BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2020 của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) | Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2021 |
Kính gửi: Cục Tin học và Thống kê tài chính.
điểm a khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, Bộ Tài chính (Cục Kế hoạch - Tài chính) đề nghị Cục Tin học và Thống kê tài chính đăng tải công khai thuyết minh tình hình và số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo Mẫu biểu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính (đính kèm).
- Như trên; | TL. BỘ TRƯỞNG |
CÔNG KHAI THỰC HIỆN DỰ TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 2686/BTC-KHTC ngày 17/3/2021 của Bộ Tài chính)
Căn cứ Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ,
Đơn vị tính: Triệu đồng
Số TT | NỘI DUNG | Dự toán năm 2020 | Thực hiện năm 2020 | Thực hiện/Dự toán năm (tỷ lệ %) | Thực hiện năm 2020 so với cùng kỳ năm trước (tỷ lệ %) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
I |
510.590 | 578.865 | 113,4% | 106,2% | |
1 |
213.000 | 265.022 | 124,4% | 97,3% | |
2 |
184.210 | 190.454 | 103,4% | 120,7% | |
3 |
48.000 | 43.669 | 91,0% | 115,9% | |
4 |
65.000 | 79.265 | 121,9% | 103,0% | |
5 |
380 | 456 | 120,0% | 140,2% | |
II |
630.147 | 344.871 | 54,7% | 79,9% | |
1 |
630.147 | 344.871 | 54,7% | 79,9% | |
a |
257.402 | 145.894 | 56,7% | 69,4% | |
b |
372.745 | 198.977 | 53,4% | 89,9% | |
III |
34.265 | 32.345 | 94,4% | 405,7% | |
1 |
|
|
|
| |
2 |
9.210 | 9.523 | 103,4% | 120,7% | |
3 |
24.960 | 22.708 | 91,0% |
| |
4 |
|
|
|
| |
5 |
95 | 114 | 120,0% | 140,2% | |
29.606.514 | 23.611.077 | 79,7% | 108,2% | ||
I |
29.606.514 | 23.611.077 | 79,7% | 108,2% | |
1 |
27.330.134 | 21.537.663 | 78,8% | 106,7% | |
1.1 |
18.075.798 | 16.219.410 | 89,7% | 102,1% | |
1.2 |
9.254.336 | 5.318.253 | 57,5% | 123,4% | |
2 |
78.057 | 56.779 | 72,7% | 112,9% | |
2.1 |
61.183 | 41.669 | 68,1% | 145,7% | |
|
41.230 | 25.404 | 61,6% | 157,9% | |
|
19.953 | 16.265 | 81,5% | 130,0% | |
2.2 |
8.737 | 8.025 | 91,9% | 102,9% | |
2.3 |
8.137 | 7.085 | 87,1% | 51,0% | |
3 |
452.370 | 311.517 | 68,9% | 140,0% | |
3.1 |
38.242 | 38.242 | 100,0% | 86,4% | |
3.2 |
414.128 | 273.275 | 66,0% | 153,3% | |
4 |
0 | 0 |
|
| |
4.1 |
|
|
|
| |
4.2 |
|
|
|
| |
5 |
851.860 | 851.854 | 100,0% | 106,2% | |
5.1 |
|
|
|
| |
5.2 |
851.860 | 851.854 | 100,0% |
| |
6 |
889.236 | 848.808 | 95,5% | 152,8% | |
6.1 |
|
|
|
| |
6.2 |
889.236 | 848.808 | 95,5% | 152,8% | |
7 |
460 | 460 | 100,0% |
| |
7.1 |
|
|
|
| |
7.2 |
460 | 460 | 100,0% |
| |
8 |
500 | 496 | 99,2% | 112,0% | |
8.1 |
|
|
|
| |
8.2 |
500 | 496 | 99,2% | 112,0% | |
9 |
0 | 0 |
|
| |
9.1 |
|
|
|
| |
9.2 |
|
|
|
| |
10 |
0 | 0 |
|
| |
10.1 |
|
|
|
| |
10.2 |
|
|
|
| |
11 |
3.897 | 3.500 | 89,8% | 85,4% | |
11.1 |
|
|
|
| |
11.2 |
3.897 | 3.500 | 89,8% | 85,4% | |
II |
|
|
|
| |
III |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
(1) Số phí nộp NSNN tăng do bổ sung số phí quản lý và giám sát bảo hiểm phải nộp theo Thông tư số 01/2020/TT-BTC ngày 03/01/2020, áp dụng từ năm ngân sách 2020.
(3) Nguồn vốn viện trợ của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) thực hiện ghi thu - ghi chi theo tiến độ và không theo dõi trong tình hình thực hiện dự toán.
BÁO CÁO CÔNG KHAI THUYẾT MINH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN DỰ TOÁN NSNN NĂM 2020
(Kèm theo Công văn số 2686/BTC-KHTC ngày 17/3/2021 của Bộ Tài chính)
điểm a khoản 2 Điều 3 và Điều 5 Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ; điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư số 90/2018/TT-BTC ngày 28/9/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15/6/2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, Bộ Tài chính (Quản lý ngành) công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán NSNN năm 2020 (đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán ngày 31/01/2021) của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) như sau:
1. Dự toán thu phí Bộ Tài chính (Quản lý nhà nước) giao cho Bộ Tài chính (Quản lý ngành) thực hiện năm 2020 là 488.090 triệu đồng, trong đó số thu phí được để lại sử dụng là 478.790 triệu đồng.
3. Lũy kế thực hiện đến ngày 31/01/2021:
- Số thu phí nộp NSNN là 32.345 triệu đồng, gồm: phí quản lý và giám sát hoạt động chứng khoán 9.523 triệu đồng; phí quản lý và giám sát hoạt động bảo hiểm 22.708 triệu đồng; phí thẩm định đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ thẩm định giá 114 triệu đồng.
1. Tổng dự toán chi nguồn NSNN năm 2020 là 29.606.514 triệu đồng, bao gồm:
- Chi sự nghiệp giáo dục đào tạo và dạy nghề: 452.370 triệu đồng.
- Chi sự nghiệp văn hóa thông tin: 500 triệu đồng.
- Chi hoạt động kinh tế: 889.236 triệu đồng.
- Chi hoạt động tài chính với nước ngoài: 3.897 triệu đồng.
- Chi quản lý hành chính: 21.515.908 triệu đồng, đạt 78,7%.
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ: 56.779 triệu đồng, đạt 72,7%.
- Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường: 460 triệu đồng, đạt 100%.
- Chi đảm bảo xã hội: 851.854 triệu đồng, đạt 100%.
File gốc của Công văn 2686/BTC-KHTC năm 2021 về công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2020 của Bộ Tài chính (Quản lý ngành) đang được cập nhật.
Công văn 2686/BTC-KHTC năm 2021 về công khai tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2020 của Bộ Tài chính (Quản lý ngành)
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 2686/BTC-KHTC |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Ngô Thị Nhung |
Ngày ban hành | 2021-03-17 |
Ngày hiệu lực | 2021-03-17 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |