\r\ncông tác của hệ thống thông tin di động phải có giá trị như sau:
\r\n\r\n- Không lớn hơn 1 W đối với hệ thống trạm gốc;
\r\n\r\n- Tuân theo quy định ở mục 3.1.2 đối với hệ\r\nthống chuyển mạch di động.
\r\n\r\n3) Điện trở tiếp đất công tác của hệ thống\r\nthông tin vệ tinh đối với trạm mặt đất phải có giá trị không lớn hơn 0,5 W.
\r\n\r\n3.2.2 Tiếp đất bảo vệ.
\r\n\r\n3.2.2.1 Tiếp đất bảo vệ cho hệ thống thông\r\ntin vô tuyến phải được nối tới khung giá máy của thiết bị điện.
\r\n\r\n3.2.2.2 Điện trở tiếp đất bảo vệ phụ thuộc\r\ncông suất thiết bị điện không được lớn hơn trị số quy định trong bảng 3.
\r\n\r\nBảng 3- Trị số điện trở tiếp đất bảo vệ cho\r\ncác trạm vô tuyến
\r\n\r\n\r\n Công suất thiết bị điện, kW \r\n | \r\n \r\n £ 50 \r\n | \r\n \r\n > 50 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở tiếp đất bảo vệ, W \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.2.3 Tiếp đất chống sét.
\r\n\r\n3.2.3.1 Thực hiện nối cột anten và thiết bị\r\nanten phiđơ với hệ thống tiếp đất để đề phòng sét đánh trực tiếp vào các công\r\ntrình anten.
\r\n\r\nHệ thống tiếp đất đối với anten và phiđơ phải\r\nđược nối với tiếp đất công tác.
\r\n\r\n3.2.3.2 Nếu thiết bị anten phiđơ không cho\r\nphép nối đất trực tiếp thì phải nối đất qua mỏ phóng điện như quy định trên\r\nhình 1.
\r\n\r\nHình 1: Trang bị mỏ\r\nphóng điện để nối đất anten và phi đơ.
\r\n\r\nKích thước khe phóng của các mỏ phóng điện\r\ntuỳ thuộc vào điện áp cần thiết phóng được chỉ ra trong bảng 4.
\r\n\r\nBảng 4- Kích thước của khe phóng điện
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Kích\r\n thước của khe phóng, mm \r\n | \r\n \r\n Điện áp phóng \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n0,2 \r\n0,3 \r\n7 \r\n10 \r\n15 \r\n20 \r\n | \r\n \r\n (1300 ¸ 1700) V \r\n(1700 ¸ 2200) V \r\n(2600 ¸ 3200) V \r\n(35 ¸ 42) kV \r\n(48 ¸ 55) kV \r\n(58 ¸ 62) kV \r\n(70 ¸ 75) kV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.2.3.3 Tiếp đất chống sét cho hệ thống vô\r\ntuyến sóng ngắn.
\r\n\r\nMỗi một cột anten (bằng kim loại hoặc bêtông\r\ncốt thép) và mỗi thanh nối kim loại của cột phải được nối với hệ thống tiếp\r\nđất.
\r\n\r\nĐiện trở tiếp đất xung của hệ thống tiếp đất\r\nphải có giá trị không lớn hơn trị số quy định sau :
\r\n\r\n- Đối với cột kim loại: 20 W;
\r\n\r\n- Đối với cột bêtông cốt thép: 50 W.
\r\n\r\n3.2.3.4 Tiếp đất chống sét cho hệ thống vô\r\ntuyến sóng cực ngắn.
\r\n\r\nĐiện trở tiếp đất xung cho cột anten của hệ\r\nthống vô tuyến sóng cực ngắn phải có giá trị không lớn hơn giá trị tương ứng\r\ncho trong bảng 5.
\r\n\r\nBảng 5- Trị số điện trở tiếp đất xung cho cột\r\nanten của hệ thống vô tuyến sóng cực ngắn.
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất của đất r, Wm \r\n | \r\n \r\n £ 500 \r\n | \r\n \r\n 501- 1000 \r\n | \r\n \r\n 1001-2000 \r\n | \r\n \r\n 2001- 3000 \r\n | \r\n \r\n >3000 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở tiếp đất Rtđ , W \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.2.4 Tiếp đất cho trạm vô tuyến.
\r\n\r\n3.2.4.1 Tiếp đất cho một trạm vô tuyến cần\r\nthực hiện các chức năng sau :
\r\n\r\n- Tiếp đất công tác;
\r\n\r\n- Tiếp đất bảo vệ thiết bị;
\r\n\r\n- Tiếp đất chống sét cho nhà trạm;
\r\n\r\n- Tiếp đất chống sét cho cột anten.
\r\n\r\n3.2.4.2 Tiếp đất cho một trạm vô tuyến được\r\nthực hiện bằng hai phương pháp:
\r\n\r\n1) Dùng một hệ thống tiếp đất chung cho các\r\nchức năng.
\r\n\r\n2) Dùng các hệ thống tiếp đất độc lập cho các\r\nchức năng khác nhau như sau:
\r\n\r\n- Hệ thống tiếp đất cho nhà trạm thực hiện\r\nchức năng tiếp đất công tác, tiếp đất bảo vệ cho thiết bị và chống sét cho nhà\r\ntrạm;
\r\n\r\n- Hệ thống tiếp đất chống sét cho cột anten.
\r\n\r\n3.2.4.3 Tiếp đất cho trạm vô tuyến sóng ngắn.
\r\n\r\nTiếp đất cho trạm vô tuyến sóng ngắn, được\r\nphép sử dụng một hệ thống tiếp đất chung cho các chức năng là: tiếp đất công\r\ntác, tiếp đất bảo vệ thiết bị, tiếp đất chống sét cho nhà trạm và cột anten.\r\nKhi đó giá trị điện trở tiếp đất phải thoả mãn tiêu chuẩn của giá trị điện trở\r\ntiếp đất công tác.
\r\n\r\n3.2.4.4 Ở các trạm vô tuyến sóng cực ngắn,\r\ntháp anten bằng bê tông cốt thép được trang bị một hệ thống tiếp đất có nhiều\r\nđiện cực xung quanh tháp. Mỗi tháp (cột) có 2 - 4 dây dẫn sét, tuỳ theo đường\r\nkính của tháp bê tông cốt thép. Điện trở tiếp đất xung cho mỗi dây dẫn sét\r\nkhông lớn hơn 20 W.
\r\n\r\nHình 2: Tiếp đất tháp\r\nbê tông cốt thép của trạm thông tin vô tuyến sóng cực ngắn.
\r\n\r\nChống sét cho anten lắp trên cột bê tông cốt\r\nthép bằng cách nối anten với bệ kim loại rồi nối bệ kim loại với cốt thép của\r\ncột và dây dẫn sét.
\r\n\r\nKim thu sét của anten là một thanh thép cao\r\nhơn anten 1 - 2 m. Thanh thép được hàn nối vào kết cấu kim loại và cốt thép của\r\ncột.
\r\n\r\nCác ống dẫn sóng và vỏ kim loại của cáp ở\r\nnhững chỗ gắn vào cột phải nối vào dây dẫn sét.
\r\n\r\nCác dây dẫn sét được hàn vào một thanh đồng ở\r\ngốc tháp để nối với thiết bị tiếp đất như quy định trên hình 2.
\r\n\r\n3.2.4.5 Tiếp đất cho trạm vô tuyến sóng cực\r\nngắn mà tháp anten bằng kim loại, dùng thân tháp làm dây dẫn sét.
\r\n\r\nChống sét cho anten lắp trên các cột kim loại\r\ncủa trạm vô tuyến sóng cực ngắn bằng cách nối anten và cột tới hệ thống tiếp\r\nđất công tác.
\r\n\r\n3.2.4.6 Tiếp đất cho các trạm vô tuyến sóng\r\ncực ngắn có nhà trạm lắp ngay ở gốc cột anten dạng ống.
\r\n\r\nCác trạm vô tuyến sóng cực ngắn có nhà trạm\r\nđặt ngay ở gốc cột anten chỉ cần trang bị một hệ thống tiếp đất có giá trị điện\r\ntrở tiếp đất thoả mãn tiêu chuẩn tiếp đất công tác.
\r\n\r\nHình 3: Tiếp đất cho\r\ncác trạm vô tuyến sóng cực ngắn có nhà trạm lắp ngay ở gốc cột anten
\r\n\r\nĐể cân bằng điện thế trong nhà trạm cần đặt\r\ndưới nền nhà một lưới kim loại bằng dây thép đường kính 4 - 6 mm, với mắt lưới\r\n1,5 x 1,5 m, các dây ở chỗ giao chéo phải được hàn với nhau.
\r\n\r\nLưới kim loại phải được hàn vào cột và hệ\r\nthống tiếp đất.
\r\n\r\nHệ thống tiếp đất gồm các ống hoặc thép góc\r\ndài 2 - 3 m chôn thẳng đứng.
\r\n\r\nMái kim loại của nhà trạm phải được hàn vào\r\nđiện cực tiếp đất như quy định trên hình 3.
\r\n\r\n3.2.4.7 Tiếp đất cho các trạm vô tuyến sóng\r\ncực ngắn có nhà trạm ở ngay dưới tháp anten.
\r\n\r\nTiếp đất cho trạm vô tuyến sóng cực ngắn có\r\nnhà trạm ở ngay dưới tháp anten chỉ cần trang bị một hệ thống tiếp đất như quy\r\nđịnh ở điều 3.2.4.6.
\r\n\r\nĐề phòng sét đánh vào tháp đến các bộ phận\r\ncủa nhà trạm cần đặt một dải kim loại bằng thép mạ kẽm có tiết diện không nhỏ\r\nhơn 100 mm2 hoặc bằng đồng có tiết diện không nhỏ hơn 50 mm2\r\ndọc theo chu vi nhà trạm.
\r\n\r\nCác dây dẫn sét phải được hàn vào hệ thống\r\ntiếp đất như quy định ở hình 4.
\r\n\r\nHình 4: Tiếp đất cho\r\ncác trạm vô tuyến sóng cực ngắn có nhà trạm ở ngay dưới tháp anten
\r\n\r\n3.2.4.8 Tiếp đất cho các trạm vô tuyến sóng\r\ncực ngắn có nhà trạm cách xa cột anten.
\r\n\r\nNhà trạm cách cột anten một khoảng lớn hơn 15\r\nm phải dùng hai hệ thống tiếp đất độc lập nhau:
\r\n\r\n- Hệ thống tiếp đất cho nhà trạm: thực hiện\r\nchức năng tiếp đất công tác, tiếp đất bảo vệ thiết bị và chống sét cho nhà\r\ntrạm.
\r\n\r\n- Hệ thống tiếp đất chống sét cho cột anten.
\r\n\r\n3.3 Tiếp đất cho hệ thống truyền dẫn hữu\r\ntuyến đường dài.
\r\n\r\n3.3.1 Tiếp đất cho các trạm đầu cuối.
\r\n\r\n3.3.1.1 Thiết bị đầu cuối đặt cùng nhà với hệ\r\nthống thiết bị chuyển mạch được dùng chung hệ thống tiếp đất của hệ thống thiết\r\nbị chuyển mạch.
\r\n\r\n3.3.1.2 Các thiết bị đầu cuối được lắp đặt\r\nđộc lập phải được trang bị một hệ thống tiếp đất dùng chung cho hai chức năng\r\nlà: Tiếp đất công tác và tiếp đất bảo vệ. Hệ thống tiếp đất này phải có giá trị\r\nđiện trở tiếp đất không được lớn hơn giá trị ghi trong bảng 6.
\r\n\r\nBảng 6- Điện trở tiếp đất công tác của các\r\ntrạm đầu cuối.
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất của\r\n đất, Wm \r\n | \r\n \r\n Điện trở tiếp đất, W với số đôi dây vào trạm \r\n | \r\n |
\r\n £ 50 \r\n | \r\n \r\n > 50 \r\n | \r\n |
\r\n 50 \r\n50 ¸ 100 \r\n100 ¸ 300 \r\n300 ¸ 500 \r\n> 500 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n5 \r\n6 \r\n89 \r\n10 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n4 \r\n5 \r\n7 \r\n8 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.3.2 Tiếp đất cho các trạm trung gian và các\r\ntrạm lặp.
\r\n\r\n3.3.2.1 Đối với các trạm trung gian và các\r\ntrạm lặp được cung cấp nguồn tại chỗ hoặc cung cấp nguồn từ xa bằng phương pháp\r\ndây - dây thì chỉ trang bị một hệ thống tiếp đất với điện trở tiếp đất không\r\nlớn hơn 10 W.
\r\n\r\n3.3.2.2 Tiếp đất cho các trạm trung gian và\r\ncác trạm lặp được cung cấp nguồn từ xa bằng phương thức dây - đất thì phải\r\ntrang bị một hệ thống tiếp đất dùng chung cho hai chức năng là tiếp đất công\r\ntác và tiếp đất bảo vệ với giá trị điện trở tiếp đất không được lớn hơn 4 W.
\r\n\r\nNhà trạm phải thực hiện mạng liên kết chung.
\r\n\r\n3.3.3 Tiếp đất dọc tuyến cáp đường dài.
\r\n\r\n3.3.3.1 Đề phòng sét đánh vào cáp chôn và để\r\nnâng cao hiệu quả che chắn của lớp bọc kim loại khi bị ảnh hưởng của trường\r\nđiện từ ngoài cần phải nối đất vỏ bọc kim loại và đai sắt của cáp dọc theo\r\ntuyến cáp.
\r\n\r\n3.3.3.2 Cáp kim loại chôn ngầm có vỏ bọc kim\r\nloại cách điện với đất phải thực hiện tiếp đất vỏ bọc kim loại. Số vị trí tiếp\r\nđất tối thiểu dọc tuyến cáp giữa hai trạm trung gian hoặc giữa hai trạm lặp\r\nđược quy định ở hình 5. Phải thực hiện tiếp đất tại các hộp cáp.
\r\n\r\nNếu cáp đặt ở vùng có số ngày dông cao và tần\r\nsuất hư hỏng cáp do sét đánh theo tính toán vượt quá tiêu chuẩn cho phép thì\r\nphải tăng số vị trí tiếp đất dọc tuyến cáp.
\r\n\r\nHình 5: Bố trí tiếp\r\nđất dọc tuyến cáp cho vỏ kim loại cáp có lớp vỏ bọc cách điện
\r\n\r\n3.3.3.3 Điện trở tiếp đất vỏ kim loại của cáp\r\nchôn phụ thuộc vào điện trở suất của đất nhưng không được lớn hơn trị số quy\r\nđịnh trong bảng 7.
\r\n\r\nBảng 7- Điện trở tiếp đất vỏ kim loại của cáp
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất của đất, W m \r\n | \r\n \r\n £ 100 \r\n | \r\n \r\n 101- 300 \r\n | \r\n \r\n 301- 500 \r\n | \r\n \r\n > 500 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở tiếp đất, W (không lớn hơn) \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.3.3.4 Cáp quang ngầm có vỏ bọc kim loại\r\nđược bọc ngoài một lớp vỏ cách điện với đất không cần thực hiện tiếp đất vỏ bọc\r\nkim loại dọc tuyến cáp.
\r\n\r\n3.3.3.5 Cáp treo bao gồm cáp kim loại và cáp\r\nquang có vỏ bọc kim loại được bọc ngoài một lớp cách điện với đất phải thực\r\nhiện :
\r\n\r\n- Tiếp đất dây treo cáp hoặc dây tự treo cáp\r\nbằng kim loại, khoảng cách giữa hai điểm tiếp đất liền kề nhau không lớn hơn\r\n300 m. Điện trở tiếp đất phụ thuộc vào điện trở suất của đất nhưng không được\r\nlớn hơn trị số quy định trong bảng 8.
\r\n\r\n- Tiếp đất vỏ kim loại cáp chỉ thực hiện tại\r\ncác hộp cáp. Điện trở tiếp đất phụ thuộc vào điện trở suất của đất nhưng không\r\nđược lớn hơn trị số quy định trong bảng 8.
\r\n\r\n3.3.3.6 Điện trở tiếp đất cho dây treo cáp\r\nhoặc dây tự treo cáp được quy định trong bảng 8.
\r\n\r\nBảng 8- Trị số điện trở tiếp đất cho dây treo\r\ncáp hoặc dây tự treo cáp
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất của đất, Wm \r\n | \r\n \r\n < 50 \r\n | \r\n \r\n 51 ¸ 100 \r\n | \r\n \r\n 101 ¸ 300 \r\n | \r\n \r\n 301 ¸500 \r\n | \r\n \r\n > 500 \r\n | \r\n
\r\n Trị số điện trở tiếp đất, W \r\n(không lớn hơn ) \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.4 Tiếp đất cho đường dây trần và cáp nội\r\nhạt.
\r\n\r\n3.4.1 Cáp nội hạt là cáp treo và cáp chôn\r\nphải thực hiện nối dây treo và vỏ kim loại của cáp với hệ thống tiếp đất có giá\r\ntrị điện trở tiếp đất không được lớn hơn trị số quy định trong bảng 7.
\r\n\r\n3.4.2 Cáp nội hạt được thực hiện tiếp đất tại\r\nnhững vị trí sau:
\r\n\r\n- Hộp kết cuối cáp;
\r\n\r\n- Hộp rẽ cáp;
\r\n\r\nTrong trường hợp tuyến cáp nội hạt dài hơn 10\r\nkm phải thực hiện tiếp đất thêm một điểm ở giữa của tuyến cáp.
\r\n\r\nNếu có thực hiện bảo vệ cho thiết bị thuê bao\r\nthì điện trở tiếp đất cho các thiết bị bảo vệ tại thuê bao trong mạng nội hạt\r\nphải có giá trị không lớn hơn trị số quy định trong bảng 9.
\r\n\r\nBảng 9- Trị số điện trở tiếp đất cho các\r\nthiết bị bảo vệ thuê bao
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất của đất, Wm \r\n | \r\n \r\n £ 100 \r\n | \r\n \r\n 101¸ 300 \r\n | \r\n \r\n 301¸ 500 \r\n | \r\n \r\n > 500 \r\n | \r\n
\r\n Trị số điện trở tiếp đất, W \r\n(không lớn hơn ) \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 55 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.4.4 Điện trở tiếp đất cho các bộ phóng điện\r\nlắp trong các hộp cáp tại chỗ nối đường dây trần của mạng nội hạt với các lõi\r\ncáp tại giá phối tuyến (MDF) không lớn hơn trị số quy định trong bảng 10.
\r\n\r\nBảng 10- Trị số điện trở tiếp đất cho các bộ\r\nphóng điện
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất của đất, Wm \r\n | \r\n \r\n £ 100 \r\n | \r\n \r\n 101¸300 \r\n | \r\n \r\n 301¸500 \r\n | \r\n \r\n > 500 \r\n | \r\n
\r\n Trị số điện trở tiếp đất, W (không lớn hơn ) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.5 Yêu cầu kỹ thuật mạng tiếp đất của một\r\ntrạm viễn thông.
\r\n\r\nMạng tiếp đất của một trạm viễn thông phải là\r\nmột hệ thống tiếp đất duy nhất. Trong trường hợp sử dụng hệ thống tiếp đất độc\r\nlập, phải thực hiện thống nhất và liên kết đẳng thế các hệ thống tiếp đất độc\r\nlập.
\r\n\r\n3.5.1 Yêu cầu kỹ thuật mạng tiếp đất của một\r\ntrạm viễn thông được thực hiện bởi sự liên kết các hệ thống tiếp đất độc lập.
\r\n\r\n3.5.1.1 Yêu cầu chung:
\r\n\r\nMạng tiếp đất của một trạm viễn thông liên\r\nkết bởi các hệ thống tiếp đất độc lập có chức năng khác nhau được sử dụng trong\r\nnhững điều kiện sau:
\r\n\r\n- Cột cao anten cách nhà trạm một khoảng lớn\r\nhơn 15 m;
\r\n\r\n- Nhà trạm đã được xây dựng hệ thống tiếp đất\r\nchống sét (thực hiện theo hạng mục xây dựng).
\r\n\r\nMạng tiếp đất của trạm viễn thông khi đó phải\r\nthực hiện các yêu cầu sau:
\r\n\r\n1) Phải có các hệ thống tiếp đất riêng biệt\r\nđể thực hiện các chức năng tiếp đất khác nhau.
\r\n\r\n+ Hệ thống tiếp đất chống sét riêng cho cột\r\nanten;
\r\n\r\n+ Hệ thống tiếp đất viễn thông thực hiện chức\r\nnăng tiếp đất công tác và bảo vệ cho thiết bị viễn thông;
\r\n\r\n+ Hệ thống tiếp đất chống sét cho nhà trạm.
\r\n\r\n2) Phải thực hiện\r\nliên kết các hệ thống tiếp đất độc lập với nhau và thực hiện cân bằng điện thế\r\ntrong nhà trạm, giữa nhà trạm và cột anten.
\r\n\r\n3.5.1.2 Yêu cầu kỹ thuật hệ thống tiếp đất\r\nviễn thông.
\r\n\r\nTất cả các khối hệ thống thiết bị trong một\r\ntrạm viễn thông phải được thực hiện nối đất bằng một hệ thống tiếp đất viễn\r\nthông.
\r\n\r\nĐiện trở tiếp đất của hệ thống tiếp đất viễn\r\nthông phải có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng giá trị điện trở tiếp đất công tác của\r\nhệ thống thiết bị chuyển mạch nằm trong trạm viễn thông đó.
\r\n\r\n3.5.1.3 Yêu cầu kỹ thuật hệ thống tiếp đất\r\nchống sét cho nhà trạm.
\r\n\r\nTất cả các nhà trạm viễn thông được thực hiện\r\nchống sét thuộc loại công trình cấp II, theo 20TCN 46 - 84 của ngành Xây dựng\r\n(xem phụ lục B).
\r\n\r\n3.5.1.4 Yêu cầu kỹ thuật hệ thống tiếp đất\r\nchống sét cho cột anten.
\r\n\r\nHệ thống tiếp đất chống sét cho cột anten\r\nphải được thi công ở vị trí bao quanh chân cột và phải có giá trị điện trở tiếp\r\nđất nhỏ hơn giá trị điện trở tiếp đất yêu cầu thấp nhất.
\r\n\r\n3.5.1.5 Thực hiện liên kết các hệ thống tiếp\r\nđất.
\r\n\r\nCác hệ thống tiếp đất có chức năng độc lập\r\ntrong một trạm viễn thông phải được thực hiện cân bằng điện thế trong nhà trạm\r\nvà phần chôn dưới đất.
\r\n\r\n1) Thực hiện cân bằng điện thế trong nhà\r\ntrạm, giữa nhà trạm và cột anten.
\r\n\r\n- Khi nhà trạm viễn thông được thực hiện\r\nchống sét theo các công trình cấp II, mỗi tầng đã được trang bị một đai san\r\nbằng điện thế. Các đai san bằng này cũng được liên kết với nhau và tạo thành\r\nmột mạng liên kết chung của nhà trạm.
\r\n\r\n- Các khối hệ thống thiết bị trong nhà trạm\r\nviễn thông phải được nối đất bằng mạng liên kết hình sao hoặc mạng liên kết mắt\r\nlưới. Các mạng liên kết này phải được nối với đai san bằng điện thế tại mỗi\r\nphòng.
\r\n\r\n- Vỏ cáp đồng trục (cáp anten phiđơ) phải\r\nđược đồng thời nối đất chống sét của cột anten và đất viễn thông.
\r\n\r\n2) Thực hiện cân bằng điện thế phần chôn dưới\r\nđất.
\r\n\r\nThực hiện cân bằng điện thế phần chôn dưới\r\nđất bằng cách liên kết các hệ thống tiếp đất có chức năng khác nhau trong một\r\ntrạm viễn thông theo một trong các phương pháp như sau :
\r\n\r\n* Phương pháp 1:
\r\n\r\nLiên kết các hệ thống tiếp đất có chức năng\r\nkhác nhau trong một trạm viễn thông bằng lưới san bằng điện thế. Lưới san bằng\r\nđiện thế là lưới kim loại chôn dưới đất được thực hiện theo trình tự sau :
\r\n\r\n+ Diện tích mặt bằng thi công lưới san bằng\r\nđiện thế tùy thuộc vào địa hình của các hệ thống tiếp đất nhưng phải đảm bảo\r\nlưới san bằng điện thế cách các hệ thống tiếp đất không lớn hơn 5 m;
\r\n\r\n+ Thi công lưới san bằng điện thế nên thực\r\nhiện cùng thời điểm thi công các hệ thống tiếp đất;
\r\n\r\n+ Đào đất trên diện tích mặt bằng cần thiết\r\nvới độ sâu từ 0,5 đến 0,7 m;
\r\n\r\n+ Trên mặt bằng (đã được đào đất), đặt dây\r\nđồng hay dây thép mạ kẽm có đường kính từ 3 mm đến 5 mm hoặc những dải đồng hay\r\nnhững dải sắt có kích thước 15 mm x 1 mm hay 10 mm x 2 mm tạo thành hình lưới\r\ncó kích thước 30 cm x 30 cm hoặc 50 cm x 50 cm;
\r\n\r\n+ Phải hàn tất cả các mắt lưới để tạo thành\r\nmột lưới dẫn điện liên tục;
\r\n\r\n+ Thực hiện liên kết (hàn nối) lưới san bằng\r\nvới các hệ thống tiếp đất tại những vị trí thích hợp (dây dẫn là ngắn nhất,\r\nkhông lớn hơn 5 m) bằng dây đồng trần với tiết diện lớn hơn hoặc bằng 14 mm2;
\r\n\r\n+ Lấp đất nện chặt.
\r\n\r\n* Phương pháp 2:
\r\n\r\nLiên kết các hệ thống tiếp đất trong một trạm\r\nviễn thông bằng phương pháp nối trực tiếp.
\r\n\r\nCác hệ thống tiếp đất được liên kết với nhau\r\nbằng cáp đồng hoặc dải đồng trần có tiết diện lớn hơn hoặc bằng 50 mm2 chôn\r\nsâu dưới mặt đất khoảng từ 0,5 đến 0,7 m.
\r\n\r\nNếu là cáp đồng nhiều sợi thì đường kính một\r\nsợi không nhỏ hơn 1 mm.
\r\n\r\n* Phương pháp 3:
\r\n\r\nLiên kết các hệ thống tiếp đất trong một trạm\r\nviễn thông bằng cách nối trực tiếp các tấm tiếp đất với nhau hoặc thực hiện nối\r\ncáp dẫn đất của các hệ thống tiếp đất độc lập với tấm tiếp đất chính của nhà\r\ntrạm.
\r\n\r\n3.5.2 Yêu cầu kỹ thuật mạng tiếp đất của một\r\ntrạm viễn thông là một hệ thống tiếp đất duy nhất.
\r\n\r\n3.5.2.1 Yêu cầu chung:
\r\n\r\nMạng tiếp đất tại một trạm viễn thông là một\r\nhệ thống tiếp đất, dùng chung cho các chức năng khác nhau được sử dụng với điều\r\nkiện khoảng cách giữa nhà trạm viễn thông và cột anten nhỏ hơn hoặc bằng 15 m\r\nvà khi đó phải thực hiện các yêu cầu sau:
\r\n\r\n1) Nhà trạm viễn thông phải xây dựng mới hoàn\r\ntoàn hoặc sửa lại theo cấu hình sau:
\r\n\r\n- Phải xây dựng một mạng liên kết chung (CBN)\r\ntheo nguyên tắc dẫn điện liên tục như một lồng Faraday.
\r\n\r\n- Mạng liên kết chung phải được nối tới hệ\r\nthống tiếp đất duy nhất của trạm viễn thông bằng cách thông qua tấm tiếp đất\r\nchính và cáp dẫn đất.
\r\n\r\n2) Các khối hệ thống\r\nthiết bị trong nhà trạm viễn thông phải thực hiện nối đất bằng các mạng liên\r\nkết. Có bốn dạng mạng liên kết:
\r\n\r\n- Mạng liên kết mắt lưới (M-BN);
\r\n\r\n- Mạng liên kết cách ly mắt lưới (M-IBN);
\r\n\r\n- Mạng liên kết cách ly hình sao (S-IBN);
\r\n\r\n- Mạng liên kết hình sao (S-BN).
\r\n\r\nViệc sử dụng mạng liên kết được quy định như\r\nsau:
\r\n\r\na. Đối với những trạm viễn thông cấp quốc tế,\r\nliên tỉnh, tỉnh, thành phố, các khối hệ thống thiết bị trong nhà trạm được thực\r\nhiện nối đất như sau:
\r\n\r\n- Khi thiết kế, thi công xây dựng những nhà\r\ntrạm mới, các hệ thống thiết bị trong nhà trạm phải được thực hiện nối đất chủ\r\nyếu bằng mạng liên kết mắt lưới (M-BN) như trong sơ đồ hình 7.
\r\n\r\nTrong trường hợp các hệ thống thiết bị viễn\r\nthông có yêu cầu đặc biệt như dòng dò một chiều, xoay chiều trong mạng CBN\r\nkhông được chảy vào khối hệ thống thiết bị viễn thông thì phải thực hiện nối\r\nđất bằng mạng liên kết cách ly mắt lưới (M-IBN) và mạng liên kết cách ly hình\r\nsao (S-IBN) như sơ đồ hình 8 và hình 9.
\r\n\r\n- Đối với những nhà trạm đang được khai thác,\r\ncác hệ thống thiết bị trong nhà trạm phải được thực hiện nối đất tối thiểu bằng\r\nmạng liên kết hình sao như trong sơ đồ hình 10. Nhưng phải có kế hoạch bổ sung,\r\nsửa chữa xây dựng thêm cho nhà trạm trong thời gian gần nhất để thực hiện nối\r\nđất các hệ thống thiết bị bằng mạng liên kết mắt lưới.
\r\n\r\nb. Đối với trạm viễn thông cấp huyện, bưu\r\ncục.
\r\n\r\nKhi thiết kế, thi công xây dựng nhà trạm viễn\r\nthông cấp huyện, bưu cục được phân thành 2 loại:
\r\n\r\n- Nhà trạm viễn thông cấp huyện, bưu cục có\r\nquy mô lớn (thiết bị chuyển mạch trong nhà trạm có dung lượng lớn hơn 500 số),\r\ncác hệ thống thiết bị trong nhà trạm được thực hiện nối đất bằng mạng liên kết\r\nnhư đối với các trạm viễn thông quốc tế, liên tỉnh, tỉnh, thành phố.
\r\n\r\n- Nhà trạm viễn thông cấp huyện, bưu cục có\r\nquy mô nhỏ (thiết bị chuyển mạch trong nhà trạm có dung lượng nhỏ hơn 500 số),\r\ncác hệ thống thiết bị trong nhà trạm được thực hiện nối đất bằng mạng liên kết\r\nhình sao (S-BN) như sơ đồ hình 10.
\r\n\r\n3.5.2.2 Mạng tiếp đất tại một trạm viễn thông\r\nlà một hệ thống tiếp đất duy nhất phải có giá trị điện trở tiếp đất nhỏ hơn giá\r\ntrị điện trở tiếp đất công tác nhỏ nhất của thiết bị trong nhà trạm viễn thông.
\r\n\r\n3.5.2.3 Yêu cầu kỹ thuật của một mạng liên\r\nkết chung trong nhà trạm viễn thông.
\r\n\r\nMạng liên kết chung phải đảm bảo có dạng như\r\nmột lồng Faraday có tính dẫn điện liên tục bao quanh toàn bộ nhà trạm viễn\r\nthông như sơ đồ hình 6.
\r\n\r\nHình 6: Mạng liên kết\r\nchung (CBN) trong nhà trạm viễn thông
\r\n\r\n1) Yêu cầu kỹ thuật của mạng liên kết chung\r\nđối với nhà trạm mới hoàn toàn.
\r\n\r\na. Xây dựng đường dẫn kết nối:
\r\n\r\n- Tại mỗi tầng của nhà trạm viễn thông xây\r\ndựng một vòng kết nối khép kín quanh sàn nhà hoặc xung quanh tường nhà. Đối với\r\ntầng 1 có thể thực hiện dưới nền nhà ở độ sâu 0,5 m đến 0,7 m. Vòng kết nối\r\nđược thực hiện bằng cáp đồng bọc chì hoặc những dải đồng có tiết diện tối thiểu\r\nkhông nhỏ hơn 50 mm2.hoặc bằng thép mạ kẽm có tiết diện tối thiểu\r\nkhông nhỏ hơn 100 mm2.;
\r\n\r\n- Thực hiện liên kết các vòng kết nối của mỗi\r\ntầng bằng các dây liên kết thẳng đứng, khoảng cách giữa các dây thẳng đứng\r\nkhông lớn hơn 5 m. Dây liên kết thẳng đứng là thanh đồng hoặc thép mạ kẽm có\r\ntiết diện không nhỏ hơn 50 mm2;
\r\n\r\n- Xây dựng tấm lưới trên toàn bộ nền nhà trạm\r\nở độ sâu từ 0,5 đến 0,7 m bằng thép tròn hoặc dẹt mạ kẽm có tiết diện không\r\nnhỏ hơn 50 mm2, với kích thước mỗi mắt lưới không lớn hơn 5000 mm x\r\n5000 mm (phải thực hiện hàn tất cả các điểm giao nhau của lưới);
\r\n\r\n- Thực hiện hàn nối tấm lưới với vòng kết nối\r\nxung quanh sàn nhà hoặc xung quanh tường.
\r\n\r\nb. Thực hiện liên kết khung bê tông cốt thép\r\ncủa kết cấu nhà trạm.
\r\n\r\n- Trong trường hợp sử dụng khung bê tông cốt\r\nthép để làm dây dẫn sét thì phải thực hiện hàn toàn bộ khung bê tông cốt thép\r\ncủa kết cấu nhà trạm tại các điểm nối và giao nhau;
\r\n\r\n- Thực hiện hàn nối vòng kết nối mỗi tầng với\r\nmột số điểm của khung bê tông cốt thép.
\r\n\r\nc. Thực hiện đấu nối đường dẫn kết nối với\r\ncác thành phần kim loại trong nhà trạm như:
\r\n\r\n- Với dây dẫn sét của nhà trạm;
\r\n\r\n- Với khung bê tông cốt thép của kết cấu nhà\r\ntrạm;
\r\n\r\n- Với khung giá đỡ cáp nhập trạm;
\r\n\r\n- Với các ống dẫn nước, các ống dẫn cáp bằng\r\nkim loại.
\r\n\r\n2) Yêu cầu kỹ thuật\r\ncủa mạng liên kết chung (CBN) đối với nhà trạm viễn thông đã có sẵn.
\r\n\r\na. Xây dựng đường dẫn kết nối:
\r\n\r\n- Tại mỗi tầng của nhà trạm viễn thông xây\r\ndựng một vòng kết nối khép kín xung quanh tường nhà. Vòng kết nối được thực\r\nhiện bằng cáp đồng bọc chì hoặc những dải đồng có tiết diện tối thiểu không nhỏ\r\nhơn 50 mm2. hoặc thép mạ kẽm có tiết diện tối thiểu không nhỏ hơn\r\n100 mm2.
\r\n\r\nb. Thực hiện đấu nối vòng kết nối với các\r\nthành phần kim loại trong nhà trạm như:
\r\n\r\n- Với tất cả các dây dẫn sét của nhà trạm và\r\ntừng phần khung bê tông cốt thép, với một số dầm bê tông có thể thâm nhập được;
\r\n\r\n- Với khung giá đỡ cáp nhập trạm;
\r\n\r\n- Với các ống dẫn nước, các ống dẫn cáp bằng\r\nkim loại.
\r\n\r\n3.5.2.4 Yêu cầu kỹ thuật của tấm tiếp đất\r\nchính.
\r\n\r\nMỗi nhà trạm viễn thông được trang bị một tấm\r\ntiếp đất chính. Tấm tiếp đất chính phải bảo đảm những yêu cầu sau:
\r\n\r\n1) Đặt gần nguồn cung cấp xoay chiều và các\r\nđường vào của cáp viễn thông (càng gần càng tốt).
\r\n\r\n2) Nối trực tiếp tới các bộ phận sau :
\r\n\r\n- Mạng tiếp đất của nhà trạm viễn thông qua\r\nđường cáp dẫn đất;
\r\n\r\n- Đường dẫn bảo vệ;
\r\n\r\n- Vỏ kim loại của tất cả cáp nhập trạm;
\r\n\r\n- Mạng CBN;
\r\n\r\n- Cực dương nguồn một chiều;
\r\n\r\n- Nối đến máy đo (khi thực hiện đo thử).
\r\n\r\n3) Quy cách, kích thước của tấm tiếp đất\r\nchính.
\r\n\r\n- Tấm tiếp đất chính phải được làm bằng đồng\r\nmạ niken.
\r\n\r\n- Toàn bộ bulông,\r\nêcu,vòng đệm dùng để kết cuối cáp phải bằng đồng mạ niken.
\r\n\r\n- Tấm tiếp đất chính thường có kích thước\r\nsau:
\r\n\r\n700 mm x 120 mm x 10 mm
\r\n\r\nhoặc 500 mm x 120 mm x 10 mm
\r\n\r\nhoặc 300 mm x 120 mm x 10 mm
\r\n\r\nhoặc 200 mm x 120 mm x 10 mm
\r\n\r\n3.5.2.5 Yêu cầu kỹ thuật của cáp (dây) dẫn\r\nđất.
\r\n\r\nCáp (dây) dẫn đất phải thoả mãn các yêu cầu\r\nsau:
\r\n\r\n- Chiều dài cáp (dây) dẫn đất càng ngắn càng\r\ntốt, thông thường là nhỏ hơn 50 m;
\r\n\r\nTrong trường hợp đặc biệt có thể cho phép tăng\r\nchiều dài cáp dẫn đất nhưng phải đảm bảo điện trở một chiều của cáp dẫn đất\r\nphải nhỏ hơn hoặc bằng 0,01W.\r\n
\r\n\r\n- Tiết diện của cáp dẫn đất phụ thuộc vào\r\ntổng dòng điện một chiều của các thiết bị trong nhà trạm viễn thông và không\r\nđược nhỏ hơn 100 mm2.
\r\n\r\n3.5.2.6 Yêu cầu kỹ thuật mạng liên kết mắt\r\nlưới (M-BN).
\r\n\r\nMạng liên kết mắt lưới (M- BN) được xây dựng\r\ntheo những yêu cầu sau:
\r\n\r\na. Xây dựng tấm đệm mắt lưới.
\r\n\r\n- Xây dựng một tấm đệm mắt lưới có kích thước\r\nđủ lớn để chứa đựng được các thiết bị và giá đỡ cáp nằm trong khối hệ thống\r\nM-BN và được đặt ở dưới sàn thiết bị.
\r\n\r\n- Tấm đệm được làm bằng dây (dải) đồng trần\r\nhoặc bằng dây (dải) thép mạ kẽm có tiết diện lớn hơn 14 mm2 hàn\r\nthành lưới.
\r\n\r\nKích thước mắt lưới thường nằm trong phạm vi:
\r\n\r\n30 cm x 30 cm;
\r\n\r\n40 cm x 40 cm;
\r\n\r\n50 cm x 50 cm.
\r\n\r\nb. Thực hiện nối (hàn) tấm đệm mắt lưới với\r\nmạng CBN tại nhiều điểm (càng nhiều điểm nối với mạng CBN càng tốt) bằng dải\r\nđồng trần hoặc thép mạ kẽm có tiết diện lớn hơn 14 mm2.
\r\n\r\nc. Thực hiện nối phần dẫn của khối hệ thống\r\nthiết bị viễn thông với tấm đệm mắt lưới.
\r\n\r\n- Thiết bị viễn thông với những mạch điện tử\r\nđược cung cấp chung một lớp bọc kim loại tạo ra mặt bằng điện thế chuẩn phủ\r\nkhắp trên bề mặt các bảng mạch in. Tất cả các mặt bằng điện thế chuẩn được nối\r\nvới nhau đồng thời được nối với khung giá thiết bị hoặc với vỏ kim loại của hệ\r\nthống cáp lân cận (nằm trong khối M-BN ) bằng những dây đồng có tiết diện lớn\r\nhơn 14 mm2.
\r\n\r\n- Thực hiện nối các cabinet, các khung giá\r\nthiết bị, vỏ kim loại cáp với tấm đệm mắt lưới bằng dây (dải) đồng theo đường\r\nngắn nhất có kích thước như trong bảng 11.
\r\n\r\nBảng 11- Quy định\r\nkích thước của dây nối các thành phần kim loại của cáp, hệ thống\r\nthiết bị với tấm đệm mắt lưới
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên dây nối \r\n | \r\n \r\n Tiết diện tối\r\n thiểu, mm2 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n6 \r\n7 \r\n8 \r\n9 \r\n | \r\n \r\n Dây nối vỏ kim loại của cáp thuê bao (chôn) \r\nDây nối vỏ kim loại của cáp thuê bao (treo) \r\nDây nối các bộ bảo vệ thuê bao trên giá\r\n phối tuyến MDF \r\nDây nối nguồn ắc quy \r\nDây nối phần kim loại khung giá bộ nắn \r\nDây nối phần khung giá bộ đổi điện \r\nDây nối các phần kim loại khung giá tổng\r\n đài \r\nDây nối các phần kim loại khung giá phối\r\n tuyến \r\nDây nối các giá đỡ cáp \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n14 \r\n14 \r\n100 ¸300 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n14 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
3.5.2.7 Yêu cầu kỹ thuật mạng liên kết cách\r\nly mắt lưới (M- IBN).
\r\n\r\nMạng liên kết cách ly mắt lưới (M- IBN) được\r\nxây dựng theo những yêu cầu sau:
\r\n\r\n1) Xây dựng tấm đệm mắt lưới cách ly hoàn\r\ntoàn với CBN xung quanh. Tấm đệm có kích thước đủ lớn để chứa đựng được các\r\nthiết bị và các giá đỡ cáp nằm trong khối hệ thống M-IBN.
\r\n\r\n- Tấm lưới đệm được làm bằng dây (dải) đồng\r\nhoặc bằng những dây (dải) sắt mạ kẽm có tiết diện phải lớn hơn 14 mm2;
\r\n\r\n- Các mắt lưới phải hàn với nhau.
\r\n\r\n- Kích thước mắt lưới càng nhỏ càng tốt, nó\r\nnằm trong phạm vi :
\r\n\r\n30 cm x 30 cm ; 40 cm x 40 cm ; 50 cm x 50\r\ncm.
\r\n\r\n2) Thực hiện nối khung giá đỡ cáp, khung giá\r\nđỡ thiết bị với tấm đệm mắt lưới.
\r\n\r\nCác khung giá đỡ cáp, các khung và giá đỡ của\r\nthiết bị nằm trong khối hệ thống M-IBN phải được nối với tấm đệm mắt lưới tại\r\nnhiều điểm bằng dây nối có kích thước như trong bảng 11.
\r\n\r\n3) Thực hiện đấu nối mạng liên kết cách ly\r\nmắt lưới (M-IBN) với mạng liên kết chung (CBN).
\r\n\r\n- Thực hiện đấu nối mạng M-IBN với mạng CBN\r\nphải được thực hiện trong phạm vi điểm nối đơn (SPC);
\r\n\r\n- Điểm nối đơn (SPC) phải đặt ở vùng lân cận\r\ncủa khối hệ thống M-IBN.
\r\n\r\nĐiểm nối đơn trong trường hợp này là dải đồng\r\ndọc theo cạnh của tấm đệm mắt lưới có kích thước 2000 mm x 20 mm x 2 mm. Dải\r\nđồng được hàn với cạnh tấm đệm mắt lưới.
\r\n\r\n- Thực hiện nối các đường kết nối của mạng\r\nCBN tới SPC bằng dây đồng có tiết diện lớn hơn 14 mm2.
\r\n\r\n3.5.2.8 Yêu cầu kỹ thuật mạng liên kết cách\r\nly hình sao (S- IBN).
\r\n\r\nMạng liên kết cách ly hình sao (S- IBN) được\r\nxây dựng theo những yêu cầu sau :
\r\n\r\n1)Thực hiện liên kết các thành phần kim loại\r\ncủa khối hệ thống S-IBN.
\r\n\r\n- Các giá đỡ cáp trong khối hệ thống S-IBN\r\nđược nối với nhau và nối với CBN tại thanh dẫn nối đơn (SPCB) bằng dây nối có\r\ntiết diện lớn hơn 14 mm2 (bằng cáp nhiều sợi có vỏ bọc);
\r\n\r\n- Các cabin, khung giá thiết bị trong khối hệ\r\nthống S-IBN cách ly hoàn toàn với CBN ; chúng được nối với nhau và nối với CBN\r\ntại thanh dẫn nối đơn bằng dây nối có tiết diện lớn hơn 14 mm2 (bằng\r\ncáp nhiều sợi có vỏ bọc).
\r\n\r\n2)Thực hiện đấu nối mạng liên kết cách ly\r\nhình sao (S-IBN) với mạng liên kết chung (CBN) tại thanh dẫn nối đơn (SPCB).
\r\n\r\n- Thanh dẫn nối đơn là một thanh đồng có kích\r\nthước trong phạm vi sau : Chiều dài không lớn hơn 2000 mm, chiều rộng từ 50 đến\r\n100 mm; bề dày không nhỏ hơn 3 mm và được gắn chặt vào một vị trí thích hợp để\r\nchiều dài của dây liên kết là nhỏ nhất.
\r\n\r\n3)Khi thực hiện liên kết mạng S-IBN phải thực\r\nhiện kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên để đảm bảo sự cách ly tuyệt đối.
\r\n\r\nHình 7: Mạng liên kết\r\nmắt lưới (M-BN) trong nhà trạm viễn thông
\r\n\r\nHình 8: Mạng liên kết\r\ncách ly mắt lưới (M-IBN) trong nhà trạm viễn thông
\r\n\r\nHình 9:\r\nMạng liên kết cách ly hình sao (S-IBN) trong nhà trạm viễn thông
\r\n\r\n\r\n\r\n
Hình 10: Mạng liên\r\nkết hình sao (S-BN) trong nhà trạm viễn thông.
\r\n\r\n3.5.2.9 Yêu cầu kỹ thuật mạng liên kết hình\r\nsao (S-BN).
\r\n\r\nMạng liên kết hình sao (S-BN) được xây dựng\r\ntheo những yêu cầu sau:
\r\n\r\n1) Tại mỗi tầng của nhà trạm phải đặt một\r\nhoặc nhiều tấm tiếp đất hình sao, dây nối các khung giá thiết bị, giá đỡ cáp\r\ntới tấm tiếp đất hình sao không được lớn hơn 2,5 m.
\r\n\r\n2) Tấm tiếp đất hình sao là một tấm đồng mạ\r\nniken và được bắt chặt vào một vị trí thích hợp với kích thước:
\r\n\r\n200 mm x 50 mm x 3 mm hoặc 400 mm x 100 mm x\r\n3 mm.
\r\n\r\n3) Dây nối các khung giá máy, giá đỡ cáp với\r\ntấm tiếp đất hình sao bằng cáp đồng nhiều sợi có tiết diện không nhỏ hơn 14 mm2.
\r\n\r\n4) Thực hiện nối các tấm tiếp đất hình sao\r\nvới mạng CBN bằng cáp đồng nhiều sợi có tiết diện từ 38 mm2 đến 50\r\nmm2.
\r\n\r\n3.6 Yêu cầu kỹ thuật tiếp đất điện lực trong\r\ncác nhà trạm viễn thông.
\r\n\r\n3.6.1 Các thiết bị trong nhà trạm viễn thông\r\nđược cung cấp điện từ trạm biến thế hạ áp riêng là tốt nhất. Đối với các nhà\r\ntrạm viễn thông cấp quốc tế, liên tỉnh, tỉnh, thành phố phải được cung cấp\r\nnguồn xoay chiều từ trạm biến thế hạ áp riêng.
\r\n\r\n3.6.2 Các trạm hạ thế riêng cung cấp nguồn\r\ncho các thiết bị trong nhà trạm viễn thông phải được thực hiện tiếp đất trung\r\ntính theo đúng quy phạm của ngành điện lực TCVN 4756 - 89. Hệ thống tiếp đất\r\nnày càng xa mạng tiếp đất của trạm viễn thông càng tốt. Khoảng cách tối thiểu\r\nlà 30 m.
\r\n\r\n3.6.3 Trong nhà trạm viễn thông hệ thống\r\nnguồn xoay chiều phải dùng loại mạng TN-S.
\r\n\r\nTrong nhà trạm không có điểm nối chung dây\r\nbảo vệ PE và dây trung tính N.
\r\n\r\nTrong nhà trạm hệ thống điện ba pha phải là\r\nhệ thống năm dây (L1, L2 , L3, N, PE).
\r\n\r\nTrong đó: L1, L2, L3\r\nlà các dây pha; N là dây trung tính; PE là dây dẫn bảo vệ
\r\n\r\nDây dẫn bảo vệ PE được nối tới tấm tiếp đất\r\nchính.
\r\n\r\n3.6.4 Biện pháp thực hiện : Để đảm bảo trong\r\nnhà trạm viễn thông nguồn cung cấp xoay chiều luôn luôn là hệ thống ba pha năm\r\ndây (TN-S) mạng phân phối nguồn cung cấp cho nhà trạm viễn thông sẽ áp dụng một\r\ntrong các phương pháp đấu nối sau:
\r\n\r\n1) Nếu mạng phân phối nguồn xoay chiều (AC)\r\nbên ngoài là loại mạng TN-S thì mạch cung cấp nguồn xoay chiều (AC) trong nhà\r\ntrạm được đấu nối như sơ đồ hình 11.a:
\r\n\r\n- Dây dẫn bảo vệ (PE) phải được nối tới tấm\r\ntiếp đất chính;
\r\n\r\n- Dây trung tính (N) không được nối tới tấm\r\ntiếp đất chính.
\r\n\r\nChú\r\ný : Kiểu\r\n1 là kiểu bắt buộc nếu toà nhà sử dụng một biến áp cách ly và do vậy hệ thống\r\nTN-S khởi đầu tại vùng tải của biến áp.
\r\n\r\nHình 11.a: Phương\r\npháp đấu nối mạng cung cấp điện xoay chiều cho trạm viễn thông - Mạng phân phối\r\nnguồn bên ngoài là mạng TN-S
\r\n\r\nHình 11.b: Phương\r\npháp đấu nối mạng cung cấp điện xoay chiều cho trạm viễn thông - Mạng phân phối\r\nnguồn bên ngoài là loại mạng TN-C
\r\n\r\nHình 11.c: Phương\r\npháp đấu nối mạng cung cấp điện xoay chiều cho trạm viễn thông - Mạng phân phối\r\nnguồn bên ngoài là loại mạng IT và TT
\r\n\r\n2) Nếu mạng phân phối nguồn AC bên ngoài là\r\nloại mạng TN-C thì mạch cung cấp nguồn AC trong nhà trạm được đấu nối như sơ đồ\r\nhình 11.b.
\r\n\r\n- Dây dẫn PEN chỉ được nối tới tấm tiếp đất\r\nchính.
\r\n\r\n- Từ tấm tiếp đất chính cung cấp một dây bảo\r\nvệ PE.
\r\n\r\n- Từ tấm tiếp đất chính cung cấp dây trung\r\ntính N (dây N tham gia mạch điện 3 pha).
\r\n\r\n3) Nếu mạng phân phối nguồn AC bên ngoài là\r\nhệ thống 4 dây (IT hoặc TT) thì mạch cung cấp nguồn AC trong nhà trạm được đấu\r\nnối như sơ đồ hình 11.c.
\r\n\r\nDây dẫn bảo vệ PE được lấy từ mạng tiếp đất\r\nthông qua tấm tiếp đất chính
\r\n\r\n4) Nếu mạng phân phối nguồn AC bên ngoài là\r\nhệ thống 4 dây (IT hoặc TT) và dùng biến áp cách ly cho nhà trạm thì mạch cung\r\ncấp nguồn AC trong nhà trạm được đấu nối như sơ đồ hình 11.a.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐIỆN TRỞ TIẾP ĐẤT CỦA HỆ THỐNG TIẾP ĐẤT.
\r\n\r\nA.1 Điều kiện tiến hành đo điện trở tiếp đất
\r\n\r\nPhải tiến hành đo thử , kiểm tra điện trở\r\ntiếp đất của hệ thống tiếp đất trong các trường hợp sau :
\r\n\r\n- Sau khi lắp đặt hoặc sửa chữa, bảo dưỡng hệ\r\nthống tiếp đất;
\r\n\r\n- Kiểm tra đo thử định kỳ hoặc kiểm tra đột\r\nxuất khi có sự cố.
\r\n\r\n- Có thay đổi, xâm phạm đến thành phần hệ\r\nthống tiếp đất.
\r\n\r\nA.2 Phương pháp đo điện trở tiếp đất.
\r\n\r\nKiểm tra điện trở tiếp đất của hệ thống tiếp\r\nđất được thực hiện bằng máy đo điện trở tiếp đất 3 điện cực hoặc 4 điện cực.
\r\n\r\n- Sơ đồ kiểm tra điện trở tiếp đất được trình\r\nbày trong hình A.1.
\r\n\r\nHình A.1 : Sơ đồ đo\r\nđiện trở tiếp đất.
\r\n\r\nĐể đảm bảo kết quả đo điện trở tiếp đất chính\r\nxác cần thiết phải bố trí các điện cực đo thử (các điện cực điện áp và điện cực\r\ndòng điện) ngoài vùng ảnh hưởng của điện cực tiếp đất và phải bảo đảm khoảng\r\ncách từ tiếp đất cần đo đến điện cực điện áp bằng 62 % khoảng cách từ tiếp đất\r\ncần đo đến điện cực dòng điện (Đối với trường hợp bố trí các điện cực đo theo\r\nmột đường thẳng)
\r\n\r\nCách bố trí các điện cực đo thử cho trường\r\nhợp tiếp đất là một điện cực thẳng đứng được trình bày trên hình A.2 và cho\r\ntiếp đất dưới dạng lưới hoặc nhiều điện cực được trình bày trên hình A.3.
\r\n\r\nSơ đồ đo điện trở tiếp đất trong một số\r\ntrường hợp cụ thể được chỉ ra trong hình A.4; A.5; A.6.
\r\n\r\nHình A.2 : Bố trí đo\r\nđiện trở tiếp đất của điện cực tiếp đất thẳng đứng
\r\n\r\nHình A.3 : Bố trí đo\r\nđiện trở tiếp đất của lưới tiếp đất hoặc của nhiều điện cực tiếp đất
\r\n\r\nHình A.4 : Bố trí các\r\nđiện cực tiếp đất đo thử P và C để đo tiếp đất E là 1 cọc có độ dài l .
\r\n\r\na. l < 5 m; E, P và C nằm trên đường thẳng
\r\n\r\nb. l < 5 m; E, P và C tạo với E một góc a = 29o
\r\n\r\nc. l < 5 m; E, P và C tạo với E một góc a = 60o
\r\n\r\nDàn tiếp đất E - Dải\r\nnằm ngang trong đất có độ dài l
\r\n\r\nHình A.5: Bố trí các\r\nđiện cực đo thử P và C để đo tiếp đất E là dây nằm ngang trong đất có chiều\r\ndài:
\r\n\r\na) l < 5m
\r\n\r\nb) l > 5m
\r\n\r\nD - Đường chéo lớn\r\nnhất của khung
\r\n\r\nDàn tiếp đất E - Gồm\r\ncác cọc được nối với nhau thành khung kín.
\r\n\r\nHình A.6: Bố trí các\r\nđiện cực đo thử P, C để đo tiếp đất thẳng đứng nối với nhau thành khung kín
\r\n\r\nA.3 Đo thử nghiệm thu hệ thống tiếp đất.
\r\n\r\n- Sau khi kết thúc việc thi công hệ thống\r\ntiếp đất phải tiến hành đo thử nghiệm thu. Đo điện trở tiếp đất được tiến hành\r\ntại tấm tiếp đất chính.
\r\n\r\n- Phải xây dựng bố trí các hố ga mà tại đó có\r\ncác điện cực tiếp đất đo thử, các vị trí điện cực tiếp đất đo thử phải đảm bảo\r\nthoả mãn những quy định như trong phần A.1.
\r\n\r\nCác hố ga phải bố trí tại nhiều điểm để có\r\nthể dùng các loại máy đo điện trở tiếp đất khác nhau.
\r\n\r\nA.4 Kiểm tra, đo thử bảo dưỡng hệ thống tiếp\r\nđất.
\r\n\r\nKiểm tra đo thử điện trở tiếp đất của hệ\r\nthống tiếp đất theo định kỳ hoặc đột xuất cũng được thực hiện như đối với\r\ntrường hợp đo thử nghiệm thu.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TRÍCH DẪN TIÊU CHUẨN
\r\n"CHỐNG SÉT CHO CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG" 20 TCN 46 - 84.
\r\nCHỐNG SÉT CẤP II
2.12. Đối với công trình cấp II - có thể bố\r\ntrí thiết bị chống sét độc lập, cách ly hoặc đặt trực tiếp lên công trình. Cần\r\nphải tính toán và so sánh về kinh tế - kỹ thuật để chọn phương án hợp lý nhất.
\r\n\r\n1) Nếu bố trí thiết bị chống sét độc lập với\r\ncông trình qua vật liệu không dẫn điện, khoảng cách an toàn từ thiết bị chống\r\nsét thông thường đặt độc lập hoặc cách ly với công trình phải đảm bảo như sau :
\r\n\r\na. Khoảng cách không khí (Skk)\r\nkhông được nhỏ hơn 5 m.
\r\n\r\nb. Khoảng cách trong đất (Sđ)\r\nkhông được nhỏ hơn 5 m đối với công trình có nguy cơ nổ hoặc thường xuyên tập\r\ntrung đông người; không được nhỏ hơn 3 m đối với dây thu sét.
\r\n\r\nc. Khoảng cách qua các loại vật liệu không\r\ndẫn điện xác định theo cường độ cách điện của vật liệu.
\r\n\r\n2) Nếu bố trí thiết bị chống sét trực tiếp\r\ndạng thông thường trên công trình cần phải thoả mãn các yêu cầu sau :
\r\n\r\na. Đối với kim hay dây thu sét - từ mỗi kim hay\r\ndây thu sét phải có ít nhất là hai dây xuống.
\r\n\r\nb. Đối với lưới thu sét - làm bằng thép tròn,\r\nkích thước mỗi ô lưới không được lớn hơn 5 x 5 m. Các mắt lưới phải được hàn\r\nnối với nhau.
\r\n\r\nTrường hợp công trình có mái kim loại, nếu bề\r\ndày mái lớn hơn 4 mm - có thể sử dụng mái để thu và dẫn sét. Nếu mái kim loại\r\ncó bề dày nhỏ hơn 4 mm chỉ được sử dụng mái để dẫn sét.Trong mọi trường hợp sự\r\ndẫn điện liên tục giữa các bộ phận riêng rẽ của mái với nhau.
\r\n\r\nc. Trên mái của công trình nếu có đặt các bộ\r\nphận nhô cao bằng kim loại (như ống thông hơi, thang chữa cháy v.v...), phải\r\ntăng thêm các bộ phận thu sét phụ (kim hoặc đai thu sét), và hàn nối các bộ\r\nphận thu sét phụ này với lưới thu sét hay mái kim loại.
\r\n\r\nd. Đối với các công trình cao quá 15 m cần\r\nphải thực hiện đẳng áp từng tầng. Tại các tầng của công trình, phải đặt các đai\r\nsan bằng điện áp bao quanh công trình, các dây xuống phải nối với đai san bằng\r\nđiện áp và tất cả các bộ phận bằng kim loại, kể cả các bộ phận không mang điện\r\ncủa các thiết bị, máy móc có ở các tầng cũng phải được nối với các đai san bằng\r\nđiện áp bằng dây nối. Trường hợp này phải thực hiện nối đất mạch vòng bao quanh\r\ncông trình.
\r\n\r\ne. Khi sử dụng bộ phận nối đất cọc hay cụm\r\ncọc chôn thẳng đứng, các dây xuống phải đặt ở phía ngoài, trên các mặt tường đối\r\ndiện của công trình. Khi sử dụng bộ phận nối đất kéo dài hay mạch vòng thì dây\r\nxuống phải đặt cách nhau không quá 15 đến 20 m, dọc theo chu vi mái công trình.
\r\n\r\ng. Có thể sử dụng các bộ phận kết cấu kim\r\nloại của công trình (như : cốt thép, vì kèo thép,...) cũng như cốt thép trong\r\ncác cấu kiện bê tông cốt thép (trừ cốt thép có ứng lực trước và cốt thép của\r\ncấu kiện bê tông nhẹ) để làm dây xuống, với điều kiện kỹ thuật thi công phải\r\nbảo đảm được sự dẫn điện liên tục của các bộ phận kim loại được sử dụng làm dây\r\nxuống nói trên, (bằng phương pháp hàn điện hoặc hàn hoá - nhiệt).
\r\n\r\n2.13 Ở những vùng có trị số điện trở suất của\r\nđất nhỏ hơn hoặc bằng 3.104 W.cm,\r\nđược phép sử dụng cốt thép trong các loại móng bằng bê tông cốt thép để làm bộ\r\nphận nối đất, với điều kiện kỹ thuật thi công phải bảo đảm được sự dẫn điện\r\nliên tục của các cốt thép trong các loại móng nói trên.
\r\n\r\n2.14 Trị số điện trở xung kích giữa các bộ\r\nphận của thiết bị chống sét đánh thẳng không được lớn hơn 10 W nếu điện trở suất tính toán của đất (rđ.tt ) nhỏ hơn 5.104\r\nW.cm ,hoặc không được\r\nlớn hơn 40 W nếu điện trở suất\r\ntính toán của đất lớn hơn 5.104 W.cm.
\r\n\r\n2.15 Khoảng cách giữa các bộ phận của thiết\r\nbị chống sét và các bộ phận kim loại của công trình, các đường ống, đường dây\r\nđiện lực, điện nhẹ (điện thoại, truyền thanh,...) dẫn vào công trình:
\r\n\r\na. Phía trên mặt đất, không được nhỏ hơn 1,5\r\nm; phía dưới mặt đất, không được nhỏ hơn 3 m.
\r\n\r\nb. Trường hợp thực hiện khoảng cách quy định\r\ntrên gặp nhiều khó khăn và không hợp lý về kinh tế - kỹ thuật thì được phép nối\r\nchúng - và cả các bộ phận kim loại không mang điện của các thiết bị điện, với\r\nthiết bị chống sét, trừ các phòng có nguy cơ gây ra cháy nổ và phải thực hiện\r\nthêm các biện pháp sau:
\r\n\r\n- Các đường dây điện lực, điện nhẹ phải luồn\r\ntrong các ống thép, hoặc sử dụng các loại cáp có vỏ bằng kim loại và nối các\r\nống thép, hoặc vỏ kim loại của cáp với đai san bằng điện áp tại chỗ chúng gần\r\nnhau nhất.
\r\n\r\n- Phải đặt đai san bằng điện áp bên trong\r\ncông trình.
\r\n\r\nĐai san bằng điện áp là một mạng các ô lưới\r\nđặt nằm ngang, chôn ở độ sâu không nhỏ hơn 0,5 m so với mặt sàn, làm bằng thép\r\ntròn hoặc thép dẹt tiết diện không được nhỏ hơn 100 m2 và bề dày\r\nthép dẹt không nhỏ hơn 4 mm.
\r\n\r\nĐai san bằng điện áp cũng có thể làm bằng\r\nđồng với quy cách hiệu dụng tương ứng.
\r\n\r\nKích thước mỗi ô lưới không được lớn hơn 5 x\r\n5 m.
\r\n\r\n- Nhất thiết phải sử dụng hình thức nối đất\r\nmạch vòng bao quanh công trình và dọc theo mạch vòng nối đất, cứ cách nhau từng\r\nkhoảng 10 đến 15 m phải hàn nối liên hệ với đai san bằng điện áp trong công\r\ntrình : Điện trở xung kích của mạch vòng nối đất không vượt quá trị số đã nêu ở\r\nđiều 2.14.
\r\n\r\n- Khi đã sử dụng cốt thép trong các móng bằng\r\nbê tông cốt thép của công trình để làm bộ phận nối đất thì không yêu cầu đặt\r\nđai san bằng điện áp bên trong công trình.
\r\n\r\n2.17 Để chống cảm ứng tĩnh điện, tất cả các\r\nbộ phận kết cấu kim loại và các máy móc lớn có trong công trình phải nối đất\r\nvới một bộ phận nối đất chống cảm ứng sét hay nối với bộ phận nối đất bảo vệ\r\nthiết bị điện.
\r\n\r\nBộ phận nối đất chống cảm ứng sét phải có trị\r\nsố điện trở tản dòng điện tần số công nghiệp không lớn hơn 10 W và đặt cách xa bộ phận nối đất chống\r\nsét đánh thẳng một khoảng cách Sđ như đã nêu ở điều 2.12.
\r\n\r\nTrường hợp sử dụng mái kim loại để chống sét\r\nđánh thẳng, hoặc đặt lưới chống sét đánh thẳng trên mái công trình thì không phải\r\nchống cảm ứng sét, nhưng phải thực hiện đẳng áp từng tầng và nối các kết cấu\r\nkim loại hoặc máy móc bên trong công trình với đai san bằng điện áp.
\r\n\r\n2.18 Để chống cảm ứng điện từ, phải nối tất\r\ncả các đường ống kim loại, các kết cấu kim loại dài, đai và vỏ kim loại của các\r\ncáp tại những chỗ chúng đi gần nhau nhất (trong phạm vi 100 m). Nếu chúng song\r\nsong với nhau, dọc theo chiều dài, cứ cách nhau 15 đến 20 m thì phải nối tại\r\nhai đầu ống.
\r\n\r\nCác mối nối, mặt bích hay măng sông nối các\r\nđường ống phải đảm bảo điện trở tiếp xúc 0,03 W, nếu không bảo đảm tiếp xúc tốt phải hàn vắt thêm các\r\ncầu nối bằng thép tròn hay thép dẹt.
\r\n\r\n2.19 Để chống điện áp cao của sét lan truyền\r\ntrong công trình, nếu có hệ đường dây, đường ống ngầm bằng kim loại dẫn vào, ở\r\nvị trí đầu vào công trình phải nối hệ đường ống với bộ phận nối đất chống cảm\r\nứng sét, hay nối với bộ phận nối đất bảo vệ thiết bị điện.
\r\n\r\nBộ phận nối đất chống sét đánh thẳng phải đặt\r\ncách xa hệ đường ống ngầm và các bộ phận nối đất khác một khoảng cách Sđ\r\nnhư đã nêu ở điều 2.12.
\r\n\r\nRiêng khoảng cách trong đất Sđ -\r\ntừ bộ phận nối đất chống sét đánh thẳng đến các đường dây, đường ống và bộ phận\r\nkim loại khác, phải áp dụng điều 2.15.
\r\n\r\n2.20 Để chống điện áp cao của sét lan truyền\r\ntrong công trình, nếu có hệ đường dây, đường ống bằng kim loại đặt nổi ở bên\r\nngoài dẫn vào, cần phải :
\r\n\r\na. Nếu hệ thống đường dây đặt trên các trụ\r\nđỡ, ở vị trí đầu vào các công trình - nối ống với bộ phận nối đất chống cảm ứng\r\nsét. Tại trụ đỡ thứ nhất công trình, nối đất với trị số điện trở tản dòng điện\r\ntần số công nghiệp là 10 W và trụ đỡ thứ hai là\r\n20 W.
\r\n\r\nDọc theo đường ống khoảng 20 đến 30 m, nối\r\nđất lặp lại với điện trở dòng điện công nghiệp 30 W.
\r\n\r\nb. Nếu hệ đường ống khoảng 20 đến 30 m, tại\r\nđầu vào công trình, nối với bộ phận nối đất chống cảm ứng sét. Ở các điểm dọc\r\ntheo chiều dài ống, cách vị trí đầu vào công trình 10 và 20 m, nối đất với điện\r\ntrở tần số công nghiệp 10 W\r\nvà 20 W. Sau đó cứ tiếp nhau\r\ntừng khoảng 20 đến 30 m, nối đất lặp lại với điện trở tản dòng điện tần số công\r\nnghiệp 30 W.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(TRÍCH DẪN TIÊU CHUẨN CỦA NGÀNH ĐIỆN LỰC TCVN 4756-89)
\r\n\r\n2.3 Nối đất các thiết bị điện có điện áp đến\r\n1000 V có trung tính nối đất trực tiếp.
\r\n\r\n2.3.1 Điểm trung tính của máy phát, máy biến\r\náp về phía điện áp đến 1000 V phải được nối với cực nối đất bằng dây nối đất.\r\nTiết diện của dây nối đất không được nhỏ hơn quy định ở bảng 1 của tiêu chuẩn\r\nnày.
\r\n\r\nKhông cho phép sử dụng dây không làm việc đi\r\ntừ điểm trung tính của máy phát hoặc máy biến áp đến bảng lắp thiết bị phân\r\nphối làm dây nối đất của máy biến áp hoặc máy phát.
\r\n\r\nCác cực nối đất phải được đặt trực tiếp ở gần\r\nmáy. Trong trường riêng (ví dụ ở các trạm trong phân xưởng ) thì cho phép cực\r\nnối đất trực tiếp cạnh tường nhà.
\r\n\r\n2.3.2 Điện trở của trang bị nối đất nối với\r\nđiểm trung tính của máy phát hoặc máy biến áp hoặc đầu ra của nguồn điện một\r\npha ở bất kỳ thời điểm nào trong năm không được lớn hơn : 2; 4 và 8 W, tương đương với điện áp dây là :\r\n660; 380 và 220 V đối với nguồn điện ba pha; hoặc 380; 220 và 127 V đối với\r\nnguồn điện một pha. Giá trị điện trở này được phép tính đến cả nối đất tự nhiên\r\nvà nối đất lặp lại cho dây không của đường dây tải điện trên không điện áp đến\r\n1000 V khi số đường dây đi ra không ít hơn hai. Khi có điện trở của trang bị\r\nnối đất được đặt ngay dưới hay bên cạnh máy phát, máy biến áp hoặc đầu ra của\r\nnguồn điện một pha không được lớn hơn : 15; 30 và 60 W tương ứng khi điện áp dây : 660; 380\r\nvà 220 V đối với nguồn điện ba pha và 380; 220 và 127 V đối với nguồn điện một\r\npha.
\r\n\r\nKhi điện trở suất của đất lớn hơn 100 Wm cho phép tăng điện trở nối đất quy\r\nđịnh trên lên 0,01 r lần, nhưng không\r\nđược lớn hơn mười lần (r tính bằng Wm)
\r\n\r\n2.4 Nối đất các thiết bị điện có điện áp đến\r\n1000 V trong mạng có trung tính cách ly.
\r\n\r\n2.4.1 Điện trở của trang bị nối đất sử dụng\r\nđể nối đất thiết bị điện không được lớn hơn 4 W.
\r\n\r\nTrong trường hợp công suất của máy phát hoặc\r\nmáy biến áp là 100 kVA và nhỏ hơn thì cho phép điện trở của trang bị nối đất\r\nkhông lớn hơn 10 W. Nếu máy phát hoặc\r\nmáy biến áp làm việc song song thì cho phép điện trở là 10 W, khi tổng công suất của chúng không\r\nlớn hơn 100 kVA.
\r\n\r\n2.5 Nối đất các thiết bị điện ở những vùng có\r\nđiện trở suất lớn.
\r\n\r\n2.5.1 Trang bị nối đất của các thiết bị điện\r\ncó điện áp lớn hơn 1000 V trong mạng có điểm trung tính nối đất hiệu quả ở\r\nnhững vùng có điện trở suất lớn cho phép thực hiện chỉ theo yêu cầu đối với\r\nđiện áp chạm.
\r\n\r\nTrong các vùng đất có đá thì cho phép đặt các\r\nđiện cực nối đất nông hơn so với yêu cầu nhưng không được nhỏ hơn 0,15 m. Ngoài\r\nra không cần bố trí các cọc nối đất ở các cửa ra vào.
\r\n\r\n2.5.2 Việc lắp đặt các cực nối đất nhân tạo ở\r\ncác vùng có điện trở suất lớn cần được thực hiện theo các phương pháp sau đây :
\r\n\r\na) Tăng chiều dài cọc nối đất nếu như điện\r\ntrở suất của đất giảm theo độ sâu.
\r\n\r\nb) Đặt các cực nối đất ở xa, nếu như xung\r\nquanh đó (đến 2 km) có chỗ đất có điện trở suất nhỏ hơn.
\r\n\r\nc) Cải tạo đất để làm giảm điện trở suất của\r\nđất (dùng bột sét, bột bentonit hoặc than chì trộn với các chất phụ gia khác).
\r\n\r\n2.5.3 Được phép tăng giá trị điện trở của\r\ntrang bị nối đất theo yêu cầu của tiêu chuẩn này lên 0,002 r lần nhưng không quá mười lần (r tính bằng Wm) khi đất có điện trở suất lớn hơn\r\n500 Wm đối với các thiết\r\nbị điện có điện áp lớn hơn 1000 V và các thiết bị điện có điện áp đến 1000 V có\r\nđiểm trung tính cách ly nếu thực hiện các biện pháp ở điều 2.5.2 có chi phí quá\r\ncao.
\r\n\r\nBảng 1 : Kích thước của dây nối đất và dây\r\n“không” bảo vệ của các thiết bị điện có điện áp tới 1000V
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thép \r\n | \r\n ||
\r\n Tên gọi \r\n | \r\n \r\n Đồng \r\n | \r\n \r\n Nhôm \r\n | \r\n \r\n Trong nhà \r\n | \r\n \r\n Ngoài trời \r\n | \r\n \r\n Trong đất \r\n | \r\n
\r\n - Dây trần : Tiết diện, mm2 \r\nĐường kính, mm \r\n- Dây dẫn có bọc cách điện : Tiết diện, mm2 \r\n- Lõi nối đất và nối không của dây cáp và\r\n dây dẫn nhiều lõi trong cùng một vỏ bảo vệ chung với các dây pha : Tiết diện,\r\n mm2 \r\n- Thép góc : Bề dầy của gờ, mm \r\n- Thép dẹt : Tiết diện, mm2 \r\nBề dầy, mm \r\n- Đường ống dẫn nước và dẫn khí (bằng\r\n thép): \r\nBề dầy của thành ống , mm \r\n- Đường ống móng (bằng thép) : \r\nBề dầy của thành ống, mm \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n- \r\n1,5 \r\n\r\n 1 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n- \r\n2,5 \r\n\r\n 2,5 \r\n- \r\n- \r\n- \r\n\r\n - \r\n\r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n5 \r\n- \r\n\r\n - \r\n2 \r\n24 \r\n3 \r\n\r\n 2,5 \r\n\r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n5 \r\n- \r\n\r\n - \r\n2,5 \r\n48 \r\n4 \r\n\r\n 2,5 \r\n\r\n 2,5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n10 \r\n- \r\n\r\n - \r\n4 \r\n48 \r\n4 \r\n\r\n 3,5 \r\n\r\n - \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Chú thích : + Khi đặt dây dẫn trong ống thì\r\ntiết diện của dây “không” bảo vệ được phép lấy bằng 1 mm2, nếu như\r\ndây pha có cùng tiết diện như vậy.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TIẾP ĐẤT CHO CÁC TRẠM VÔ TUYẾN PHÁT SÓNG\r\nTRUNG VÀ SÓNG DÀI
\r\n\r\nD1. Tiếp đất cho một trạm vô tuyến phát sóng\r\ntrung và sóng dài cần thực hiện các chức năng sau:
\r\n\r\n- Tiếp đất công tác
\r\n\r\n- Tiếp đất bảo vệ thiết bị
\r\n\r\n- Tiếp đất chống sét cho nhà trạm
\r\n\r\n- Tiếp đất chống sét cho cột anten.
\r\n\r\nCác chức năng tiếp đất trên được thực hiện\r\nbằng một trong hai phương pháp sau
\r\n\r\n1) Dùng một hệ thống tiếp đất chung cho các\r\nchức năng.
\r\n\r\n2) Dùng hai hệ thống tiếp đất độc lập cho các\r\nchức năng khác nhau:
\r\n\r\n- Hệ thống tiếp đất cho nhà trạm: Thực hiện\r\nchức năng tiếp đất công tác, tiếp đất bảo vệ cho thiết bị và tiếp đất chống sét\r\ncho nhà trạm. Giá trị điện trở tiếp đất phải thoả mãn tiêu chuẩn điện trở tiếp\r\nđất công tác.
\r\n\r\n- Hệ thống tiếp đất chống sét cho cột anten.
\r\n\r\nD2. Tiêu chuẩn tiếp đất công tác.
\r\n\r\nHệ thống vô tuyến sóng trung và sóng dài phải\r\ncó điện trở tiếp đất công tác thoả mãn giá trị sau:
\r\n\r\n- Không lớn hơn 10 W khi điện trở suất của đất nhỏ hơn 500\r\nW m.
\r\n\r\n- Không lớn hơn 20 W khi điện trở suất của đất lớn hơn 500\r\nW m.
\r\n\r\nD3. Tiêu chuẩn tiếp đất chống sét cho hệ\r\nthống vô tuyến phát sóng trung và sóng dài
\r\n\r\nMỗi cột anten ( bằng kim loại hoặc bê tông\r\ncốt thép) và mỗi thanh nối kim loại của cột phải được nối tới hệ thống tiếp\r\nđất. Điện trở tiếp đất xung của hệ thống tiếp đất không được lớn hơn trị số quy\r\nđịnh trong bảng sau:
\r\n\r\n\r\n Điện trở suất của đất r (Wm) \r\n | \r\n \r\n £ 500 \r\n | \r\n \r\n 501 - 1000 \r\n | \r\n \r\n > 1000 \r\n | \r\n
\r\n Điện trở tiếp đất xung Rtđ (W) \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
D4. Đối với các trạm vô tuyến phát sóng trung\r\nvà sóng dài, được phép sử dụng một hệ thống tiếp đất chung cho các chức năng.\r\nKhi đó giá trị điện trở tiếp đất phải thoả mãn tiêu chuẩn giá trị điện trở tiếp\r\nđất công tác.
\r\n\r\nTiếp đất cho cột anten của các trạm vô tuyến\r\nphát sóng trung và sóng dài được thực hiện theo quy định trên hình D1, D2.
\r\n\r\n
\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ghi chú: \r\n1. Cột anten \r\n2. Thanh tiếp đất cao tần (bằng đồng) \r\n3. Lưới tiếp đất (sợi đồng) \r\n4. Móng \r\n | \r\n
Hình D.1: Tiếp đất\r\ncột anten không cách điện ở gốc cột.
\r\n\r\n
\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ghi chú: \r\n1. Mỏ phóng điện dạng cầu; \r\n2. Nẹp đứng; \r\n3. Khe hở phóng điện; \r\n4. Cách điện cột; \r\n5. Cột; \r\n6. Bệ móng; \r\n7. Thanh tiếp đất cao tần (bằng đồng) \r\n8.Lưới tiếp đất cao tần (sợi đồng) \r\n\r\n | \r\n
Hình D.2: Tiếp đất\r\ncột anten cách điện ở gốc
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÀI LIỆU THAM KHẢO
\r\n\r\nI. CÁC KHUYẾN NGHỊ VÀ TIÊU CHUẨN
\r\n\r\n1) ITU- T Rec. K27.
\r\n\r\nBonding configurations and earthing inside a\r\nTelecommunication Building, 1991.
\r\n\r\n2) ITU- T Rec. K31.
\r\n\r\nBonding configurations and earthing of\r\nTelecommunication installations.
\r\n\r\ninside a Subseriber's building , 1993.
\r\n\r\n3) ITU- T Rec. K35.
\r\n\r\nBonding configurations and earthing at remote\r\nelectronic sites, 1996.
\r\n\r\n4) ITU- T Rec. K4.
\r\n\r\n5) ITU- T Rec. K8.
\r\n\r\nSeparation in the soil between\r\ntelecommunication cables and earthing system of power facilities, 1993
\r\n\r\n6) ITU- T Rec. K39.
\r\n\r\n7) ITU- T Rec. K40.
\r\n\r\nProtection against LEMP in telecommunications\r\ncentres, 1996.
\r\n\r\n8) ETS 300 253.
\r\n\r\nEquipment Engineering (EE);
\r\n\r\nEarthing and bonding of telecommunication\r\nequipment in telecommunication centres, January 1995.
\r\n\r\n9) IEEE Std 1100- 1992
\r\n\r\nIEEE Recommended Practice for Powering and\r\nGrounding Sensitive Electronic Equipment, 1992.
\r\n\r\nII. MỘT SỐ TÀI LIỆU KHÁC
\r\n\r\n1) MU. Mikhalov. XA Xocolov.
\r\n\r\nThiết bị tiếp đất trong trạm thông tin. Nhà\r\nxuất bản Mạc Tư Khoa.
\r\n\r\n2) C.U. COSTRUBA.
\r\n\r\nĐo thử các tham số điện của đất và thiết bị\r\ntiếp đất.
\r\n\r\n3) Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị\r\nTCVN 4756-89.
\r\n\r\n4) Tiêu chuẩn " Thiết bị điện hạ áp\r\n" TCVN 5556-1991.
\r\n\r\n5) Tiêu chuẩn “ Chống sét cho các công trình\r\nxây dựng” 20TCN 46-84.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-141:1999 về tiếp đất cho các công trình viễn thông – yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-141:1999 về tiếp đất cho các công trình viễn thông – yêu cầu kỹ thuật do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Bưu điện |
Số hiệu | TCN68-141:1999 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 1999-08-23 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |