THIẾT\r\nBỊ TRẠM GỐC CỦA HỆ THỐNG GSM
\r\n\r\n\r\n\r\nGSM BASE STATION\r\nEQUIPMENT
\r\n\r\nTECHNICAL\r\nREQUIREMENTS
\r\n\r\n\r\n\r\n
MỤC LỤC
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n2. Tài liệu tham chiếu chuẩn
\r\n\r\n3. Định nghĩa, chữ viết tắt, băng tần số của\r\ntrạm thu phát gốc
\r\n\r\n3.1. Định nghĩa
\r\n\r\n3.2. Chữ viết tắt
\r\n\r\n3.3. Băng tần công tác của của thiết bị vô\r\ntuyến trạm gốc
\r\n\r\n4. Yêu cầu kỹ thuật
\r\n\r\n4.1. Máy phát
\r\n\r\n4.1.1. Lỗi pha và lỗi tần số trung bình
\r\n\r\n4.1.2. Công suấtphát trung bình của sóng mang\r\nRF
\r\n\r\n4.1.3. Công suấtphát của sóng mang RF theo\r\nthời gian
\r\n\r\n4.1.4. Công suất kênh lân cận
\r\n\r\n4.1.5. Phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy\r\nphát
\r\n\r\n4.1.6. Suy hao xuyên điều chế
\r\n\r\n4.1.7. Suy hao xuyên điều chế bên trong thiết\r\nbị vô tuyến trạm gốc
\r\n\r\n4.2. Máy thu
\r\n\r\n4.2.1. Mức độ nhạy chuẩn tĩnh
\r\n\r\n4.2.2. Mức độ nhạy chuẩn đa đường
\r\n\r\n4.2.3. Mức nhiễu chuẩn
\r\n\r\n4.2.4. Đặc tính nghẽn
\r\n\r\n4.2.5. Đặc tính xuyên điều chế
\r\n\r\n4.2.6. Triệt điều chế biên độ (AM)
\r\n\r\n4.2.7. Phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy\r\nthu
\r\n\r\n4.3. Phát xạ giả bức xạ
\r\n\r\n4.3.1. Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n4.3.2. Các bước đo kiểm
\r\n\r\n4.3.3. Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\n4.3.4. Chỉ tiêu
\r\n\r\nPhụ lục A (Qui định) Cấu hình đo
\r\n\r\nA.1. Đo suy hao xuyên điều chế
\r\n\r\nA.1.1. Sơ đồ suy hao xuyên điều chế trong\r\nbăng tần thu, hình A.1
\r\n\r\nA.1.2. Sơ đồ đo xuyên điều chế ngoài băng tần\r\nthu, hình A.2
\r\n\r\nA.2. Đo suy hao xuyên điều chế trong một BTS
\r\n\r\nA.2.1 Sơ đồ đo suy hao xuyên điều chế của BTS\r\ntrong băng tần thu, hình A.3
\r\n\r\nA.2.2 Sơ đồ đo suy hao xuyên điều chế của BTS\r\ntrong băng tần phát, hình A.4
\r\n\r\nPhụ lục B (Qui định) Các điều kiện đo kiểm\r\nchung và khai báo
\r\n\r\nB.1. công suất ra và xác định loại công suất
\r\n\r\nB.2. Chỉ định khoảng tần số đo kiểm
\r\n\r\nB.3. Nhảy tần
\r\n\r\nB.4. Điều khiển công suất RF
\r\n\r\nB.5. Phát gián đoạn đường xuống
\r\n\r\nB.6. Môi trường đo kiểm
\r\n\r\nB.6.1. Môi trường đo kiểm bình thường
\r\n\r\nB.6.2. Môi trường đo kiểm khắc nghiệt
\r\n\r\nB.6.3. Độ rung
\r\n\r\nB.6.4. Nguồn cung cấp
\r\n\r\nB.7. Độ không đảm bảo cho phép của thiết bị\r\nđo
\r\n\r\nB.8. Phân tích kết quả của phép đo
\r\n\r\nB.9. Lựa chọn cấu hình đo kiểm
\r\n\r\nB.10. Cấu hình của BTS
\r\n\r\nB.10.1. Phân tập máy thu
\r\n\r\nB.10.2. Bộ song công
\r\n\r\nB.10.3. Những tùy chọn về nguồn cung cấp
\r\n\r\nB.10.4. Các bộ khuếch đại RF phụ
\r\n\r\nB.10.5. BTS sử dụng các dàn ăng ten
\r\n\r\nB.11. Khuôn dạng các bài đo kiểm
\r\n\r\nTài liệu tham khảo
\r\n\r\n\r\n\r\n
LỜI NÓI ĐẦU
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-219: 2004 “Thiết bị trạm\r\ngốc của hệ thống GSM - Yêu cầu kỹ thuật” được xây dựng trên cơ sở tài liệu\r\nI-ETS 300 609-1 (GSM 11.21 version 4.14.1) của Viện Tiêu chuẩn Viễn thông châu Âu\r\nvà các tài liệu liên quan.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-219: 2004 do Viện\r\nKhoa học Kỹ thuật Bưu điện (RIPT) biên soạn theo đề nghị của Vụ Khoa học – công\r\nnghệ và ban hành theo Quyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-219: 2004 được ban\r\nhành dưới dạng song ngữ (tiếng Việt và tiếng Anh). Trong trường hợp có tranh chấp\r\nvề cách hiểu do biên dịch, bản tiếng Việt được áp dụng.
\r\n\r\n\r\n\r\n
THIẾT BỊ TRẠM GỐC CỦA\r\nHỆ THỐNG GSM
\r\n\r\nYÊU CẦU KỸ THUẬT
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 33/2004/QĐ-BBCVT ngày 29/7/2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn\r\nthông)
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-219: 2004 quy định các\r\nyêu cầu kỹ thuật thiết yếu về vô tuyến đối với các thiết bị trạm gốc của hệ\r\nthống thông tin di động GSM trong băng tần cơ sở 900 MHz. Các yêu cầu tuân thủ\r\nthiết yếu thỏa mãn các mục tiêu:
\r\n\r\n- Đảm bảo sự tương thích giữa các kênh vô\r\ntuyến trong cùng một ô (cell);
\r\n\r\n- Đảm bảo sự tương thích giữa các ô (cho cả các\r\nô kết hợp và khung kết hợp);
\r\n\r\n- Đảm bảo sự tương thích với các hệ thống đã\r\ncó trước trong cùng một băng tần số hoặc các băng tần số lân cận;
\r\n\r\n- Thẩm tra những khía cạnh quan trọng về chất\r\nlượng truyền dẫn của hệ thống.
\r\n\r\nTiêu chuẩn Ngành TCN 68-219: 2004 là sở cứ để\r\nthực hiện chứng nhận hợp chuẩn các trạm thu phát gốc (BTS) của các hệ thống\r\ntrạm gốc (BSS); các hệ thống trạm gốc tích hợp (IBSS), của hệ thống thông tin\r\ndi động GSM hoạt động trong băng tần 900 MHz.
\r\n\r\n2. Tài liệu tham\r\nchiếu chuẩn
\r\n\r\n[1] GSM 01.04 (ETR 100): “Digital cellular telecommunication\r\nsystem (Phase 2); Abbreviations and acronyms”.
\r\n\r\n[2] GSM 04.22 (ETS 300 563): “Digital cellular\r\ntelecommunication system (Phase 2); Radio Link Protocol (RLP) for data and telematic\r\nservices on the Mobile Station - Base Station System (MS - BSS) interface and\r\nthe Base Station System - Mobile-services Switching Centre (BSS - MSC)\r\ninterface”.
\r\n\r\n[3] GSM 05.01 (ETS 300 573): “Digital cellular\r\ntelecommunication system (Phase 2); Physical layer on the radio path General\r\ndescription”.
\r\n\r\n[4] GSM 05.02 (ETS 300 574): “Digital cellular\r\ntelecommunication system (Phase 2); Multiplexing and multiple access on the\r\nradio path”.
\r\n\r\n[5] GSM 05.03 (ETS 300 575): “Digital cellular\r\ntelecommunication system (Phase 2); Channel coding”.
\r\n\r\n[6] GSM 05.04 (ETS 300 576): “Digital cellular\r\ntelecommunication system (Phase 2); Modulation”.
\r\n\r\n[7] GSM 05.05 (ETS 300 577): “Digital cellular\r\ntelecommunication system (Phase 2); Radio transmission and reception”.
\r\n\r\n[8] GSM 05.08 (ETS 300 578): “Digital cellular\r\ntelecommunication system (Phase 2); Radio subsystem link control”.
\r\n\r\n[9] GSM 05.10 (ETS 300 579): “Digital cellular\r\ntelecommunication system (Phase 2); Radio subsystem synchronization”.
\r\n\r\n[10] GSM 08.20 (ETS 300 591): “Digital\r\ncellular telecommunication system (Phase 2); Rate adaption on the Base Station\r\nSystem - Mobile-services Switching Centre (BSS - MSC) interface”.
\r\n\r\n[11] ETS 300 019-1: “Equipment Engineering (EE);\r\nEnvironmental conditions and environmental tests for telecommunications equipment\r\nPart 1-0: Classification of environmental conditions Introduction”.
\r\n\r\n[12] IEC 68-2: “Basic environmental testing\r\nprocedures; Part 2: Tests”.
\r\n\r\n[13] IEC 721: “Classification of\r\nenvironmental conditions”.
\r\n\r\n[14] ETR 027: “Radio and Equipment Systems;\r\nmethods of measurement for mobile radio equipment”.
\r\n\r\n[15] ETR 028: “Radio and Equipment Systems; Uncertainties\r\nin the measurement of mobile radio equipment characteristics”.
\r\n\r\n[16] ETS 300 113: “Radio Equipment and Systems;\r\nLand mobile service; Technical characteristics and test conditions for radio equipment\r\nintended for transmission of data (and speech) and having an antenna connector”.
\r\n\r\n3. Định nghĩa, chữ\r\nviết tắt, băng tần số của trạm thu phát gốc
\r\n\r\n3.1. Định nghĩa
\r\n\r\nHệ thống trạm gốc - BSS
\r\n\r\nHệ thống thiết bị của trạm gốc (gồm các máy thu\r\nphát, các bộ điều khiển...) được quản lý bởi trung tâm chuyển mạch dịch vụ di\r\nđộng qua giao diện A. BSS có chức năng thông tin với máy di động trong vùng\r\ndịch vụ. Thiết bị vô tuyến của BSS có thể phủ sóng một hoặc nhiều ô. Nếu giao\r\ndiện A.bis được sử dụng, BSS sẽ gồm một bộ điều khiển trạm gốc và một số trạm thu\r\nphát gốc.
\r\n\r\nBộ điều khiển trạm gốc - BSC
\r\n\r\nMột thành phần mạng trong mạng di động mặt\r\nđất công cộng có chức năng điều khiển một hoặc nhiều trạm thu phát gốc.
\r\n\r\nTrạm thu phát gốc - BTS
\r\n\r\nMột thành phần mạng phục vụ thông tin cho một\r\nô trong một mạng tế bào và được điều khiển bởi một BSC. Một BTS gồm một hoặc nhiều\r\nmáy thu phát.
\r\n\r\nHệ thống trạm gốc tích hợp - IBSS
\r\n\r\nMột hệ thống trạm gốc không có giao diện\r\nA.bis ở bên trong.
\r\n\r\nMáy thu phát - TRX
\r\n\r\nMột thành phần mạng có thể phục vụ thông tin\r\nsong công hoàn toàn cho 8 kênh lưu lượng tốc độ đầy đủ. Trong trường hợp không\r\nsử dụng nhảy tần chậm, TRX phục vụ thông tin trên một sóng mang cao tần.
\r\n\r\nMáy di động - MS
\r\n\r\nMột thiết bị thông tin trong dịch vụ thông tin\r\ndi động có thể sử dụng khi chuyển động.
\r\n\r\nThiết bị đo kiểm hệ thống trạm gốc - BSSTE
\r\n\r\nMột thiết bị được sử dụng để đo kiểm sự phù\r\nhợp của các hệ thống trạm gốc của mạng GSM.
\r\n\r\nBTS nhỏ
\r\n\r\nBTS nhỏ có 2 đặc điểm khác với BTS thường như\r\nsau:
\r\n\r\n- Vùng phục vụ nhỏ hơn nhiều trong khi các yêu\r\ncầu của các trạm gốc gần nhau thì nghiêm ngặt hơn;
\r\n\r\n- Kích thước nhỏ hơn và giá thành thấp hơn;
\r\n\r\nVùng dịch vụ của GSM
\r\n\r\nTập hợp các vùng phục vụ của các mạng GSM mà máy\r\ndi động GSM có thể truy nhập được.
\r\n\r\nGiao diện A.bis
\r\n\r\nGiao diện giữa BTS và BSC
\r\n\r\n3.2. Chữ viết tắt
\r\n\r\nARFCN Số kênh tần số vô tuyến\r\ntuyệt đối.
\r\n\r\nBER Tỷ lệ lỗi bit
\r\n\r\nBS Trạm gốc
\r\n\r\nBCCH Kênh điều khiển quảng bá
\r\n\r\nDC Dòng một chiều
\r\n\r\nDTX Phát gián đoạn
\r\n\r\nFER Tỷ lệ mất khung
\r\n\r\nGMSK Khóa dịch chuyển cực tiểu\r\nGauss
\r\n\r\nHT Địa hình đồi núi
\r\n\r\nppm Phần triệu
\r\n\r\nRA Địa hình nông thôn
\r\n\r\nRACH Kênh truy nhập ngẫu nhiên
\r\n\r\nRBER Tỷ lệ lỗi bit dư
\r\n\r\nRF Tần số vô tuyến
\r\n\r\nrms Giá trị hiệu dụng
\r\n\r\nRX Máy thu
\r\n\r\nSDCCH Kênh điều khiển chuyên dụng\r\nđứng riêng
\r\n\r\nSFH Nhảy tần chậm
\r\n\r\nTCH Kênh lưu lượng
\r\n\r\nTCH/F TCH truyền dữ liệu tốc độ\r\nđầy đủ
\r\n\r\nTCH/F 2,4 TCH truyền dữ liệu tốc độ\r\nđầy đủ (2,4 kbit/s)
\r\n\r\nTCH/F 4,8 TCH truyền dữ liệu tốc độ\r\nđầy đủ (4,8 kbit/s)
\r\n\r\nTCH/F 9,6 TCH truyền dữ liệu tốc độ\r\nđầy đủ (9,6 kbit/s)
\r\n\r\nTCH/FS TCH thoại tốc độ đầy đủ
\r\n\r\nTU Địa hình đô thị tiêu\r\nbiểu
\r\n\r\nTX Máy phát
\r\n\r\n3.3. Băng tần công tác của thiết bị vô tuyến\r\ntrạm gốc
\r\n\r\nTX: từ 935 MHz đến 960 MHz
\r\n\r\nRX: từ 890 MHz đến 915 MHz
\r\n\r\n\r\n\r\n4.1. Máy phát
\r\n\r\nToàn bộ những đo kiểm trong mục này phải được\r\nthực hiện khi đó kết nối đầy đủ các TRX, trừ khi có quy định khác. Các phép đo phải\r\nthực hiện tại đầu nối ăng ten Tx của BTS, trừ khi quy định cách đo kiểm khác.
\r\n\r\nCác mức công suất được biểu thị bằng dBm.
\r\n\r\n4.1.1 Lỗi pha và lỗi tần số trung bình
\r\n\r\n4.1.1.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\n1. Thẩm tra sự thực hiện chính xác của bộ lọc\r\ndạng xung GMSK.
\r\n\r\n2. Thẩm tra lỗi pha trong khoảng thời gian\r\nthuộc phần hoạt động của khe thời gian không vượt quá những giới hạn nhất định\r\ntrong các điều kiện đo kiểm bình thường, khắc nghiệt và khi phải chịu sự rung\r\nđộng.
\r\n\r\n3. Thẩm tra lỗi tần số trong khoảng thời gian\r\nthuộc phần hoạt động của khe thời gian không vượt quá những giới hạn nhất định\r\ntrong các điều kiện đo kiểm bình thường, khắc nghiệt và khi phải chịu sự rung\r\nđộng.
\r\n\r\n4.1.1.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\nTất cả các TRX phải chuyển tới vị tríphát đủ\r\ncông suất trong tất cả các khe thời gian trước khi đo kiểm ít nhất 1 giờ.
\r\n\r\nTrong trường hợp BTS sử dụng SFH tổng hợp,\r\nBTS phải được cấu hình với số TRX với các ARFCN được phân bố trên toàn độ rộng\r\nbăng tần hoạt động của BTS cần đo kiểm, bao hàm các điểm tần số B (đầu băng), M\r\n(giữa băng) và T (cuối băng) và ba bài đo kiểm được thực hiện. Những bài đo\r\nkiểm này có thể sử dụng một thiết bị đo kiểm có chuỗi nhảy tần như BTS hoặc một\r\nthiết bị có tần số cố định trên các kênh tần số B, M và T. Nếu chỉ có SFH băng\r\ntần gốc hoặc không có SFH, đo kiểm phải thực hiện cho mỗi kênh tần số vô tuyến\r\nở 3 điểm tần số B, M và T cho các TRX khác nhau trong phạm vi có thể của cấu hình.\r\nÍt nhất một khe thời gian của mỗi TRX phải được đo kiểm.
\r\n\r\nTín hiệu phát của TRX cần đo kiểm phải được\r\nlấy từ BSSTE một chuỗi bit giả ngẫu nhiên đó biết của các bit được cài mã và\r\nđưa tới bộ điều chế của TRX. Chuỗi bit giả ngẫu nhiên phải là chuỗi con 148 bit\r\nbất kỳ của chuỗi bit giả ngẫu nhiên 511 bit. Chuỗi bit giả ngẫu nhiên này có\r\nthể được tạo ra bằng chuỗi bit giả ngẫu nhiên khác được xen vào trước mã hóa kênh\r\ntrong TRX và sẽ tạo ra ít nhất 200 cụm khác nhau. Quỹ đạo pha (pha theo thời\r\ngian) đối với phần sử dụng của các khe thời gian (147 bit ở phần trung tâm của cụm)\r\nphải được tách ra với độ phân giải ít nhất là 2 mẫu cho một bit điều chế. Các\r\nphần máy thu RF của BSSTE không được hạn chế phép đo.
\r\n\r\nQuỹ đạo pha lý thuyết từ chuỗi bit giả ngẫu nhiên\r\nđó biết được tính toán trong BSSTE.
\r\n\r\nQuỹ đạo sai pha được tính là sự khác biệt\r\ngiữa quỹ đạo pha lý thuyết và quỹ đạo pha đo được. Lỗi tần số trung bình đối với\r\ncụm được tính là đạo hàm của đường hồi quy của quỹ đạo sai pha. Đường hồi quy được\r\ntính bằng cách sử dụng phương pháp lỗi bình phương trung bình.
\r\n\r\nLỗi pha là sự khác biệt giữa quỹ đạo sai pha\r\nvà đường hồi quy tuyến tính của nó.
\r\n\r\n4.1.1.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường: Phải đo kiểm tại mỗi điểm tần số\r\nB, M và T.
\r\n\r\nNguồn cung cấp khắc nghiệt: Phải đo kiểm tại\r\nmỗi điểm tần số B, M và T.
\r\n\r\n4.1.1.4 Chỉ tiêu
\r\n\r\nLỗi pha không vượt quá:
\r\n\r\n5 độ rms
\r\n\r\n20 độ đỉnh
\r\n\r\nLỗi tần số trung bình đối với cụm không vượt\r\nquá: 0,05 ppm
\r\n\r\n4.1.2 công suất phát trung bình của sóng mang\r\nRF
\r\n\r\n4.1.2.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nThẩm tra độ chính xác công suất phát trung bình\r\ncủa sóng mang RF theo băng tần và tại mỗi mức công suất.
\r\n\r\nĐo kiểm này cũng được sử dụng để xác định\r\ntham số “mức công suất”.
\r\n\r\n4.1.2.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\nĐối với BTS thường, công suất được đo tại đầu\r\nvào của bộ phối hợp TX hoặc tại đầu nối ăng ten của BTS. Đối với BTS nhỏ, công suất\r\nđo tại đầu nối ăng ten của BTS. Nhà sản xuất phải khai báo mức công suất ra lớn\r\nnhất của BTS tại cùng một điểm chuẩn khi thực hiện đo. Bộ phối hợp TX phải có\r\nsố lượng lớn nhất các TX được kết nối tới, sao cho kết quả đo có thể sử dụng\r\nlàm tham chiếu để tính toán công suất sóng mang phát theo thời gian trong mục\r\n4.1.3.
\r\n\r\nToàn bộ các TRX trong cấu hình phải phát đủ\r\ncông suất trong tất cả các khe thời gian ít nhất là 1 giờ trước khi đo kiểm.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo số lượng TRX có\r\ntrong BTS, trường hợp:
\r\n\r\n1 TRX: TRX phải được đo kiểm tại các điểm tần\r\nsố B, M và T.
\r\n\r\n2 TRX: Mỗi TRX phải được đo kiểm tại các điểm\r\ntần số B, M và T.
\r\n\r\n3 TRX hoặc nhiều hơn: 3 TRX phải được đo kiểm\r\ntại các điểm tần số B, M và T.
\r\n\r\nTrong trường hợp BTS sử dụng SFH tổng hợp,\r\nBTS phải được cấu hình với số TRX và phân bố tần số xác định như trên với SFH.
\r\n\r\nBTS cần đo kiểm phải được thiết lập để phát ít\r\nnhất 3 khe thời gian cạnh nhau trong một khung TDMA có cùng một mức công suất. Mức\r\ncông suất sau đó được đo trên cơ sở khe thời gian qua phần sử dụng của một\r\ntrong các khe thời gian hoạt động và lấy trung bình theo mức công suất logarit ít\r\nnhất qua 200 khe thời gian. Chỉ những cụm hoạt động sẽ được xét đến trong quá\r\ntrình trung bình hóa. Cho dù SFH có được cung cấp hay không, việc đo phải thực\r\nhiện lần lượt trên 3 tần số. Để xác định phần sử dụng của khe thời gian xem hình\r\n1. Để định thời trên cơ sở một khe thời gian, mỗi khe thời gian có thể bao gồm\r\n156,25 bit điều chế hoặc 2 khe thời gian có thể bao gồm 157 bit điều chế và 6\r\nkhe thời gian bao gồm 156 bit điều chế.
\r\n\r\nCông suất phải được đo tại mỗi mức công suất\r\ndanh định. Ít nhất một khe thời gian phải được đo kiểm cho mỗi TRX. TRX được dùng\r\ncho BCCH chỉ cần đo kiểm tại mức công suất tĩnh “0”.
\r\n\r\n4.1.2.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường: Mỗi TRX được xác định trong các bước\r\nđo kiểm phải được đo kiểm.
\r\n\r\nNguồn cung cấp khắc nghiệt: một TRX phải được\r\nđo kiểm, trên một ARFCN, chỉ đối với mức công suất tĩnh “0”.
\r\n\r\n4.1.2.4 Chỉ tiêu
\r\n\r\nBTS phải có ít nhất Nmax mức điều\r\nkhiển công suất tĩnh đối với mức công suất ra được khai báo, Nmax tối\r\nthiểu là 6.
\r\n\r\nMức công suất tĩnh N nằm trong khoảng 0 đến Nmax.\r\nMức công suất tĩnh “0” tương ứng với mức công suất lớn nhất được khai báo của\r\nnhà sản xuất.
\r\n\r\nCông suất đo được khi TRX được thiết lập ở\r\nmức “0” của công suất tĩnh phải có dung sai bằng ±2 dB ở điều kiện đo bình thường và ±2,5 dB ở điều kiện đo khắc nghiệt so\r\nvới mức công suất lớn nhất được khai báo công suất đo được trong phép đo này\r\nđược coi là công suất ra lớn nhất của BTS. Điều khiển công suất tĩnh phải cho phép\r\ncông suất ra RF giảm từ mức công suất ra lớn nhất của BTS ít nhất là 6 mức với\r\nmỗi mức 2 dB sai số ±1 dB được tham chiếu\r\nvới mức trước đó. Ngoài ra, công suất ra tuyệt đối thực của mỗi mức công suất\r\ntĩnh N sẽ là 2 x N dB thấp hơn công suất ra lớn nhất của BTS với dung sai ±3 dB trong điều kiện đo bình thường và\r\n±4 dB trong điều kiện\r\nđo khắc nghiệt.
\r\n\r\nCác mức điều khiển công suất tĩnh cho BTS có\r\nthể sử dụng đến M mức của điều khiển công suất đường xuống linh hoạt, M có giới\r\nhạn từ 0 đến 15, mỗi mức 2 dB với dung sai ±1,5\r\ndB được tham chiếu đối với các mức trước đó.
\r\n\r\nMỗi mức điều khiển công suất đường xuống linh\r\nhoạt sẽ cho phép dung sai bằng ±3\r\ndB trong điều kiện đo bình thường và ±4\r\ndB trong điều kiện đo khắc nghiệt, có quan hệ thấp hơn 2 x Y so với công suất\r\nra lớn nhất của BTS, trong đó Y là tổng của số mức tĩnh và động thấp hơn mức\r\ncông suất tĩnh “0”.
\r\n\r\n4.1.3 Công suất phát của sóng mang RF theo\r\nthời gian
\r\n\r\n4.1.3.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nĐể thẩm tra:
\r\n\r\n1. Thời gian mà trong đó đường bao công suất\r\nphát ổn định (phần sử dụng của khe thời gian).
\r\n\r\n2. Những giới hạn ổn định.
\r\n\r\n3. Công suất ra lớn nhất khi các khe thời\r\ngian rỗi.
\r\n\r\n4.1.3.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo số lượng TRX có trong\r\nBTS và các TRX nào được dùng BCCH, trường hợp:
\r\n\r\n1 TRX: không cần đo kiểm BTS.
\r\n\r\n2 TRX: một TRX sẽ được dùng cho BCCH và TRX\r\nkia phải được đo kiểm. Việc đo kiểm phải được tiến hành tại các điểm tần số B,\r\nM, T và cả hai TRX phải được đo kiểm ít nhất tại cùng một tần số.
\r\n\r\n3 TRX: một TRX sẽ được dùng cho BCCH và 2 TRX\r\ncòn lại phải được đo kiểm tại các điểm tần số B, T và B, M. Đo kiểm phải được\r\nthực hiện tại các điểm tần số B, M, T và cả hai TRX phải được đo kiểm ít nhất\r\ntại cùng một tần số.
\r\n\r\n4 TRX hoặc nhiều hơn: một TRX sẽ được dùng cho\r\nBCCH và kiểm tra 3 TRX còn lại trong đó: một TRX tại B, một TRX tại M và một\r\nTRX tại T.
\r\n\r\nTrong trường hợp BTS sử dụng SFH tổng hợp,\r\nBTS phải được thiết lập cấu hình với số lượng các TRX hoạt động và phân bố tần\r\nsố như ở trên và có SFH. TRX sử dụng cho BCCH không cần đo kiểm.
\r\n\r\nMột khe thời gian đơn lẻ trong một khung TDMA\r\nphải được kích hoạt đối với tất cả các TRX cần đo kiểm, toàn bộ các khe thời\r\ngian khác trong khung TDMA phải ở trạng thái rỗi.
\r\n\r\nĐo công suất được tiến hành với độ rộng băng\r\ncủa bộ tách sóng ít nhất bằng 300 kHz tại đầu nối ăng ten của BTS ở mỗi tần số\r\ncần đo kiểm. Định thời có quan hệ với T0, T0 là thời gian truyền dẫn từ bit thứ\r\n13 tới bit thứ 14 của thứ tự dãy giữa (midamble training sequence) cho mỗi khe\r\nthời gian. Để định thời trên cơ sở khe thời gian, mỗi khe thời gian có thể gồm\r\n156,25 bit điều chế hoặc 2 khe thời gian có thể gồm 157 bit và 6 khe thời gian\r\ngồm 156 bit điều chế theo GSM 05.10 (ETS 300 579) [9]. Đo kiểm phải được thực\r\nhiện tại các giá trị Pmax và Pmin. Các khe thời gian được\r\nđo phải được hiển thị hoặc lưu giữ ít nhất 100 chu trình hoàn chỉnh của dãy\r\ncông suất khe thời gian đối với mỗi lần đo, trong đó:
\r\n\r\nPmax: công suất đo được ở mục\r\n4.1.2 (Mức công suất tĩnh “0”).
\r\n\r\nPmin: Mức tĩnh thấp nhất đo được ở\r\nmục 4.1.2.
\r\n\r\nPrỗi ≤ Pmax - 30 dB\r\nhoặc Pmin - 30 dB.
\r\n\r\nÍt nhất một khe thời gian phải được đo kiểm\r\nđối với mỗi TRX cần đo kiểm (trừ trường hợp TRX được dùng cho BCCH).
\r\n\r\n4.1.3.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\n4.1.3.4 Chỉ tiêu
\r\n\r\nCông suất ra của mỗi khe thời gian được đo\r\nkiểm tương quan theo thời gian phải phù hợp với hình 1. Công suất ra dư trong\r\ntrường hợp khe thời gian không được kích hoạt phải đảm bảo nhỏ hơn hoặc bằng -\r\n30 dBc với độ rộng băng đo bằng 300 kHz.
\r\n\r\nHình 1: Mặt nạ công suất/thời\r\ngian đối với sự chuyển tiếp mức công suất của các cụm thường
\r\n\r\n4.1.4 công suất kênh lân cận
\r\n\r\nĐiều chế, tạp âm băng rộng và phổ do chuyển\r\ntiếp mức công suất có thể tạo ra nhiễu đáng kể trong băng tần GSM và các băng\r\ntần lân cận. Những yêu cầu đối với phát xạ kênh lân cận phải được đo kiểm trong\r\nhai bài đo kiểm với mục đích đo các nguồn phát xạ khác nhau như sau:
\r\n\r\n1. Phổ do điều chế liên tục và tạp âm băng\r\nrộng;
\r\n\r\n2. Sự thăng giáng của phổ công suất.
\r\n\r\n4.1.4.1 Phổ do điều chế và tạp âm băng rộng
\r\n\r\n4.1.4.1.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nThẩm tra phổ RF cửa ra do điều chế và tạp âm\r\nbăng rộng không vượt quá các mức xác định đối với mỗi máy thu phát riêng lẻ.
\r\n\r\n4.1.4.1.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\nHệ thống cần đo kiểm phải được đo kiểm thông\r\nqua một TRX hoạt động hoặc với BTS được trang bị với chỉ một TRX tại 3 điểm tần\r\nsố B, M và T.
\r\n\r\na. Tất cả các khe thời gian phải được thiết\r\nlập để phát đủ công suất đó được điều chế bằng một chuỗi bit giả ngẫu nhiên của\r\nphần các bit được mã hóa từ khe thời gian “0”. Khe thời gian “0” phải được\r\nthiết lập để phát đủ công suất nhưng có thể điều chế bằng dữ liệu BCCH thường. Chuỗi\r\nbit giả ngẫu nhiên cũng có thể được tạo bằng cách đưa vào một chuỗi bit giả\r\nngẫu nhiên khác trước khi mã hóa kênh ở BTS.
\r\n\r\nb. Mức công suất (bảng 1) phải được đo theo\r\nphương pháp đo như mục 4.1.2 đối với mỗi mức công suất cần đo kiểm.
\r\n\r\nc. Dùng một bộ lọc với độ rộng băng video\r\nbằng 30 kHz, công suất phải đo ở tần số mang tại đầu nối ăng ten. Kết quả đo ít\r\nnhất phải đạt được trong khoảng từ 50% đến 90% đối với phần sử dụng của khe\r\nthời gian ngoại trừ phần trung gian, giá trị đo được đối với phần này của cụm\r\nphải được lấy trung bình. Việc lấy trung bình được thực hiện ít nhất qua 200\r\nkhe thời gian và chỉ cụm hoạt động mới được tính đến trong quá trình lấy trung bình.
\r\n\r\nd. Bước “c” phải được lặp lại với các độ lệch\r\ntần số cao hơn và thấp hơn tần số mang như sau:
\r\n\r\n100, 200, 250, 400 kHz và
\r\n\r\ntừ 600 đến 1800 kHz với các bước bằng 200\r\nkHz.
\r\n\r\ne. Với tất cả các khe thời gian tại cùng một\r\nmức công suất, các bước “c” và “d” phải được lặp lại đối với mọi mức công suất được\r\nchỉ ra đối với thiết bị (mục 4.1.2).
\r\n\r\nf. Với một bộ lọc có độ rộng băng video bằng\r\n100 kHz và tất cả các khe thời gian hoạt động, công suất phải đo tại đầu nối\r\năng ten đối với tần số lệch khỏi băng tần của TX từ 1800 kHz đến 2 MHz. Việc đo\r\nkiểm phải được thực hiện dưới dạng quét tần số với thời gian quét tối thiểu\r\nbằng 75 ms và được lấy trung bình qua 200 lần quét.
\r\n\r\ng. Với tất cả các khe thời gian tại cùng một mức\r\ncông suất bước “f “ phải được lặp lại cho toàn bộ các mức công suất tĩnh được\r\nchỉ ra đối với thiết bị (mục 4.1.2).
\r\n\r\n4.1.4.1.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\n4.1.4.1.4 Chỉ tiêu cho BTS thường
\r\n\r\nViệc đo kiểm phải được thực hiện cho 1 TRX.
\r\n\r\nĐối với mỗi mức công suất tĩnh đo trong các\r\nbước đo kiểm “d” và “g” phải không được vượt quá các giới hạn được chỉ ra trong\r\nbảng 1 đối với mức công suất đo được trong bước “b”, trừ các trường hợp:
\r\n\r\n1. Đối với một BTS, khi mức giới hạn nhỏ hơn\r\n-65 dBm (Bảng 1), sẽ được lấy giá trị bằng -65 dBm.
\r\n\r\n2. Trong khoảng tần số từ 600 kHz đến 6 MHz\r\ncao hơn và thấp hơn tần số sóng mang và lên tới 3 dải với độ rộng 200 kHz có tâm\r\nở tần số là bội số của 200 kHz, các ngoại lệ lên tới -36 dBm vẫn được phép.
\r\n\r\n3. Với độ lệch lớn hơn 6 MHz từ tần số sóng\r\nmang và lên tới 12 dải với độ rộng 200 kHz có tâm ở tần số là bội số của 200\r\nkHz, các ngoại lệ lên tới -36 dBm vẫn được phép.
\r\n\r\nBảng 1: Phổ điều chế\r\nliên tục - Các giới hạn lớn nhất đối với BTS
\r\n\r\n\r\n Mức công suất, dBm \r\n | \r\n \r\n Mức tương đối lớn\r\n nhất (dB) tại các độ lệch của sóng mang (kHz) với độ rộng băng đo của bộ lọc\r\n đo (kHz) \r\n | \r\n |||||
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 600 – 1800 \r\n | \r\n |
\r\n ³ 43 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n | \r\n \r\n -60 \r\n | \r\n \r\n -70 \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n | \r\n \r\n -60 \r\n | \r\n \r\n -68 \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n | \r\n \r\n -60 \r\n | \r\n \r\n -66 \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n | \r\n \r\n -60 \r\n | \r\n \r\n -64 \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n | \r\n \r\n -60 \r\n | \r\n \r\n -62 \r\n | \r\n
\r\n ≤ 33 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n +0,5 \r\n | \r\n \r\n -30 \r\n | \r\n \r\n -33 \r\n | \r\n \r\n -60 \r\n | \r\n \r\n -60 \r\n | \r\n
Các giá trị giới hạn trong bảng 1 tại các độ\r\nlệch khỏi tần số sóng mang (kHz) là tỷ số của công suất đo được so với công suất\r\nđo theo bước “c” đối với cùng một mức công suất tĩnh.
\r\n\r\nVới các mức công suất khác có thể tìm bằng\r\nphương pháp nội suy tuyến tính.
\r\n\r\n4.1.4.1.5 Chỉ tiêu cho BTS nhỏ (micro - BTS)
\r\n\r\nĐo kiểm phải thực hiện cho 1 TRX.
\r\n\r\nĐối với mỗi mức công suất tĩnh, công suất đo\r\ntrong các bước đo kiểm “d” và “e” không được vượt quá giới hạn chỉ ra trong\r\nbảng 1 đối với mức công suất đo được trong bước “b”, ngoại trừ trường hợp một\r\nhay nhiều ngoại lệ cho BTS nhỏ và các mức giá trị đo nhỏ nhất được áp dụng.
\r\n\r\nĐối với mỗi mức công suất tĩnh, tỉ số của\r\ncông suất đo được trong các bước đo kiểm “f” và “g” trên công suất đo được ở\r\nbước “c” đối với cùng một mức công suất tĩnh không được vượt quá -70 dBm, ngoại\r\ntrừ trường hợp một hay nhiều ngoại lệ cho BTS nhỏ và các mức giá trị đo nhỏ\r\nnhất được áp dụng.
\r\n\r\nNhững ngoại lệ và các mức giá trị đo nhỏ nhất\r\nsau đây áp dụng cho BTS nhỏ:
\r\n\r\n1. Trong khoảng tần số từ 600 kHz đến 6 MHz\r\ncao hơn và thấp hơn tần số sóng mang và lên đến 3 dải với độ rộng 200 kHz có tâm\r\nở tần số là bội số của 200 kHz, các ngoại lệ lên tới -36 dBm vẫn được chấp\r\nnhận.
\r\n\r\n2. Với độ lệch tần số lớn hơn 6 MHz từ tần số\r\nsóng mang và lên tới 12 dải với độ rộng 200 kHz có tâm ở tần số là số bội số\r\ncủa 200 kHz, các ngoại lệ lên tới -36 dBm vẫn được chấp nhận.
\r\n\r\n3. Nếu giới hạn được đưa ra ở trên thấp hơn các\r\ngiá trị trong bảng 2, khi đó lấy các giá trị theo bảng 2.
\r\n\r\nBảng 2: Phổ điều chế\r\nliên tục - Các giá trị nhỏ nhất đối với BTS nhỏ
\r\n\r\n\r\n Phân loại công suất\r\n của BTS nhỏ \r\n | \r\n \r\n Phổ lớn nhất do\r\n điều chế và tạp âm trong 100 kHz, dBm \r\n | \r\n
\r\n M1 \r\n | \r\n \r\n -59 \r\n | \r\n
\r\n M2 \r\n | \r\n \r\n -64 \r\n | \r\n
\r\n M3 \r\n | \r\n \r\n -69 \r\n | \r\n
4.1.4.2 Sự thăng giáng của phổ công suất
\r\n\r\n4.1.4.2.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nThẩm tra phổ RF cửa ra do thăng giáng của\r\ncông suất không được vượt quá những giới hạn nhất định.
\r\n\r\n4.1.4.2.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo số lượng TRX có trong\r\nBTS, trường hợp:
\r\n\r\n1 TRX: TRX phải được đo kiểm tại các điểm tần\r\nsố B, M, và T.
\r\n\r\n2 TRX: một TRX được dùng cho BCCH và TRX còn\r\nlại phải được kích hoạt và đo kiểm tại các điểm tần số B, M và T.
\r\n\r\n3 TRX: một TRX được dùng cho BCCH và 2 TRX còn\r\nlại phải được kích hoạt và đo kiểm. Việc đo kiểm phải được thực hiện tại các\r\nđiểm tần số B, M, T và cả hai TRX phải được đo kiểm ít nhất trên cùng một tần\r\nsố.
\r\n\r\n4 TRX hoặc nhiều hơn: một TRX được dùng cho\r\nBCCH, ba TRX phải được đo kiểm trong đó: một tại B, một tại M và một tại T.
\r\n\r\nTrong trường hợp TRX dùng cho BCCH khác về tính\r\nchất vật lý với các TRX còn lại thì chính nó cũng phải được đo kiểm tại các\r\nđiểm tần số B, M và T.
\r\n\r\na. Tất cả các khe thời gian đang làm việc\r\nphải được điều chế bằng chuỗi bit giả ngẫu nhiên, riêng khe thời gian “0” của\r\nTRX dùng cho BCCH có thể được điều chế bằng dữ liệu bình thường. Công suất phải\r\nđược đo tại các độ lệch phù hợp từ một trong các tần số sóng mang trong cấu hình\r\nvà phù hợp với các tham số của thiết bị đo kiểm. Công suất tham chiếu cho những\r\nphép đo tương quan là công suất được đo trong một độ rộng băng tối thiểu 300\r\nkHz cho TRX được đo kiểm đối với khe thời gian trong đo kiểm này ở mức công suất\r\ncao nhất.
\r\n\r\nĐộ rộng băng phân giải: 30 kHz
\r\n\r\nĐộ rộng băng video: 100 kHz
\r\n\r\nQuét tần số “0”
\r\n\r\nGiữ được đỉnh
\r\n\r\nCác độ lệch khỏi tần số mang sau đây được dùng:
\r\n\r\n400, 600, 1200 và 1800 kHz.
\r\n\r\nb. Tất cả các khe thời gian của TRX hoặc các\r\nTRX đo kiểm phải được kích hoạt tại mức cao nhất của công suất tĩnh và công suất\r\nđo được như mô tả trong bước “a”. Nếu sử dụng SFH tổng hợp, đo kiểm phải được\r\nlặp lại cho TRX hoặc các TRX được kích hoạt và không dùng cho BCCH với sự nhảy\r\ntần giữa các tần số B, M và T.
\r\n\r\nc. Tất cả các khe thời gian của TRX hoặc các\r\nTRX đo kiểm phải được kích hoạt tại mức thấp nhất của điều khiển công suất tĩnh\r\nvà công suất đo được như mô tả ở bước “a”. Nếu sử dụng SFH tổng hợp, việc đo\r\nkiểm phải được lặp lại cho TRX hoặc các TRX được kích hoạt và không dùng cho\r\nBCCH với sự nhảy tần giữa các tần số B, M và T.
\r\n\r\nd. Những TRX hoạt động nào không hỗ trợ BCCH\r\nphải được cấu hình với các khe thời gian xen kẽ kích hoạt ở mức điều khiển công\r\nsuất tĩnh cao nhất, các khe thời gian còn lại ở trạng thái rỗi như được biểu\r\nthị ở hình 2b và công suất đo được như đó mô tả ở bước “a”.
\r\n\r\ne. Những TRX hoạt động nào không hỗ trợ BCCH\r\nphải được cấu hình với các khe thời gian xen kẽ kích hoạt ở mức điều khiển công\r\nsuất tĩnh thấp nhất, các khe thời gian còn lại ở trạng thái rỗi như được biểu\r\nthị trên hình 2b và công suất đo được như mô tả ở bước “a”.
\r\n\r\nf. Nếu BTS có tính năng điều khiển công suất\r\nđường xuống linh hoạt, những TRX hoạt động nào không hỗ trợ BCCH phải được cấu hình\r\nvới sự chuyển tiếp giữa các khe thời gian hoạt động tại mức điều khiển công suất\r\ntĩnh cao nhất và các khe thời gian hoạt động tại mức điều khiển công suất động\r\nthấp nhất có thể, các khe thời gian rỗi được biểu thị ở hình 2a, công suất đo\r\nđược như mô tả ở bước “a”.
\r\n\r\nHình 2a: Dạng công suất/khe\r\nthời gian (có điều khiển công suất RF)
\r\n\r\nHình 2b: Dạng công suất\r\n/khe thời gian (không có điều khiển công suất RF)
\r\n\r\n4.1.4.2.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\n4.1.4.2.4 Chỉ tiêu
\r\n\r\nCông suất đo được không vượt quá các giới hạn\r\nchỉ ra trong bảng 3 hoặc -36 dBm.
\r\n\r\nBảng 3: Thăng giáng\r\ncủa phổ công suất - giới hạn lớn nhất
\r\n\r\n\r\n Độ lệch tần số, kHz \r\n | \r\n \r\n Công suất, dBc \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n -57 \r\n | \r\n
\r\n 600 \r\n | \r\n \r\n -67 \r\n | \r\n
\r\n 1200 \r\n | \r\n \r\n -74 \r\n | \r\n
\r\n 1800 \r\n | \r\n \r\n -74 \r\n | \r\n
4.1.5 phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy\r\nphát
\r\n\r\n4.1.5.1 Các điều kiện đo kiểm đối với phát xạ\r\ngiả dẫn được xác định riêng đối với băng tần phát của BTS.
\r\n\r\n4.1.5.1.1 phát xạ giả dẫn từ đầu nối ăng ten\r\ncủa máy phát nằm trong băng tần phát của BTS.
\r\n\r\n4.1.5.1.2 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nĐo phát xạ giả trong băng tần phát của BTS từ\r\nđầu nối ăng ten máy phát khi có một TX hoạt động.
\r\n\r\n4.1.5.1.3 Các bước đo kiểm
\r\n\r\nBTS phải được cấu hình với một TRX hoạt động\r\ntại mức công suất ra lớn nhất trên mọi khe thời gian. Việc đo kiểm phải được\r\nthực hiện tại các điểm tần số B, M và T của kênh tần số RF. Nhảy tần chậm phải\r\nđược ngắt.
\r\n\r\nĐầu nối ăng ten của Tx phải nối tới một máy\r\nphân tích phổ hoặc vôn mét chọn lọc với cùng trở kháng đặc tính. Phải lưu giữ giá\r\ntrị đỉnh. Công suất phải được đo kiểm.
\r\n\r\nĐối với các tần số có độ lệch trong khoảng:\r\n1,8 MHz ≤ f < 6 MHz từ tần số sóng mang và nằm trong băng tần của máy phát BTS:
\r\n\r\nThiết bị đo phải được cấu hình với độ rộng\r\nbăng phân giải bằng 30 kHz và độ rộng băng video bằng xấp xỉ ba lần giá trị\r\nnày.
\r\n\r\nĐối với các tần số có độ lệch ³ 6 MHz từ tần số sóng mang và nằm\r\ntrong băng tần của máy phát BTS:
\r\n\r\nThiết bị đo phải được cấu hình với độ rộng\r\nbăng phân giải bằng 100 kHz và độ rộng băng video bằng xấp xỉ ba lần giá trị\r\nnày.
\r\n\r\n4.1.5.1.4 Điều kiện môi trường đo kiểm:
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\n4.1.5.1.5 Chỉ tiêu:
\r\n\r\nCông suất lớn nhất ≤ - 36 dBm.
\r\n\r\n4.1.5.2 phát xạ giả dẫn từ đầu nối ăng ten máy\r\nphát nằm ngoài băng phát của BTS.
\r\n\r\n4.1.5.2.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nĐo kiểm này nhằm đo phát xạ giả từ đầu nối\r\năng ten máy phát của BTS nằm ngoài băng tần phát của BTS khi các máy phát đang\r\nhoạt động, đồng thời đo kiểm những yêu cầu về xuyên điều chế trong nội bộ BTS\r\n(nằm bên ngoài các băng tần phát và thu của BTS).
\r\n\r\n4.1.5.2.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\na. BTS phải được cấu hình với tất cả các máy\r\nphát hoạt động tại công suất ra lớn nhất trên mọi khe thời gian. Nếu một TRX được\r\ndùng cho BCCH, nó phải được phân bố điểm tần số M. Toàn bộ các TRX còn lại phải\r\nđược phân bố như sau: đầu tiên là kênh tần số B, sau đó là kênh T, kế tiếp được\r\nphân bố đều nhau trong băng phát của BTS. Nhảy tần chậm phải được ngắt.
\r\n\r\nb. Đầu nối ăng ten phát phải được nối tới máy\r\nphân tích phổ hoặc vôn mét chọn lọc có cùng trở kháng đặc tính. Thiết bị đo\r\nphải được cấu hình với độ phân giải và độ rộng băng video bằng 100 kHz. Thời\r\ngian quét nhỏ nhất phải là 75 ms và đáp ứng/kết quả phải được lấy trung bình\r\nqua 200 lần quét. Công suất phải được đo trên băng thu của BTS.
\r\n\r\nc. Bước “b” phải được lặp lại đối với băng\r\ntần số sau: từ 1805 đến 1880 MHz.
\r\n\r\nd. BTS phải được cấu hình như trong bước “a”,\r\nngoại trừ TRX không được dùng cho BCCH sẽ phát đủ công suất trên các khe thời\r\ngian xen kẽ. Các khe thời gian hoạt động phải như nhau đối với tất cả các TRX.\r\nNếu có nhảy tần chậm, mỗi TRX không được dùng cho BCCH sẽ nhảy qua toàn bộ khoảng\r\ntần số xác định trong bước “a”. Thiết bị đo phải được cấu hình như trong bảng\r\n4; giá trị đỉnh phải được lưu giữ và độ rộng băng video phải xấp xỉ bằng ba lần\r\ncủa độ rộng băng phân giải. Nếu độ rộng băng video này không đạt được thì nó\r\nphải là giá trị lớn nhất có thể và tối thiểu là 1 MHz.
\r\n\r\nCông suất phải được đo qua khoảng tần số từ\r\n100 kHz đến 12,75 GHz nằm ngoài băng tần phát của BTS.
\r\n\r\nBảng 4: Đo phát xạ\r\ngiả nằm ngoài băng tần phát
\r\n\r\n\r\n Băng tần số \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng phân\r\n giải \r\n | \r\n
\r\n Từ 100 kHz đến 50 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 kHz \r\n | \r\n
\r\n Từ 50 MHz đến 500 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n
\r\n Từ 500 MHz đến 12,75 GHz và ngoài băng tần\r\n phát \r\n | \r\n \r\n Lệch khỏi biên của\r\n băng phát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n ³ 2 \r\n³ 5 \r\n³ 10 \r\n³ 20 \r\n³ 30 \r\n | \r\n \r\n 30 kHz \r\n100 kHz \r\n300 kHz \r\n1 MHz \r\n3MHz \r\n | \r\n
4.1.5.2.3 Điều kiện môi trường đo kiểm:
\r\n\r\nBình thường
\r\n\r\n4.1.5.2.4 Chỉ tiêu
\r\n\r\ni) Công suất lớn nhất đo tại bước “c” không\r\nđược vượt quá -47 dBm.
\r\n\r\nii) Công suất lớn nhất đo tại bước “e” không\r\nđược vượt quá:
\r\n\r\n-36 dBm đối với tần số ≤ 1 GHz.
\r\n\r\n-30 dBm đối với tần số > 1GHz.
\r\n\r\n4.1.6 Suy hao xuyên điều chế
\r\n\r\n4.1.6.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nPhép đo này nhằm thẩm tra khả năng của thiết\r\nbị phát RF đối với việc hạn chế xuống dưới mức xác định trước các tín hiệu không\r\nmong muốn hình thành trên những phần tử phi tuyến gây ra khi có tín hiệu vô\r\ntuyến ở đầu ra của máy phát và tín hiệu nhiễu tới máy phát qua ăng ten phát.
\r\n\r\n4.1.6.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\nNếu có SFH trong BTS, nó phải được ngắt khi\r\nđo kiểm.
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo số lượng TRX trong\r\nBTS. BTS phải được cấu hình với số lượng lớn nhất của các TRX. Việc đo kiểm\r\nphải được thực hiện với số lượng của các TRX và tần số được xác định phù hợp.
\r\n\r\nChỉ TRX đo kiểm được kích hoạt. Toàn bộ các\r\nTRX còn lại ở trạng thái rỗi trên một ARFCN trong băng tần hoạt động được nhà\r\nsản xuất khai báo đối với BTS.
\r\n\r\nCửa ra ăng ten của TX đo kiểm bao gồm bộ kết\r\nhợp phải được nối tới một thiết bị ghép, tạo ra tải của TX là 50 W. Nhà sản xuất phải khai báo giới hạn\r\ntần số (trên và dưới) đối với TX, tần số của tín hiệu đo kiểm phải nằm trong\r\nbăng này. Tín hiệu đo kiểm là tín hiệu không được điều chế và tần số phải là x\r\nMHz lệch khỏi tần số của TX đo kiểm. TRX đo kiểm phải được thiết lập ở mức công\r\nsuất tĩnh “0” và mức công suất của tín hiệu đo kiểm phải điều chỉnh thấp hơn 30\r\ndB so với mức tĩnh “0”. Tín hiệu đo kiểm được biểu thị trên hình 3. Mức công suất\r\ncủa tín hiệu đo kiểm phải được đo tại đầu cuối cửa ra ăng ten của cáp đồng trục\r\nkhi được tháo rời khỏi TX, sau đó nối tải thích ứng bằng 50 W. Công suất ra ăng ten của TX phải\r\nđược đo trực tiếp tại đầu cuối cửa ra ăng ten qua một ăng ten giả. Các tần số\r\ncủa thành phần xuyên điều chế trong băng của TX và RX phải được nhận dạng và\r\nđược đo phù hợp:
\r\n\r\nĐo trong băng tần RX
\r\n\r\nThiết bị đo có độ rộng băng của bộ lọc bằng\r\n100 kHz, chế độ quét tần số, lấy trung bình qua 200 lần quét. Thời gian quét ít\r\nnhất bằng 75 ms. Tần số lệch x phải được chọn để tạo ra mức thấp nhất đối với\r\nthành phần xuyên điều chế nằm trong băng tần RX được khai báo của nhà sản xuất.
\r\n\r\nĐo trong băng tần TX
\r\n\r\nPhép đo phải được thực hiện với các độ lệch tần\r\nsố x bằng: 0,8 MHz; 2,0 MHz; 3,2 và 6,2 MHz. Phải đo công suất của các thành\r\nphần xuyên điều chế bậc 3 và 5. Phương pháp đo chỉ ra dưới đây phụ thuộc vào độ\r\nlệch tần số của thành phần xuyên điều chế từ tần số sóng mang:
\r\n\r\nĐối với những phép đo tại các độ lệch tần số\r\ntừ tần số của TRX hoạt động lớn hơn 6 MHz, công suất đỉnh của các thành phần xuyên\r\nđiều chế bất kỳ phải được đo với độ rộng băng bằng 300 kHz, nhảy tần số “0”,\r\nqua một chu trình khe thời gian. Phép đo này phải được thực hiện qua một số các\r\nkhe thời gian đủ để đảm bảo phù hợp với phương pháp đo.
\r\n\r\nĐối với những phép đo tại các độ lệch tần số\r\ntừ tần số của TRX hoạt động là 1,8 MHz hoặc nhỏ hơn, công suất của các thành\r\nphần xuyên điều chế phải đo bằng cách sử dụng giá trị trung bình video trên một\r\nkhoảng từ 50 đến 90% đối với phần sử dụng của khe thời gian bao gồm phần khe\r\ngiữa (midamble). Việc lấy trung bình được thực hiện qua ít nhất 200 khe thời gian\r\nvà chỉ những cụm hoạt động được tính trong quá trình trung bình hóa. Tín hiệu\r\nRF và độ rộng băng của bộ lọc video của thiết bị đo là 30 kHz.
\r\n\r\nĐối với những phép đo tại các độ lệch tần số\r\ntừ 1,8 đến 6 MHz, công suất của thành phần xuyên điều chế đo ở chế độ quét tần\r\nsố với thời gian quét ít nhất bằng 75 ms và được lấy trung bình qua 200 lần quét.\r\nRF và độ rộng băng của bộ lọc video của thiết bị đo là 100 kHz.
\r\n\r\n4.1.6.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\nCác đo kiểm sau phải được thực hiện, phụ thuộc\r\nvào số lượng TRX trong BTS, trường hợp:
\r\n\r\n1 TRX: TRX phải đo kiểm ở các điểm tần số B,\r\nM và T.
\r\n\r\n2 TRX: Một TRX phải đo kiểm ở các điểm tần số\r\nB, M và T. Mỗi TRX phải đo kiểm ít nhất một lần.
\r\n\r\n3 TRX hoặc nhiều hơn: Phải đo kiểm một TRX\r\ntại điểm tần số B, một TRX tại M và một TRX tại T.
\r\n\r\n4.1.6.4 Chỉ tiêu
\r\n\r\nTại các tần số lệch khỏi tần số mang tín hiệu\r\nmong muốn lớn hơn 6 MHz cho tới biên của băng phát tương ứng, các thành phần xuyên\r\nđiều chế không được vượt quá -70 dBc hoặc -36 dBm trong mọi trường hợp. Một\r\ntrong một trăm chu kỳ khe thời gian có thể sai lệch so với yêu cầu tới 10 dB.
\r\n\r\nTại các tần số lệch khỏi tần số mang tín hiệu\r\nmong muốn nhỏ hơn 6 MHz, các chỉ tiêu trong mục 4.1.4.1 được áp dụng. Những ngoại\r\nlệ trong mục này cũng được áp dụng.
\r\n\r\nHình 3: Mẫu suy hao xuyên\r\nđiều chế của TX
\r\n\r\n4.1.7 Suy hao xuyên điều chế bên trong thiết\r\nbị vô tuyến trạm gốc
\r\n\r\n4.1.7.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nPhép đo này nhằm đo kiểm mức của các thành phần\r\nxuyên điều chế được hình thành bên trong băng RX và TX liên quan (do sự rò rỉ\r\ncủa công suất RF giữa các máy phát khi các máy phát được kết hợp để ghép tới\r\nmột ăng ten đơn, hoặc đang hoạt động gần nhau) không vượt quá giới hạn quy\r\nđịnh.
\r\n\r\n4.1.7.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\nNếu BTS có SFH, SFH phải được ngắt khi đo\r\nkiểm.
\r\n\r\nBTS phải được cấu hình với đầy đủ các TRX.\r\nMỗi thiết bị phát RF phải hoạt động tại mức công suất lớn nhất là mức tĩnh “0”\r\ncó điều chế.
\r\n\r\nTrong băng phát, các thành phần xuyên điều\r\nchế phải đo tại các độ lệch tần số cao hơn giới hạn cao nhất và thấp hơn giới\r\nhạn thấp nhất của các tần số sóng mang.
\r\n\r\nTất cả các tần số của thành phần xuyên điều\r\nchế trong băng TX và RX phải được đưa ra và đo theo trình tự sau:
\r\n\r\n1. Đo trong băng của RX
\r\n\r\nThiết bị phải hoạt động ở các ARFCN sao cho\r\nthành phần xuyên điều chế ở mức thấp nhất nằm trong băng thu.Thiết bị đo phải\r\nthực hiện tại đầu nối ăng ten của BTS, bằng cách dùng một máy đo chọn tần.
\r\n\r\nThiết lập máy đo:
\r\n\r\n- Bộ lọc với độ rộng băng video bằng 100 kHz
\r\n\r\n- Chế độ quét tần số.
\r\n\r\n- Thời gian quét ít nhất bằng 75 ms và được\r\nlấy trung bình qua 200 lần quét.
\r\n\r\n2. Đo trong băng của TX
\r\n\r\nThiết bị phải hoạt động tại các khoảng cách\r\ntần số bằng và nhỏ hơn khoảng cách tần số được xác định cho cấu hình BTS đo\r\nkiểm.
\r\n\r\nĐối với các độ lệch tần số lớn hơn 6 MHz của\r\nTRX hoạt động, công suất đỉnh của các thành phần xuyên điều chế bất kỳ phải\r\nđược đo với độ rộng băng bằng 300 kHz, nhảy tần số “0”, qua một chu trình khe\r\nthời gian. Công suất đỉnh phải được đo qua một số lượng các khe thời gian đủ\r\nlớn để đảm bảo sự phù hợp với phương pháp đo.
\r\n\r\nĐối với các độ lệch tần số từ 1,8 MHz hoặc nhỏ\r\nhơn của TRX hoạt động, công suất của thành phần xuyên điều chế phải đo chọn lọc\r\nbằng cách sử dụng trung bình hóa video/hình ảnh trên một khoảng từ 50 đến 90%\r\nphần sử dụng của khe thời gian không bao gồm phần khe giữa. Việc lấy trung bình\r\nsẽ được thực hiện ít nhất qua 200 khe thời gian và chỉ những cụm hoạt động được\r\ntính trong quá trình trung bình hóa. RF và độ rộng băng bộ lọc video của thiết\r\nbị đo là 30 kHz.
\r\n\r\nĐối với các độ lệch tần số trong khoảng từ 1,8\r\nđến 6 MHz, công suất của thành phần xuyên điều chế phải đo trong chế độ quét\r\ntần số với thời gian quét ít nhất là 75 ms và được lấy trung bình qua 200 lần quét.\r\nĐộ rộng băng RF và bộ lọc video của thiết bị đo là 100 kHz.
\r\n\r\n4.1.7.3 Điều kiện môi trường đo kiểm:
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\n4.1.7.4 Chỉ tiêu
\r\n\r\nTrong băng tần phát liên quan, tại các độ\r\nlệch tần số lớn hơn 0,6 MHz và lên tới 6 MHz, các chỉ tiêu trong mục 4.1.4.1\r\nđược áp dụng. Các ngoại lệ trong mục này cũng được áp dụng.
\r\n\r\nTại các tần số lệch khỏi tần số sóng mang\r\nmong muốn lớn hơn 6 MHz và lên tới biên của băng phát liên quan, các thành phần\r\nxuyên điều chế đo được phải ≤ -70 dBc hoặc -36 dBm, lấy giá trị lớn hơn. Một\r\ntrong một trăm khe thời gian có thể sai lệch so với yêu cầu tới 10 dB.
\r\n\r\n4.2. Máy thu
\r\n\r\nTrừ khi có chỉ định khác, BTS phải có đầy đủ\r\nTRX khi đo kiểm. Nhà sản xuất phải cung cấp các phương pháp đo kiểm logic và vật\r\nlý để thực hiện tất cả các phần đo kiểm trong mục này. Khi đo phải có bộ đa ghép\r\nRX.
\r\n\r\nCác phép đo dùng cho RX không phân tập. Với các\r\nRX phân tập, các phép đo được thực hiện bằng cách đưa các tín hiệu đo xác định\r\ntới một trong các đầu vào của RX và ngắt các đầu vào khác. Các phần đo kiểm và các\r\nyêu cầu khác không thay đổi.
\r\n\r\nCác phép đo BER, RBER, FER được thực hiện\r\ntheo luật thống kê.
\r\n\r\n4.2.1 Mức độ nhạy chuẩn tĩnh
\r\n\r\n4.2.1.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nMức độ nhạy chuẩn tĩnh của RX là mức tín hiệu\r\nđo kiểm chuẩn ở đầu vào RX mà tại mức đó RX có FER, RBER, BER tốt hơn hoặc bằng\r\nchỉ tiêu được xác định cho kênh logic trong các điều kiện truyền lan tĩnh.
\r\n\r\n4.2.1.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\nĐo kiểm phải được thực hiện đối với các ARFCN\r\ncụ thể, ít nhất một TRX phải được đo kiểm tại một khe thời gian.
\r\n\r\nTất cả các TRX trong cấu hình của BTS phải\r\nđược chuyển tới trạng thái hoạt động và phát đủ công suất trong tất cả các khe\r\nthời gian.
\r\n\r\nKhi ngắt SFH, tín hiệu đo kiểm với điều chế\r\nGSM thường phải được đưa tới đầu nối ăng ten RX của BTS, với công suất được chỉ\r\nra ở bảng 5, cho một khe thời gian được chọn. Hai khe thời gian lân cận phải có\r\nmức lớn hơn khe thời gian đo kiểm là 50 dB. Thông tin của tín hiệu này sẽ cho phép\r\nRX của TRX đo kiểm hoặc là được kích hoạt hoặc nhận biết các tín hiệu GSM có giá\r\ntrị của các khe thời gian lân cận trong khoảng thời gian đo kiểm. Không đưa tín\r\nhiệu tới các khe thời gian khác.
\r\n\r\nTrường hợp BTS sử dụng SFH tổng hợp, đo kiểm\r\nphải được lặp lại với những thay đổi sau:
\r\n\r\na. BTS phải nhảy tần qua khoảng cách và số\r\nlượng lớn nhất của ARFCN có thể trong cấu hình của BTS đối với điều kiện môi trường\r\nđo kiểm.
\r\n\r\nb. Chỉ đưa tín hiệu đo kiểm tới khe thời gian\r\nđo kiểm, không đưa tín hiệu tới các khe thời gian khác.
\r\n\r\nBảng 5: Mức cửa vào\r\ncủa tín hiệu đo kiểm để đo độ nhạy chuẩn tĩnh
\r\n\r\n\r\n Loại BTS \r\n | \r\n \r\n Mức tín hiệu cửa\r\n vào, dBm \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 \r\n | \r\n \r\n -104 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M1 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M2 \r\n | \r\n \r\n -92 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M3 \r\n | \r\n \r\n -87 \r\n | \r\n
Tín hiệu vào trước khi mã hóa kênh của BSSTE\r\nphải được so sánh với tín hiệu có được từ RX của BTS sau giải mã kênh.
\r\n\r\n4.2.1.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\n4.2.1.4 Chỉ tiêu
\r\n\r\nĐối với các đo kiểm khi ngắt SFH, phải được\r\nthực hiện tại một ARFCN.
\r\n\r\nĐối với các đo kiểm khi có SFH, phải được\r\nthực hiện đối với khoảng nhảy của tần số mà tâm là tần số M của kênh RF.
\r\n\r\nPhải đạt chỉ tiêu lỗi của bảng 6 đối với kênh\r\nTCH/FS (FER và RBER cho các bit loại Ib, II).
\r\n\r\nVới tất cả các phần đo kiểm khi có tín hiệu\r\ntrong các khe thời gian lân cận, RX của TRX đo kiểm phải được kích hoạt trong\r\nkhoảng thời gian đo kiểm trên các khe thời gian lân cận. Tối thiểu phải có bộ\r\nAGC hoạt động ở các khe thời gian lân cận.
\r\n\r\nBảng 6: Giới hạn chỉ tiêu\r\nlỗi tĩnh, tại mức độ nhạy của RX
\r\n\r\n\r\n Loại kênh \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n RBER \r\n | \r\n
\r\n SDCCH \r\n | \r\n \r\n 0,10% \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n RACH \r\n | \r\n \r\n 0,50% \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 9,6 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 4,8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 2,4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n TCH/H 4,8 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n TCH/H 2,4 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n TCH/FS \r\nLoại Ib \r\nLoại II \r\n | \r\n \r\n 0,10 Ã % \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n- \r\n- \r\n | \r\n \r\n - \r\n0,40 Ã \r\n2,00 % \r\n | \r\n
Ghi chú: Ã trong bảng có giá trị từ 1 đến\r\n1,6.
\r\n\r\n4.2.2 Mức độ nhạy chuẩn đa đường
\r\n\r\n4.2.2.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nMức độ nhạy chuẩn đa đường của RX là mức tín\r\nhiệu đo kiểm chuẩn ở cửa vào của RX, tại mức đó RX có FER, RBER, BER tốt hơn\r\nhoặc bằng chỉ tiêu được xác định để đo kiểm kênh logic trong các điều kiện\r\ntruyền lan đa đường.
\r\n\r\n4.2.2.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\nÍt nhất phải đo kiểm một khe thời gian của\r\nmột TRX.
\r\n\r\nMột tín hiệu đo kiểm được điều chế GSM thường\r\nphải được đưa tới đầu nối ăng ten RX của BTS thông qua bộ mô phỏng pha đinh đa\r\nđường đối với khe thời gian đã chọn. Mức tín hiệu trung bình tại đầu nối ăng\r\nten của RX được quy định trong bảng 7. Mức tín hiệu trung bình này được tính\r\nbằng cách lấy trung bình của giá trị logarit cho phần sử dụng của cụm mong muốn\r\ntrên chu kỳ tích phân thích hợp đối với loại kênh logic trong các điều kiện\r\ntruyền lan đa đường.
\r\n\r\nToàn bộ TRX trong BTS phải được chuyển sang\r\ntrạng thái hoạt động và phát đủ công suất trong tất cả các khe thời gian.
\r\n\r\nCác đo kiểm đối với TU50 (có SFH lý tưởng):\r\nBTS phải nhảy tần qua khoảng cách và số lượng lớn nhất có thể của các ARFCN đối\r\nvới điều kiện môi trường đo kiểm mà BTS đáp ứng được.
\r\n\r\nCác đo kiểm đối với TU50 (không có SFH),\r\nRA250 (không có SFH), HT100 (không có SFH):
\r\n\r\nTrường hợp BTS có SFH: phải ngắt SFH. Việc đo\r\nkiểm phải thực hiện cho các ARFCN xác định. Tín hiệu đo kiểm với điều chế GSM\r\nthường phải đưa tới đầu ghép ăng ten RX của BTS trong hai khe thời gian lân cận\r\nvới mức công suất tĩnh cao hơn mức công suất trung bình của khe thời gian được\r\nlựa chọn là 50 dB trên phần sử dụng của cụm đối với MS. Tín hiệu này phải kích\r\nhoạt được RX của TRX đang đo kiểm hoặc phát hiện được các tín hiệu GSM hợp lệ\r\ntrong các khe thời gian lân cận.
\r\n\r\nBảng 7: Mức cửa vào\r\ncủa tín hiệu đo kiểm để đo độ nhạy chuẩn đa đường
\r\n\r\n\r\n Loại BTS \r\n | \r\n \r\n Mức cửa vào trung\r\n bình của tín hiệu đo kiểm cho RX, dBm \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 \r\n | \r\n \r\n -104 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M1 \r\n | \r\n \r\n -97 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M2 \r\n | \r\n \r\n -92 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M3 \r\n | \r\n \r\n -87 \r\n | \r\n
Tín hiệu vào trước khi mã hóa kênh trong\r\nBSSTE phải được so sánh với tín hiệu thu được sau giải mã kênh RX của BTS.
\r\n\r\n4.2.2.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\n4.2.2.4 Chỉ tiêu
\r\n\r\nChỉ tiêu lỗi của TCH/FS phải được đo ở các\r\nđiểm tần số M, B và T của các kênh RF đối với dạng truyền lan TU50 (không có SFH).\r\nRX của TRX đang đo kiểm cũng được kích hoạt trên các khe thời gian lân cận. Tối\r\nthiểu, bộ phận AGC của RX phải hoạt động trên các khe thời gian lân cận.
\r\n\r\nPhải đo chỉ tiêu lỗi của các loại kênh logic,\r\nmỗi loại trên một ARFCN đối với các dạng truyền lan:
\r\n\r\nTCH/FS: TU 50, HT 100, RA 250
\r\n\r\nSDCCH: TU 50, HT 100, RA 250
\r\n\r\nTCH/F 9,6: HT 100, RA 250
\r\n\r\nTCH/F4,8: HT 100, RA 250
\r\n\r\nChỉ tiêu lỗi trong bảng 8 phải đạt được với\r\nmọi tổ hợp của loại kênh logic, tần số và dạng truyền lan đa đường được đo\r\nkiểm.
\r\n\r\nBảng 8: Giới hạn chỉ tiêu\r\nlỗi đa đường tại mức độ nhạy của RX
\r\n\r\n\r\n Loại kênh \r\n | \r\n \r\n Lỗi \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lỗi \r\n | \r\n ||
\r\n TU 50 \r\n | \r\n \r\n RA 250 \r\n | \r\n \r\n HT 100 \r\n | \r\n ||
\r\n SDCCH \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n \r\n 13 % \r\n | \r\n \r\n 8,0 % \r\n | \r\n \r\n 12,0 % \r\n | \r\n
\r\n RACH \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n \r\n 13 % \r\n | \r\n \r\n 12,0 % \r\n | \r\n \r\n 13,0 % \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 9,6 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 0,60 % \r\n | \r\n \r\n 0,1 % \r\n | \r\n \r\n 0,7 % \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 4,8 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-4 \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 2,4 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 2 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-5 \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 4,8 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 0,50 % \r\n | \r\n \r\n 0,1 % \r\n | \r\n \r\n 0,7 % \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 2,4 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 2 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1 x 10-4 \r\n | \r\n
\r\n TCH/FS \r\nLoại Ib \r\nLoại II \r\n | \r\n \r\n FER \r\nRBER \r\nRBER \r\n | \r\n \r\n 6,0 x à % \r\n0,4 x à % \r\n0,8 \r\n | \r\n \r\n 2,0 x à % \r\n0,2 x à % \r\n7,0 % \r\n | \r\n \r\n 7,0 x à % \r\n-,5 x à % \r\n9,0 % \r\n | \r\n
Ghi chú: Ã trong bảng có giá trị từ 1 đến\r\n1,6.
\r\n\r\n4.2.3 Mức nhiễu chuẩn
\r\n\r\n4.2.3.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nMức nhiễu chuẩn là thước đo khả năng của RX thu\r\nmột tín hiệu điều chế mong muốn mà không vượt quá một độ giảm cấp cho trước, do\r\ncó tín hiệu đó điều chế không mong muốn ở cùng tần số sóng mang (nhiễu đồng kênh)\r\nhoặc ở tần số sóng mang lân cận (nhiễu kênh lân cận).
\r\n\r\n4.2.3.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\nNếu BTS có SFH, phải ngắt SFH trong phép đo\r\nnày (trừ khi đo kiểm sử dụng các điều kiện truyền lan có SFH lý tưởng).
\r\n\r\nNếu SFH được sử dụng trong khi đo kiểm, BTS\r\nsẽ nhảy qua khoảng cách và số lượng lớn nhất của các ARFCN có thể trong cấu hình\r\nBTS. Nếu không sử dụng SFH, đo kiểm phải được thực hiện trên một số lượng nhất định\r\ncủa các ARFCN. Tối thiểu, một khe thời gian phải được đo kiểm đối với một TRX.
\r\n\r\nHai tín hiệu cửa vào phải được đưa tới RX qua\r\nmạng phối hợp. Khi đo kiểm, mỗi tín hiệu được đưa qua một bộ mô phỏng pha đinh\r\nđa đường, trừ trường hợp các mức tương quan bằng +41 dB, có bộ tạo nhiễu không\r\nđổi. Hai điều kiện truyền lan đa đường phải là không tương quan.
\r\n\r\nMức công suất chuẩn húa cho cả hai tín hiệu\r\nphải là công suất trung bình đưa tới đầu nối ăng ten RX của BTS. Thực hiện đo bằng\r\ncách lấy trung bình giá trị logarit qua phần sử dụng của cụm mong muốn trên chu\r\nkỳ tích phân thích hợp đối với loại kênh logic trong các điều kiện truyền lan\r\nđa đường.
\r\n\r\nTín hiệu mong muốn phải có mức công suất ở bảng\r\n9, có điều chế GSM thường.
\r\n\r\nBảng 9: Mức cửa vào\r\ntrung bình của tín hiệu đo kiểm để đo mức nhiễu chuẩn
\r\n\r\n\r\n Loại BTS \r\n | \r\n \r\n Mức cửa vào trung\r\n bình của tín hiệu đo kiểm tới RX, dBm \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 \r\n | \r\n \r\n - 84 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M1 \r\n | \r\n \r\n - 77 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M2 \r\n | \r\n \r\n - 72 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M3 \r\n | \r\n \r\n - 67 \r\n | \r\n
Tín hiệu nhiễu phải là tín hiệu liên tục và có\r\nđiều chế GSM của một chuỗi bit giả ngẫu nhiên không có phần khe giữa (midamble).\r\nĐối với SFH, nhiễu này sẽ gồm có hoặc là một tín hiệu nhảy đồng bộ với khe thời\r\ngian đang đo kiểm hoặc một số bộ tạo tín hiệu tần số cố định. Ở trường hợp sau,\r\nsố lượng của các bộ tạo nhiễu sẽ quyết định số lượng các tần số mà khe thời gian\r\nđo kiểm có thể nhảy trong điều kiện môi trường đo kiểm, bất chấp về giới hạn trên\r\ncủa BTS.
\r\n\r\nĐo kiểm phải được thực hiện với các độ lệch\r\ntần số của tín hiệu nhiễu từ tín hiệu mong muốn, với một mức tương quan của tín\r\nhiệu mong muốn trên tín hiệu nhiễu như trong bảng 10. Trong trường hợp SFH, tín\r\nhiệu nhiễu phải ở cùng một ARFCN như tín hiệu mong muốn trên phần sử dụng của\r\ncụm khe thời gian. Đối với độ lệch lớn hơn 0 kHz, chỉ cần đo kiểm điều kiện\r\ntruyền lan đa đường đối với TU50 (không có SFH).
\r\n\r\nBảng 10: Loại nhiễu\r\nđồng kênh và nhiễu kênh lân cận
\r\n\r\n\r\n Độ lệch tần số của\r\n nhiễu, kHz \r\n | \r\n \r\n Mức tương quan, dB \r\n | \r\n \r\n Tỷ số \r\n | \r\n
\r\n 0 \r\n | \r\n \r\n - 9 \r\n | \r\n \r\n C/lc \r\n | \r\n
\r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n C/la1 \r\n | \r\n
\r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n C/la2 \r\n | \r\n
Ghi chú: C/IC: Tỷ số của mức tín\r\nhiệu trên nhiễu kênh chung;
\r\n\r\nC/Ia1: Tỷ số của mức tín hiệu trên\r\nnhiễu kênh lân cận thứ nhất;
\r\n\r\nC/Ia2: Tỷ số của mức tín hiệu trên\r\nnhiễu kênh lân cận thứ hai;
\r\n\r\nC: Mức tín hiệu mong muốn bằng - 85 dBm.
\r\n\r\nTất cả các TRX trong BTS phải ở trạng thái\r\nhoạt động và phát đủ công suất trong các khe thời gian.
\r\n\r\nTín hiệu vào trước khi mã hóa kênh trong\r\nBSSTE phải được so sánh với tín hiệu có được từ RX của BTS sau giải mã kênh.
\r\n\r\n4.2.3.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\n4.2.3.4 Chỉ tiêu
\r\n\r\n1. Đồng kênh
\r\n\r\nPhải đo chỉ tiêu lỗi kênh TCH/FS (FER loại Ib\r\nvà II) đối với điều kiện truyền lan TU50. Nếu BTS sử dụng SFH tổng hợp, nó phải\r\nđược sử dụng với khoảng nhảy tần đối với các tần số trên kênh RF có tâm là tần\r\nsố M. Nếu không sử dụng SFH tổng hợp, một kênh ARFCN phải được đo kiểm.
\r\n\r\nKhi ngắt SFH, phải đo chỉ tiêu lỗi cho mỗi\r\nloại kênh logic có trong BTS trên một kênh ARFCN trong những điều kiện truyền\r\nlan nhất định:
\r\n\r\nTCH/FS: TU 1,5 hoặc TU 3
\r\n\r\nFACCH/F: TU 1,5 hoặc TU 3
\r\n\r\nSDCCH: TU 1,5 hoặc TU 3
\r\n\r\nFCH/F 9,6: TU 1,5 hoặc TU 3, TU 50
\r\n\r\nTCH/F 4,8: TU 1,5 hoặc TU 3, TU 50
\r\n\r\n2. Độ lệch tần là 200 kHz
\r\n\r\nKhi ngắt SFH, phải đo kiểm chỉ tiêu lỗi cho\r\nmỗi loại kênh logic của BTS, mỗi đo kiểm trên một ARFCN trong những điều kiện\r\ntruyền lan nhất định:
\r\n\r\nTCH/FS: TU 50
\r\n\r\nFACCH/F: TU 50
\r\n\r\n3. Độ lệch tần là 400 kHz
\r\n\r\nKhi ngắt SFH, phải đo kiểm chỉ tiêu lỗi cho\r\nmỗi loại kênh logic của BTS, đo kiểm trên các kênh RF tại các điểm tần số B, M\r\nvà T trong những điều kiện truyền lan nhất định:
\r\n\r\nTCH/FS: TU 50
\r\n\r\nKhi ngắt SFH, phải đo kiểm chỉ tiêu lỗi cho\r\nmỗi loại kênh logic của BTS, mỗi đo kiểm trên một ARFCN, trong những điều kiện\r\ntruyền lan nhất định:
\r\n\r\nFACCH/F: TU 50
\r\n\r\nTrong các trường hợp đưa ra ở trên, phải đảm\r\nbảo chỉ tiêu lỗi được đưa ra trong các bảng 11 và 12 đối với mọi sự tổ hợp của\r\nloại kênh logic, tần số của tín hiệu mong muốn, độ lệch tần số của tín hiệu nhiễu\r\nvà điều kiện truyền lan đa đường được đo kiểm.
\r\n\r\nGiá trị Ã trong các bảng 11 và 12 có giá trị\r\ntừ 1 đến 1,6 và sẽ như nhau cho cả hai trường hợp xảy ra trong mỗi điều kiện\r\ntruyền lan, Ã có thể khác nhau trong các điều kiện truyền lan khác nhau.
\r\n\r\nBảng 11: Giới hạn chỉ\r\ntiêu lỗi đa đường tại mức nhiễu của RX
\r\n\r\n\r\n Loại kênh \r\n | \r\n \r\n Lỗi \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lỗi \r\n | \r\n |||
\r\n TU3 (Không SFH) \r\n | \r\n \r\n TU3 (Có SFH) \r\n | \r\n \r\n TU 50 \r\n | \r\n \r\n RA 250 \r\n | \r\n ||
\r\n SDCCH \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n \r\n 22 % \r\n | \r\n \r\n 9,0 % \r\n | \r\n \r\n 13 % \r\n | \r\n \r\n 8,0 % \r\n | \r\n
\r\n RACH \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n \r\n 15 % \r\n | \r\n \r\n 15 % \r\n | \r\n \r\n 16 % \r\n | \r\n \r\n 13 % \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 9,6 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 8,0 % \r\n | \r\n \r\n 0,30 % \r\n | \r\n \r\n 0,80 % \r\n | \r\n \r\n 0,20 % \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 4,8 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 10-4 \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 2,4 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 3,0 x 10-5 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 10-5 \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 4,8 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 8,0 \r\n | \r\n \r\n 0,30 % \r\n | \r\n \r\n 0,80 % \r\n | \r\n \r\n 0,20 % \r\n | \r\n
\r\n TCH/F 2,4 \r\n | \r\n \r\n BER \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 2,0 x 10-4 \r\n | \r\n \r\n 1,0 x 10-4 \r\n | \r\n
\r\n TCH/FS \r\nLoại Ib \r\nLoại II \r\n | \r\n \r\n FER \r\nRBER \r\nRBER \r\n | \r\n \r\n 21Ã % \r\n2,0/Ã % \r\n4,0 % \r\n | \r\n \r\n 3,0Ã % \r\n0,20/Ã% \r\n8,0% \r\n | \r\n \r\n 6,0Ã % \r\n0,40/Ã% \r\n8,0% \r\n | \r\n \r\n 3,0Ã % \r\n0,20/Ã% \r\n8,0% \r\n | \r\n
Bảng 12: Giới hạn chỉ\r\ntiêu lỗi đa đường tại mức nhiễu chuẩn của RX đối với độ lệch tần 400 kHz
\r\n\r\n\r\n Loại kênh \r\n | \r\n \r\n Lỗi \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ lỗi đối với\r\n các điều kiện truyền lan % \r\n | \r\n
\r\n TU 50 không có SFH \r\n | \r\n ||
\r\n FACCH/F \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n \r\n 17,1 \r\n | \r\n
\r\n TCH/FS \r\n | \r\n \r\n FER \r\n | \r\n \r\n 10,2 Ã \r\n | \r\n
\r\n Loại Ib \r\n | \r\n \r\n RBER \r\n | \r\n \r\n 0,72 Ã \r\n | \r\n
\r\n Loại II \r\n | \r\n \r\n RBER \r\n | \r\n \r\n 8,8 \r\n | \r\n
4.2.4 Đặc tính nghẽn
\r\n\r\n4.2.4.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nLoại bỏ nghẽn và đáp ứng tạp là thước đo khả\r\nnăng của máy thu BTS để thu một tín hiệu đó điều chế GSM mong muốn khi có tín\r\nhiệu nhiễu. Mức của tín hiệu nhiễu khi đo kiểm nghẽn cao hơn so với khi đo kiểm\r\nđáp ứng tạp.
\r\n\r\n4.2.4.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo các tần số trung\r\ngian (từ IF1 tới IFm) sử dụng cho RX và tần số của bộ tạo\r\nsóng nội dùng cho bộ trộn thứ nhất.
\r\n\r\n1. Bài đo được thực hiện theo 3 bước:
\r\n\r\na. Đo kiểm sơ bộ tùy chọn để nhận dạng các tần\r\nsố của tín hiệu nhiễu cần được nghiên cứu kỹ hơn.
\r\n\r\nb. Đo chỉ tiêu nghẽn.
\r\n\r\nc. Đo chỉ tiêu đáp ứng tạp, phép đo này chỉ\r\ncần thực hiện tại các tần số của tín hiệu nhiễu mà tại đó không đạt được chỉ tiêu\r\nnghẽn.
\r\n\r\n2. BTS phải được cấu hình để làm việc càng\r\ngần với phần trung tâm của băng tần số càng tốt. Nếu BTS có SFH, phải ngắt FSH\r\nkhi đo.
\r\n\r\n3. Hai tín hiệu RF được đưa tới đầu nối ăng\r\nten RX của BTS qua mạng ghép. Tín hiệu mong muốn phải là tín hiệu đó điều chế\r\nGSM thường tại tần số công tác của RX và có các mức công suất theo bảng 13. Chỉ\r\nđo trong điều kiện truyền lan tĩnh.
\r\n\r\nBảng 13: Mức công suất\r\ncủa tín hiệu mong muốn để đo kiểm đặc tính nghẽn
\r\n\r\n\r\n Loại BTS \r\n | \r\n \r\n Mức công suất của\r\n tín hiệu mong muốn, dBm \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS thường \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M1 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M2 \r\n | \r\n \r\n -89 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M3 \r\n | \r\n \r\n -84 \r\n | \r\n
Đo kiểm sơ bộ
\r\n\r\n4. Đo kiểm tùy chọn này được thực hiện nhằm mục\r\nđích giảm số phép đo yêu cầu tại bước 8. Nếu thực hiện phải đo tại các tần số\r\nchỉ ra dưới đây.
\r\n\r\n5. Đo kiểm được thực hiện cho một tín hiệu\r\nnhiễu tại mọi tần số là bội số của 200 kHz và nằm trong một hoặc nhiều băng tần\r\nsố được liệt kê ở dưới, nhưng không bao gồm các tần số lớn hơn 12,75 GHz hoặc\r\nnhỏ hơn 600 kHz so với tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\na. Từ 790 MHz đến 1015 MHz.
\r\n\r\nb. Từ FL0 - (IF1 + IF2\r\n+ ... + IFm + 12,5 MHz) tới
\r\n\r\nFL0 + (IF1 + IF2\r\n+ ... + IFm + 12,5 MHz)
\r\n\r\nc. IF1 - 400 kHz tới IF1\r\n+ 400 kHz
\r\n\r\nd. Các băng tần
\r\n\r\nTừ mFL0 - IF1 - 200 kHz\r\ntới mFL0 - IF1 + 200 kHz
\r\n\r\nvà từ mFL0 + IF1 - 200\r\nkHz tới mFL0 + IF1 + 200 kHz
\r\n\r\ne. Các bội số của 10 MHz
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nFL0: Tần số của bộ tạo sóng nội dùng\r\ncho bộ trộn thứ nhất
\r\n\r\nIF1 ¸ IFm: Là các tần số trung gian
\r\n\r\nm: Các số nguyên dương
\r\n\r\nĐể giảm thời gian đo kiểm, có thể sử dụng các\r\nthủ tục ngắn với giới hạn trên của đo kiểm là 4 GHz.
\r\n\r\n6. Tín hiệu nhiễu là tín hiệu điều tần có tần\r\nsố điều chế là 2 kHz và độ di tần đỉnh bằng ±100\r\nkHz.
\r\n\r\n7. Khoảng cách giữa tín hiệu mong muốn và\r\nnhiễu: ≤ 45 MHz.
\r\n\r\nMức của tín hiệu nhiễu tại đầu vào RX: -3dBm.
\r\n\r\nVới các khoảng cách tần số lớn hơn, mức tín\r\nhiệu nhiễu: +10 dBm.
\r\n\r\nPhải đo RBER đối với kênh TCH/FS dùng bit\r\nloại II. Các tần số, tại đó RBER > 10% phải được ghi lại.
\r\n\r\nĐo kiểm nghẽn
\r\n\r\n8. Nếu đó đo kiểm sơ bộ, đo kiểm này phải\r\nđược thực hiện tại các tần số được ghi ở bước “7”. Nếu không đo kiểm sơ bộ,\r\nphải đo kiểm tại các tần số ở bước “5”. Tín hiệu nhiễu phải không được điều chế\r\nvà có mức tại cửa vào RX như trong bảng 14.
\r\n\r\n9. Đo RBER đối với kênh TCH/FS dùng bit loại\r\nII. Mọi tần số có RBER > 2,0% phải được ghi lại.
\r\n\r\nĐối với phép đo kiểm này, các tần số trong\r\nbăng là như sau:
\r\n\r\nTừ 870 đến 925 MHz.
\r\n\r\nBảng 14: Mức của tín\r\nhiệu nhiễu đối với nghẽn
\r\n\r\n\r\n Băng tần \r\n | \r\n \r\n Mức tín hiệu nhiễu,\r\n dBm \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n BTS \r\n | \r\n \r\n M1 \r\n | \r\n \r\n M2 \r\n | \r\n \r\n M3 \r\n | \r\n
\r\n Trong băng: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n f0 ± 600 kHz \r\n | \r\n \r\n -26 \r\n | \r\n \r\n -31 \r\n | \r\n \r\n -26 \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n
\r\n 800 kHz ≤ |f – f0| < 3 MHz \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n \r\n -11 \r\n | \r\n
\r\n 3 MHz ≤ |f – f0| \r\n | \r\n \r\n -13 \r\n | \r\n \r\n -21 \r\n | \r\n \r\n -16 \r\n | \r\n \r\n -11 \r\n | \r\n
\r\n Ngoài băng: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
f0: Tần số của tín hiệu mong muốn
\r\n\r\nMức nghẽn trong băng tần từ 925 đến 935 MHz\r\nđược mở rộng tới 0 dBm.
\r\n\r\nĐáp ứng tạp
\r\n\r\n10. Bài đo kiểm này phải được thực hiện tại các\r\ntần số được ghi ở bước “9”. Tín hiệu nhiễu phải không được điều chế và có mức\r\nlà: -43 dBm.
\r\n\r\n11. Phải đo RBER của TCH/FS dùng các bit loại\r\nII.
\r\n\r\n4.2.4.3 Điều kiện môi trường đo kiểm:
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\nMột TRX phải được đo kiểm.
\r\n\r\n4.2.4.4 Chỉ tiêu
\r\n\r\nĐối với bước “9” (nghẽn), các tần số đó được\r\nghi phải đạt các yêu cầu:
\r\n\r\na. Đối với các tần số đo ≤ 45 MHz từ tín hiệu\r\nkhông mong muốn, tổng số không lớn hơn 6.
\r\n\r\nb. Đối với các tần số đo ≤ 45 MHz từ tín hiệu\r\nmong muốn, không có nhiều hơn 3 tần số liên tiếp.
\r\n\r\nc. Đối với các tần số đo > 45 MHz từ tín\r\nhiệu mong muốn, tổng số không lớn hơn 24.
\r\n\r\nd. Đối với các tần số đo > 45 MHz bờn dưới\r\ntần số tín hiệu mong muốn, không có nhiều hơn 3 tần số liên tiếp.
\r\n\r\nĐối với bước “11” (đáp ứng tạp), RBER không\r\nđược vượt quá 2%.
\r\n\r\n4.2.5 Đặc tính xuyên điều chế
\r\n\r\n4.2.5.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nĐo kiểm độ tuyến tính các phần RF của RX. Độ\r\ntuyến tính biểu thị khả năng của RX thu tín hiệu mong muốn đó điều chế không\r\nvượt quá một độ giảm cấp cho trước do có hai hoặc nhiều tín hiệu không mong\r\nmuốn có quan hệ về đặc trưng tần số với tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\n4.2.5.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\nNếu BTS có SFH, phải ngắt SFH khi đo kiểm.\r\nChỉ đo trong điều kiện truyền lan tĩnh cho TCH/FS dùng các bit loại II. Phải đo\r\ntại các điểm tần số B, M và T của các kênh tần số. Ít nhất, một khe thời gian\r\nphải được đo kiểm đối với một TRX.
\r\n\r\nBa tín hiệu được đưa tới máy thu qua mạng kết\r\nhợp. Công suất của các tín hiệu được đo tại đầu nối ăng ten RX.
\r\n\r\nTín hiệu mong muốn có điều chế GSM thường lấy\r\ntừ BSSTE và có mức như trong bảng 15.
\r\n\r\nTín hiệu thứ 2 là một tín hiệu nhiễu được điều\r\nchế bằng một chuỗi bit giả ngẫu nhiên có tần số cao hơn tần số của tín hiệu\r\nmong muốn là 1,6 MHz. Trong phần có ích của cụm thuộc tín hiệu mong muốn, điều\r\nchế của tín hiệu nhiễu này sẽ là chuỗi 148 bit bất kỳ của chuỗi 511 bit (Khuyến\r\nnghị ITU-T O.153 tập IV.4) và có công suất bằng -43 dBm.
\r\n\r\nGhi chú:
\r\n\r\nTín hiệu này có thể là tín hiệu liên tục được\r\nđiều chế bằng chuỗi 511 bit.
\r\n\r\nTín hiệu thứ 3 là một tín hiệu nhiễu và không\r\nđược điều chế. Tần số tín hiệu nhiễu cao hơn tần số của tín hiệu mong muốn là\r\n800 kHz và có công suất bằng -43 dBm.
\r\n\r\nCác tín hiệu khác nhau được biểu thị trên hình\r\n4.
\r\n\r\nHình 4: Mẫu triệt\r\nxuyên điều chế của RX
\r\n\r\nBảng 15: Mức của tín\r\nhiệu mong muốn để đo kiểm các đặc tính xuyên điều chế
\r\n\r\n\r\n Loại BTS \r\n | \r\n \r\n Mức công suất của\r\n tín hiệu mong muốn, dBm \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS thường \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M1 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M2 \r\n | \r\n \r\n -89 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M3 \r\n | \r\n \r\n -84 \r\n | \r\n
Các bit loại II không được bảo vệ thu được từ\r\nRX của BTS sau giải mã kênh và trước khi ngoại suy phải được so sánh với các\r\nbit loại II không được bảo vệ ban đầu từ BSSTE.
\r\n\r\nPhải đo RBER của TCH/FS đối với các bit loại\r\nII.
\r\n\r\nPhải lặp lại phép đo cho các tần số của tín\r\nhiệu không mong muốn thấp hơn tần số sóng mang của tín hiệu mong muốn.
\r\n\r\n4.2.5.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\nPhải đo kiểm một TRX
\r\n\r\n4.2.5.4 Chỉ tiêu
\r\n\r\nRBER của TCH/FS đối với các bit loại II: ≤ 2%
\r\n\r\n4.2.6 Triệt điều chế biên độ (AM)
\r\n\r\n4.2.6.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nTriệt AM là thước đo về khả năng của RX của\r\nBTS thu một tín hiệu đó điều chế GSM mong muốn mà không vượt quá một độ giảm\r\ncấp cho trước, do sự có mặt của tín hiệu đó điều chế không mong muốn.
\r\n\r\n4.2.6.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\nĐo kiểm này phải được thực hiện tại một ARFCN\r\nbất kỳ trên một TRX. Nếu BTS có SFH, phải ngắt khi đo. Phép đo chỉ được thực\r\nhiện trong các điều kiện tĩnh.
\r\n\r\nTín hiệu mong muốn có điều chế GSM thường và có\r\nmức công suất được xác định trong bảng 16.
\r\n\r\n\r\n Loại BTS \r\n | \r\n \r\n Mức cửa vào của tín\r\n hiệu đo kiểm đối với RX, dBm \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS thường \r\n | \r\n \r\n -101 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M1 \r\n | \r\n \r\n -94 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M2 \r\n | \r\n \r\n -89 \r\n | \r\n
\r\n GSM 900 BTS nhỏ M3 \r\n | \r\n \r\n -84 \r\n | \r\n
Tín hiệu nhiễu được điều chế phù hợp với các\r\nđặc tính của GSM (có hoặc không phần “khe giữa”) bằng một chuỗi bit giả ngẫu nhiên\r\ncó độ dài ít nhất là 511 bit.
\r\n\r\nTần số của nó (f) phải nằm trong băng tần thu\r\nliên quan, cách ít nhất là 6 MHz so với ARFCN đo kiểm. Tần số f là bội số của\r\n200 kHz và cách ít nhất 2 ARFCN so với tín hiệu đáp ứng tạp bất kỳ được nhận\r\ndạng ở bước “9” trong mục 4.2.4.
\r\n\r\nBộ tạo nhiễu sẽ kích hoạt một khe thời gian,\r\nthỏa mãn mặt nạ của hình 1. Các cụm được phát phải được đồng bộ và bị trễ về\r\nthời gian một khoảng từ 61 đến 81 chu kỳ bit so với các cụm của tín hiệu mong\r\nmuốn. Mức trung bình của tín hiệu nhiễu trên phần có ích của cụm được đưa ra ở\r\nbảng 17.
\r\n\r\nBảng 17: Công suất\r\ncủa tín hiệu nhiễu
\r\n\r\n\r\n Mức công suất, dBm \r\n | \r\n |||
\r\n BTS \r\n | \r\n \r\n M1 \r\n | \r\n \r\n M2 \r\n | \r\n \r\n M3 \r\n | \r\n
\r\n -31 \r\n | \r\n \r\n -34 \r\n | \r\n \r\n -29 \r\n | \r\n \r\n -24 \r\n | \r\n
Hai tín hiệu cửa vào được đưa tới RX qua mạng\r\nphối hợp. Mức công suất chuẩn hóa cho cả hai tín hiệu sẽ là công suất đưa tới\r\nđầu nối ăng ten RX của BTS.
\r\n\r\nGhi chú:
\r\n\r\nKhi đo kiểm yêu cầu này, cần một bộ lọc kiểu\r\nkhe để đảm bảo cho chỉ tiêu đồng kênh của RX không bị tổn hại.
\r\n\r\n4.2.6.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\n4.2.6.4 Chỉ tiêu
\r\n\r\nCác giá trị RBER của loại II, loại Ib và chỉ tiêu\r\nlỗi FER đối với một kênh TCH/FS không được vượt quá các giá trị cho trong bảng\r\n6.
\r\n\r\n4.2.7 Phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của máy\r\nthu
\r\n\r\n4.2.7.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nPhát xạ giả là những phát xạ tại các tần số khác\r\nvới các kênh tần số ARFCN và các tần số kênh lân cận TX của BTS. Đo kiểm này là\r\nđo các phát xạ giả từ đầu nối ăng ten RX của BTS.
\r\n\r\n4.2.7.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\nMáy phát được cấu hình với một TRX hoạt động\r\nở tần số M của kênh RF và phát toàn bộ công suất trên tất cả các khe thời gian.
\r\n\r\nTrong trường hợp BTS có phân tập, các yêu cầu\r\ncủa mục con này áp dụng cho mỗi đầu nối ăng ten của RX.
\r\n\r\nTrường hợp BTS có bộ song công và chỉ có một\r\nđầu nối ăng ten đơn cho cả hai TX và RX, những yêu cầu của mục 4.15 sẽ áp dụng\r\ncho cổng này và không cần đo kiểm.
\r\n\r\nĐầu nối ăng ten RX phải nối tới máy phân tích\r\nphổ hoặc Vôn mét chọn lọc có cùng trở kháng đặc tính.
\r\n\r\nThiết bị đo phải có cấu hình được chỉ ra ở\r\nbảng 18, giữ được giá trị đỉnh và độ rộng băng video xấp xỉ bằng ba lần độ rộng\r\nbăng cần thiết. Nếu độ rộng băng này không đạt được thì nó phải là giá trị lớn\r\nnhất có thể và tối thiểu là 1 MHz.
\r\n\r\nCông suất phải được đo trên các khoảng tần số\r\ncho trong bảng 18.
\r\n\r\nBảng 18: Điều kiện đo\r\nđối với các phát xạ giả từ đầu nối ăng ten RX
\r\n\r\n\r\n Băng tần số \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần số \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng phân\r\n giải \r\n | \r\n
\r\n Từ 100 kHz đến 50 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 kHz \r\n | \r\n
\r\n Từ 50 MHz đến 500 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n
\r\n Từ 500 MHz đến 12,75 GHz \r\nNgoài băng phát \r\n | \r\n \r\n Độ lệch khỏi biên\r\n của băng phát \r\n³ 2 MHz \r\n³ 5 MHz \r\n³ 10 MHz \r\n³ 20 MHz \r\n³ 30 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n 30 kHz \r\n100 kHz \r\n300 kHz \r\n1 MHz \r\n3 MHz \r\n | \r\n
\r\n Trong băng tần phát \r\n | \r\n \r\n Độ lệch khỏi tần số\r\n sóng mang phát \r\n³ 1,8 MHz \r\n³ 6 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n 30 kHz \r\n100 kHz \r\n | \r\n
4.2.7.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\n4.2.7.4 Chỉ tiêu
\r\n\r\nGiá trị công suất không được vượt quá:
\r\n\r\n-57 dBm đối với các tần số: ≤ 1GHz
\r\n\r\n-47 dBm đối với các tần số: > 1GHz
\r\n\r\n4.3.phát xạ giả bức xạ
\r\n\r\n4.3.1 Mục đích đo kiểm
\r\n\r\nĐo phát xạ giả bức xạ từ vỏ của BTS, bao gồm các\r\nphát xạ do các máy phát.
\r\n\r\n4.3.2 Các bước đo kiểm
\r\n\r\na. Vị trí đo kiểm phải tuân thủ các yêu cầu\r\ntrong ETS 300-113. BTS phải được đặt trên cột chống không dẫn từ và sử dụng\r\nnguồn cung cấp thông qua một bộ lọc RF để tránh những bức xạ từ đường dẫn\r\nnguồn. Phương pháp đo trong ETS 300-113 được áp dụng ngoại trừ những trường hợp\r\nkhác không phù hợp với tiêu chuẩn này.
\r\n\r\nBức xạ của các thành phần tạp bất kỳ được phát\r\nhiện qua ăng ten đo kiểm và máy thu đo (ví dụ: máy phân tích phổ). Tại mỗi tần\r\nsố khi xuất hiện phát xạ giả, phải xoay vị trí của BTS và điều chỉnh độ cao của\r\năng ten đo kiểm để đạt được đáp ứng lớn nhất. Công suất bức xạ hiệu dụng của\r\nthành phần tạp được xác định bằng phương pháp đo thay thế. Phép đo phải được\r\nlặp lại với ăng ten đo kiểm trong mặt phẳng phân cực trực giao.
\r\n\r\nb. BTS phải được cấu hình với một TRX hoạt\r\nđộng tại mức công suất ra lớn nhất ở tất cả các khe thời gian trên các kênh\r\nARFCN riêng. Nhảy tần chậm phải ngắt.
\r\n\r\nc. Máy thu đo phải được cấu hình với độ rộng băng\r\nphân giải bằng 30 kHz và độ rộng băng video xấp xỉ bằng ba lần giá trị của độ\r\nrộng băng phân giải. Phải giữ được đỉnh. Công suất thu phải được đo với các tần\r\nsố có độ lệch trong khoảng: 1,8 MHz ≤ f < 6 MHz từ tần số sóng mang và các\r\ntần số này nằm trong băng tần phát của BTS.
\r\n\r\nTại mỗi tần số có thành phần phát xạ giả,\r\ncông suất phát xạ hiệu dụng cực đại của thành phần này phải được xác định như đã\r\nnêu ở bước “a”.
\r\n\r\nd. Máy thu đo phải được cấu hình với độ rộng\r\nbăng phân giải bằng 100 kHz và độ rộng băng video xấp xỉ bằng ba lần giá trị\r\ncủa độ rộng băng phân giải. Phải giữ được đỉnh. Công suất thu phải đo đối với các\r\ntần số có độ lệch ³ 6 MHz từ tần số sóng\r\nmang và các tần số này nằm trong băng tần TX của BTS.
\r\n\r\nTại mỗi tần số có thành phần bức xạ tạp, công\r\nsuất bức xạ tạp hiệu dụng lớn nhất phải được xác định như đã nêu ở bước “a”.
\r\n\r\ne. BTS phải được cấu hình với tất cả các TRX\r\nhoạt động tại mức công suất ra lớn nhất trên tất cả các khe thời gian. Nếu một\r\nTRX được dùng cho BCCH, TRX này phải được bố trí tại điểm tần số M của kênh RF.\r\nTất cả các TRX còn lại phải được phân bố như sau: TRX thứ nhất ở điểm tần số B,\r\nngay sau đó đến điểm tần số T, kế tiếp được phân bố đồng nhất suốt băng tần phát\r\ncủa BTS. Nhảy tần chậm phải ngắt.
\r\n\r\nMáy thu đo phải được cấu hình như ở bảng 19.\r\nPhải giữ được đỉnh và độ rộng băng video xấp xỉ bằng 3 lần độ rộng băng phân\r\ngiải. Nếu độ rộng băng video cần thiết không có sẵn trong máy thu đo, sử dụng\r\nđộ rộng băng lớn nhất có thể và ít nhất phải là 1 MHz. Công suất thu phải được\r\nđo trên khoảng tần số từ 30 MHz đến 4 GHz không bao gồm băng tần TX của BTS.
\r\n\r\nBảng 19: Đo phát xạ\r\ngiả bên ngoài băng tần phát
\r\n\r\n\r\n Băng tần số \r\n | \r\n \r\n Độ lệch tần số, MHz \r\n | \r\n \r\n Độ rộng băng phân\r\n giải \r\n | \r\n
\r\n Từ 30 kHz đến 50 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 kHz \r\n | \r\n
\r\n Từ 50 MHz đến 500 MHz \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 kHz \r\n | \r\n
\r\n Từ 500 MHz đến 4 GHz và ngoài băng phát \r\n | \r\n \r\n (Độ lệch khỏi biên\r\n của băng tần phát) \r\n³ 2 \r\n³ 5 \r\n³ 10 \r\n³ 20 \r\n³ 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n 30 kHz \r\n100 kHz \r\n300 kHz \r\n1 MHz \r\n3 MHz \r\n | \r\n
Tại mỗi tần số có thành phần phát xạ giả,\r\ncông suất phát xạ hiệu dụng cực đại của thành phần này phải được xác định như đã\r\nnêu ở bước “a”.
\r\n\r\n4.3.3 Điều kiện môi trường đo kiểm
\r\n\r\nBình thường.
\r\n\r\nTrong băng tần của TX: phải tiến hành đo kiểm\r\nvới một TRX hoạt động trên một ARFCN.
\r\n\r\nNgoài băng tần của TX: phải tiến hành đo kiểm\r\nmột lần nữa.
\r\n\r\n4.3.4 Chỉ tiêu
\r\n\r\na. Công suất đo được tại bước “c” và “d”: ≤\r\n-36 dBm
\r\n\r\nb. Công suất đo được tại bước “e”:
\r\n\r\n≤ -36 dBm đối với các tần số: ≤ 1GHz
\r\n\r\n≤ -30 dBm đối với các tần số: > 1GHz
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\n\r\n\r\n- Phụ lục này chỉ đưa ra những cấu hình đo các\r\nchỉ tiêu đặc trưng của BTS.
\r\n\r\n- Toàn bộ các chỉ tiêu trong bản tiêu chuẩn\r\nnày có thể đo bằng việc sử dụng BSSTE.
\r\n\r\nA.1 Đo suy hao xuyên điều chế
\r\n\r\nA.1.1 Sơ đồ suy hao xuyên điều chế trong băng\r\ntần thu, hình A.1
\r\n\r\nHình A.1: Cấu hình đo
\r\n\r\nA.1.2 Sơ đồ đo xuyên điều chế ngoài băng tần\r\nthu, hình A.2
\r\n\r\nHình A.2: Cấu hình đo
\r\n\r\nA.2. Đo suy hao xuyên điều chế trong một BTS
\r\n\r\nA.2.1 Sơ đồ đo suy hao xuyên điều chế của BTS\r\ntrong băng tần thu, hình A.3
\r\n\r\nHình A.3: Cấu hình đo
\r\n\r\nA.2.2 Sơ đồ đo suy hao xuyên điều chế của BTS\r\ntrong băng tần phát, hình A.4
\r\n\r\nHình A.4: Cấu hình đo
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
(Quy định)
\r\n\r\nCÁC\r\nĐIỀU KIỆN ĐO KIỂM CHUNG VÀ KHAI BÁO
\r\n\r\nNhững yêu cầu của phần này áp dụng cho mọi đo\r\nkiểm trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nCác điều kiện chung trong khi đo kiểm phải phù\r\nhợp với các phần có liên quan của ETR 027 [14] với những ngoại lệ và bổ sung\r\nđược xác định trong những đo kiểm riêng.
\r\n\r\nNhiều đo kiểm trong tiêu chuẩn này đo một\r\ntham số có liên quan đến một giá trị mà hoàn toàn không được chỉ rõ trong các yêu\r\ncầu kỹ thuật của GSM. Đối với các đo kiểm này, yêu cầu phù hợp được xác định liên\r\nquan tới một giá trị danh định do nhà sản xuất xác định.
\r\n\r\nCác chức năng đích xác của một BTS là tùy\r\nchọn trong các yêu cầu kỹ thuật của GSM.
\r\n\r\nKhi được chỉ định đo kiểm, nhà sản xuất phải\r\nkhai báo giá trị danh định của một tham số, hoặc một tùy chọn có được sử dụng\r\nhay không.
\r\n\r\nB.1. Công suất ra và xác định loại công suất
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo công suất lớn nhất\r\ndanh định cho mỗi TRX. Đối với BTS nhỏ, mức công suất này được xác định tại đầu\r\nnối ăng ten. Đối với BTS thường, mức công suất này được xác định hoặc là tại\r\nđầu vào của bộ kết hợp hoặc là tại đầu nối ăng ten của BTS.
\r\n\r\nĐối với BTS nhỏ, phân loại của BTS nhỏ được xác\r\nđịnh từ công suất lớn nhất được khai báo, tương ứng với bảng B.1.
\r\n\r\nBảng B.1. Phân loại\r\ncông suất của BTS nhỏ
\r\n\r\n\r\n Phân loại công suất\r\n của TRX \r\n | \r\n \r\n Công suất ra lớn\r\n nhất của BTS nhỏ \r\n | \r\n
\r\n M1 \r\n | \r\n \r\n Từ > 19 dBm đến\r\n 24 dBm \r\n | \r\n
\r\n M2 \r\n | \r\n \r\n Từ > 14 dBm đến\r\n 19 dBm \r\n | \r\n
\r\n M3 \r\n | \r\n \r\n Từ > 9 dBm đến\r\n 14 dBm \r\n | \r\n
Ghi chú:
\r\n\r\nĐối với BTS thường loại công suất của TRX có\r\nthể được xác định từ công suất ra được khai báo của nhà sản xuất cho mỗi TRX đo\r\ntại cửa vào bộ kết hợp theo bảng phân loại công suất của TRX trong ETS 300 577\r\n[7]. Những yêu cầu đo kiểm đối với BTS thường sẽ không thay đổi trong ETS này\r\nđối với các loại công suất của TRX. Định nghĩa về loại công suất của TRX chỉ liên\r\nquan tới công suất được khai báo cho mỗi TRX và công suất ra đo được của BTS không\r\nphải chịu bất kỳ yêu cầu nào.
\r\n\r\nB.2. Chỉ định khoảng tần số đo kiểm
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo khoảng tần số công\r\ntác của BTS. Nhiều đo kiểm trong tiêu chuẩn này được thực hiện với các tần số thích\r\nhợp ở đầu, giữa và cuối băng tần công tác của BTS ứng với các kênh RF đầu băng\r\n(B), giữa băng (M) và cuối băng (T).
\r\n\r\nKhi đo kiểm do một phòng thử nghiệm thực\r\nhiện, các ARFCN được dùng cho các kênh RF B, M, T phải được xác định bởi phòng\r\nthử nghiệm. Phòng thử nghiệm có thể thăm dò qua các nhà cung cấp dịch vụ, các\r\nnhà sản xuất hoặc các thành viên khác.
\r\n\r\nKhi đo kiểm do nhà sản xuất thực hiện, các\r\nARFCN được dùng cho các kênh RF B, M, T có thể do nhà cung cấp dịch vụ quyết\r\nđịnh.
\r\n\r\nB.3. Nhảy tần
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo về việc BTS có sử\r\ndụng SFH hay không và nếu có thì phương thức thực hiện cơ bản hay những phương\r\nthức thực hiện nào được sử dụng. Nếu SFH được sử dụng thì BTS phải có khả năng\r\nchuyển tới tần số bất kỳ trong băng tần hoạt động của BTS thuộc một khe thời\r\ngian trên cơ sở khe thời gian.
\r\n\r\nHai phương thức cơ bản thực hiện SFH là:
\r\n\r\na. Nhảy tần băng tần gốc: Nhảy tần được thực\r\nhiện thông qua ghép dữ liệu của các kênh logic tới các TRX khác tương ứng với\r\nsơ đồ nhảy tần. Các TRX được điều hưởng cố định tới một ARFCN riêng.
\r\n\r\nb. Nhảy tần tổng hợp: Nhảy tần được thực hiện\r\nthông qua việc điều hưởng TRX thuộc một khe thời gian trên cơ sở khe thời gian.\r\nCác kênh logic được dành riêng cho một TRX nhảy tần.
\r\n\r\nMô tả chi tiết về sơ đồ nhảy tần xem trong\r\nGSM 05.02 [4].
\r\n\r\nB.4. Điều khiển công suất RF
\r\n\r\nCác chức năng điều khiển công suất RF (“điều\r\nkhiển công suất linh hoạt”) có thể được thực hiện một cách tùy chọn trong BTS của\r\nGSM phù hợp với GSM 05.08 [8] theo sự lựa chọn của nhà cung cấp dịch vụ. Nếu\r\nđược áp dụng, BTS phải có khả năng nhảy giữa các mức công suất bất kỳ thuộc một\r\nkhe thời gian trên cơ sở khe thời gian.
\r\n\r\nB.5. Phát gián đoạn đường xuống
\r\n\r\nPhát gián đoạn đường xuống (DTX) được sử dụng\r\ncho các kênh thoại tốc độ đầy đủ (xem GSM xeri 06) và dữ liệu không trong suốt\r\n(xem GSM 04.22 và GSM 08.20) có thể được thực hiện một cách tùy chọn trong\r\nđường xuống của BTS theo sự lựa chọn của nhà cung cấp dịch vụ. Tất cả những yêu\r\ncầu trong tiêu chuẩn này được áp dụng bất kể DTX đường xuống được sử dụng hay không\r\nđược sử dụng.
\r\n\r\nB.6. Môi trường đo kiểm
\r\n\r\nB.6.1. Môi trường đo kiểm bình thường
\r\n\r\nTrong điều kiện môi trường đo kiểm bình thường,\r\nđo kiểm phải được thực hiện với một tổ hợp bất kỳ của các điều kiện môi trường\r\nnằm trong khoảng các giới hạn thấp nhất và cao nhất như quy định trong bảng\r\nB.2.
\r\n\r\nBảng B.2: Các điều\r\nkiện giới hạn đối với môi trường đo kiểm bình thường
\r\n\r\n\r\n Điều kiện \r\n | \r\n \r\n Thấp nhất \r\n | \r\n \r\n Cao nhất \r\n | \r\n
\r\n Áp suất khí quyển \r\n | \r\n \r\n 86 kPa \r\n | \r\n \r\n 106 kPa \r\n | \r\n
\r\n Nhiệt độ \r\n | \r\n \r\n 150C \r\n | \r\n \r\n 300C \r\n | \r\n
\r\n Độ ẩm tương đối \r\n | \r\n \r\n 20% \r\n | \r\n \r\n 85% \r\n | \r\n
\r\n Nguồn nuôi \r\n | \r\n \r\n Danh định, theo khai báo của nhà sản xuất \r\n | \r\n |
\r\n Độ rung \r\n | \r\n \r\n Không đáng kể \r\n | \r\n
B.6.2. Môi trường đo kiểm khắc nghiệt
\r\n\r\nNhà sản xuất phải khai báo một trong các\r\ntrường hợp sau:
\r\n\r\na. Loại thiết bị đại diện cho thiết bị được đo\r\nkiểm, theo ETS 300 019-1-3 phần 1-3: Phân loại các điều kiện môi trường, sử\r\ndụng cố định tại các vị trí được bảo vệ về thời tiết.
\r\n\r\nb. Loại thiết bị đại diện cho thiết bị được đo\r\nkiểm, theo ETS 300 019-1-4 phần 1-4: Phân loại các điều kiện môi trường, sử\r\ndụng cố định tại các vị trí không được bảo vệ về thời tiết.
\r\n\r\nc. Đối với thiết bị không tuân thủ theo một\r\nphân loại nào trong ETS 300 019-1 [11], các loại có liên quan về nhiệt độ, độ\r\nẩm, độ rung theo IEC 721 [13] phải được khai báo.
\r\n\r\nGhi chú:
\r\n\r\nSự suy giảm tính năng do các điều kiện môi trường\r\nnằm ngoài các điều kiện hoạt động chuẩn không được đo kiểm trong tiêu chuẩn\r\nnày. Các điều kiện môi trường này có thể được quy định và đo kiểm riêng.
\r\n\r\nB.6.2.1. Nhiệt độ khắc nghiệt
\r\n\r\nKhi đo kiểm ở điều kiện nhiệt độ khắc nghiệt,\r\nđo kiểm phải được thực hiện tại nhiệt độ hoạt động tối thiểu và tối đa chuẩn\r\ntheo khai báo của nhà sản xuất.
\r\n\r\nNhiệt độ tối thiểu:
\r\n\r\nĐo kiểm phải được thực hiện với thiết bị và các\r\nphương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác\r\nđộng vào thiết bị, tuân thủ theo IEC 68-2-1 [12] phần 2. Thiết bị phải được duy\r\ntrì trong điều kiện ổn định trong suốt quá trình đo kiểm.
\r\n\r\nNhiệt độ tối đa:
\r\n\r\nĐo kiểm phải được thực hiện với thiết bị và các\r\nphương pháp đo kiểm môi trường gồm cả các hiện tượng môi trường yêu cầu tác\r\nđộng vào thiết bị, tuân thủ theo IEC 68-2-2 [12] phần 2. Thiết bị phải được duy\r\ntrì trong điều kiện ổn định trong suốt quá trình đo kiểm.
\r\n\r\nB.6.3. Độ rung
\r\n\r\nNếu phải đo kiểm về độ rung, thiết bị phải\r\nđược thực hiện theo trình tự rung được chỉ ra theo khai báo của nhà sản xuất. Phải\r\ntuân thủ theo IEC 68-2-6 [12] phần 2.
\r\n\r\nB.6.4. Nguồn cung cấp
\r\n\r\nNếu phải đo kiểm trong điều kiện nguồn khắc\r\nnghiệt, đo kiểm phải được thực hiện tại các giới hạn chuẩn trên và dưới của\r\nđiện áp hoạt động theo khai báo của nhà sản xuất.
\r\n\r\nGiới hạn điện áp trên
\r\n\r\nThiết bị phải được cấp nguồn với mức điện áp bằng\r\nvới giới hạn trên theo khai báo của nhà sản xuất (đo tại vị trí cấp nguồn cho\r\nthiết bị). Các đo kiểm phải được tiến hành với các giới hạn nhiệt độ tối thiểu\r\nvà tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất. Phương pháp đo phải\r\ntuân thủ theo IEC 68-2-1 [12] và IEC 68 2-2 [12].
\r\n\r\nGiới hạn điện áp dưới
\r\n\r\nThiết bị phải được cấp nguồn với mức điện áp\r\nbằng với giới hạn dưới theo khai báo của nhà sản xuất (đo tại vị trí cấp nguồn\r\ncho thiết bị). Các đo kiểm phải được tiến hành với các giới hạn nhiệt độ tối\r\nthiểu và tối đa ở trạng thái ổn định theo khai báo của nhà sản xuất. Phương\r\npháp đo phải tuân thủ theo IEC 68-2-1 [12] và IEC 68-2-2 [12].
\r\n\r\nB.7. Độ không đảm bảo cho phép của thiết bị\r\nđo
\r\n\r\nĐộ không đảm bảo cho phép lớn nhất của thiết\r\nbị đo được quy định riêng cho mỗi đo kiểm. Thiết bị đo phải cho phép điều chỉnh\r\ncác tín hiệu kích thích với dung sai quy định, và yêu cầu tuân thủ được đo với\r\nđộ không đảm bảo không được vượt quá các giá trị quy định. Tất cả các dung sai\r\nvà độ không đảm bảo là những giá trị tuyệt đối, trừ khi có quy định khác.
\r\n\r\nMục B.6, môi trường đo kiểm:
\r\n\r\nÁp suất ±5 kPa
\r\n\r\nNhiệt độ ±20C
\r\n\r\nĐộ ẩm tương đối ±5%
\r\n\r\nNguồn DC ±1%
\r\n\r\nNguồn AC ±1,5%
\r\n\r\nĐộ rung 10%\r\n
\r\n\r\nTần số rung 0,1 Hz
\r\n\r\nMáy phát
\r\n\r\nMục 4.1.1, lỗi pha và lỗi tần số trung bình:
\r\n\r\nYêu cầu phù hợp:
\r\n\r\nTần số ±\r\n10 Hz
\r\n\r\nPha 1,5 độ rms
\r\n\r\n5,0 độ đỉnh
\r\n\r\nMục 4.1.2, công suất phát trung bình của sóng\r\nmang RF:
\r\n\r\nYêu cầu phù hợp:
\r\n\r\nCông suất RF, đối với mức công suất tĩnh “0” ±1,0 dB
\r\n\r\nCông suất RF tương đối, cho các mức công suất\r\nkhác ±0,7 dB
\r\n\r\nMục 4.1.3, công suất phát của sóng mang RF\r\ntheo thời gian:
\r\n\r\nYêu cầu phù hợp:
\r\n\r\nCông suất RF (chuẩn 0 dB) ±1,0 dB
\r\n\r\nCông suất RF tương đối so với chuẩn 0 dB ±1,0 dB
\r\n\r\nMục 4.1.4.1, phổ do điều chế và tạp âm băng\r\nrộng:
\r\n\r\nYêu cầu phù hợp:
\r\n\r\nCông suất RF (các giá trị giới hạn tuyệt đối) ±1,0 dB
\r\n\r\nGhi chú 1: Có thể yêu cầu hiệu chuẩn các mức\r\ncông suất phù hợp với các giá trị giới hạn.
\r\n\r\nCông suất RF tương đối:
\r\n\r\n\r\n Lệch khỏi sóng\r\n mang, MHz \r\n | \r\n \r\n Hiệu số công suất,\r\n dB \r\n | \r\n \r\n Độ không đảm bảo\r\n tương đối \r\n | \r\n
\r\n df ≤ 0,1 MHz \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n ±0,5 dB \r\n | \r\n
\r\n 0,1 MHz < df ≤ 1,8 MHz \r\n | \r\n \r\n < 50 dB \r\n | \r\n \r\n ±0,7 dB \r\n | \r\n
\r\n 0,1 MHz < df ≤ 1,8 MHz \r\n | \r\n \r\n ³ 50 dB \r\n | \r\n \r\n ±1,5 dB \r\n | \r\n
\r\n > 1,8 MHz \r\n | \r\n \r\n Tất cả \r\n | \r\n \r\n ±2,0 dB \r\n | \r\n
Mục 4.1.4.2, sự thăng giáng của phổ công suất
\r\n\r\nYêu cầu phù hợp:
\r\n\r\nCông suất RF ±5 dB
\r\n\r\nCông suất RF tương đối
\r\n\r\nHiệu số công suất < 50 dB ±0,7 dB
\r\n\r\nHiệu số công suất ³ 50 dB ±1,5 dB
\r\n\r\nMục 4.1.5.1, phát xạ giả dẫn từ đầu nối ăng\r\nten của máy phát nằm trong băng phát của BTS:
\r\n\r\nYêu cầu phù hợp:
\r\n\r\nCông suất RF ±1,5 dB
\r\n\r\nMục 4.1.5.2, phát xạ giả dẫn từ đầu nối ăng\r\nten của máy phát ngoài băng phát của BTS:
\r\n\r\nYêu cầu phù hợp:
\r\n\r\nYêu cầu phù hợp i) (trong băng thu của BTS)
\r\n\r\nCông suất RF ±3 dB
\r\n\r\nYêu cầu phù hợp ii)
\r\n\r\nCông suất RF ±1,5 dB
\r\n\r\n2 GHz < f ≤ 4 GHz ±2,0 dB
\r\n\r\nf > 4 GHz ±4,0 dB
\r\n\r\nMục 4.1.6, suy hao xuyên điều chế và mục\r\n4.1.7, suy hao xuyên điều chế bên trong BTS
\r\n\r\nCác bước đo kiểm:
\r\n\r\nCông suất RF tương đối (tín hiệu xen) ±1,5 dB
\r\n\r\nYêu cầu phù hợp (ngoài băng RX)
\r\n\r\nCông suất RF, giá trị giới hạn tuyệt đối ±1,5 dB
\r\n\r\nCông suất RF, phép đo tương đối ±2,0 dB
\r\n\r\nYêu cầu phù hợp (trong băng RX):
\r\n\r\nCông suất RF, giá trị giới hạn tuyệt đối từ\r\n+4 dB đến -3 dB.
\r\n\r\nGhi chú 2:
\r\n\r\nGiới hạn dương (+) về độ không đảm bảo là lớn\r\nhơn giới hạn âm (-) vì kết quả đo có thể được tăng lên (nhưng không được giảm)\r\ndo các thành phần xuyên điều chế trong các thiết bị đo.
\r\n\r\nMáy thu
\r\n\r\nKhi độ không đảm bảo của phép đo từ + 5 dB\r\nđến - 0 dB đối với tín hiệu cửa vào, giá trị đo được của tín hiệu cửa vào phải tăng\r\nlên một lượng bằng với độ không đảm bảo mà nó có thể đo được. Điều này sẽ đảm\r\nbảo rằng giá trị thực của tín hiệu cửa vào là không dưới mức danh định.
\r\n\r\nMục 4.2.1, mức độ nhạy chuẩn tĩnh:
\r\n\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nCông suất RF ±1,0 dB
\r\n\r\nCông suất RF tương đối (các khe thời gian lân\r\ncận) ±3,0 dB
\r\n\r\nMục 4.2.2, mức độ nhạy chuẩn đa đường:
\r\n\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nCông suất RF ±1,5 dB
\r\n\r\nCông suất RF tương đối ±3,0 dB
\r\n\r\nMục 4.2.3, mức nhiễu chuẩn:
\r\n\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nCông suất RF từ +5\r\ndB đến -0 dB
\r\n\r\nCông suất RF tương đối ±1,0 dB
\r\n\r\nGhi chú 3:
\r\n\r\nĐộ không đảm bảo của phép đo đối với tín hiệu\r\ncửa vào bị pha đinh (đa đường) có thể phụ thuộc vào thời gian lấy công suất\r\ntrung bình của tín hiệu b do pha đinh. Có thể giảm thời gian đo thông qua đo\r\ncông suất bằng thiết bị điều chỉnh có cùng một loại của dạng pha đinh, nhưng có\r\ntốc độ pha đinh tăng.
\r\n\r\nMục 4.2.4, đặc tính nghẽn:
\r\n\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nCông suất RF, tín hiệu mong muốn ±1,0 dB
\r\n\r\nCông suất RF, tín hiệu nhiễu
\r\n\r\nf ≤ 2 GHz ±0,7 dB
\r\n\r\n2 GHz < f ≤ 4 GHz ±1,5 dB
\r\n\r\nf > 4 GHz ±3,0 dB
\r\n\r\nMục 4.2.5, đặc tính xuyên điều chế và mục\r\n4.2.6, triệt AM (điều biên):
\r\n\r\nCác bước đo kiểm
\r\n\r\nCông suất RF, tín hiệu mong muốn ±1,0 dB
\r\n\r\nCông suất RF, tín hiệu nhiễu ±0,7 dB
\r\n\r\nMục 4.2.7, phát xạ giả từ đầu nối ăng ten của\r\nmáy thu:
\r\n\r\nYêu cầu phù hợp:
\r\n\r\nCông suất RF
\r\n\r\nf ≤ 2 GHz ±1,5 dB
\r\n\r\n2 GHz < f ≤ 4 GHz ±2,0 dB
\r\n\r\nf > 4GHz ±4,0 dB
\r\n\r\nMục 4.3, phát xạ giả bức xạ:
\r\n\r\nCông suất RF ± 6,0 dB
\r\n\r\nB.8. phân tích kết quả của phép đo
\r\n\r\nGiá trị của phép đo liên quan đến giới hạn\r\ntương ứng phải được sử dụng để quyết định một thiết bị có đáp ứng hay không đáp\r\nứng một yêu cầu trong tiêu chuẩn.
\r\n\r\nĐộ không đảm bảo của phép đo ứng với mỗi tham\r\nsố phải được ghi trong báo cáo đo.
\r\n\r\nGiá trị độ không đảm bảo của phép đo được ghi\r\nlại ứng với mỗi phép đo phải bằng hoặc thấp hơn giá trị thích hợp theo mục 7\r\ncủa phụ lục này.
\r\n\r\nGhi chú: Thủ tục này được khuyến nghị trong\r\nETR 028 [15].
\r\n\r\nNếu các thiết bị đo dùng cho một đo kiểm có\r\nđộ không đảm bảo đo lớn hơn được chỉ định trong mục 7, vẫn được phép sử dụng\r\nthiết bị này với sự điều chỉnh đối với giá trị đo đạc như sau:
\r\n\r\nSự điều chỉnh được thực hiện bằng cách lấy độ\r\nkhông đảm bảo đo của thiết bị trừ đi suất độ không đảm bảo của phép đo được xác\r\nđịnh trong mục 7. Trị số đo được khi đó sẽ được tăng hoặc giảm theo kết quả của\r\nphép trừ, lấy giá trị nào kém nhất liên quan đến giới hạn đo.
\r\n\r\nB.9. Lựa chọn cấu hình đo kiểm
\r\n\r\nHầu hết các đo kiểm trong tiêu chuẩn chỉ được\r\nthực hiện cho một phần của những tổ hợp có thể có của các điều kiện đo. Ví dụ:
\r\n\r\n- Có thể không phải toàn bộ các TRX trong cấu\r\nhình được chỉ định để đo kiểm.
\r\n\r\n- Có thể chỉ một kênh RF được chỉ định để đo\r\nkiểm.
\r\n\r\n- Có thể chỉ một khe thời gian được chỉ định\r\nđể đo kiểm.
\r\n\r\nKhi đo kiểm được thực hiện bởi một phòng thử\r\nnghiệm, sự lựa chọn các tổ hợp để đo kiểm phải được phòng thử nghiệm xác định rõ.\r\nPhòng thử nghiệm có thể thăm dò qua nhà cung cấp dịch vụ, nhà sản xuất hoặc các\r\nthành viên khác.
\r\n\r\nKhi đo kiểm được thực hiện do nhà sản xuất,\r\nsự lựa chọn các tổ hợp để đo kiểm có thể do nhà cung cấp dịch vụ quyết định.
\r\n\r\nB.10. Cấu hình của BTS
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định những bài đo kiểm với\r\ncác cấu hình chuẩn của BTS thỏa mãn các yêu cầu kỹ thuật của GSM (GSM 05.01;\r\n05.02 và 05.05). Tuy nhiên, có những cấu hình khác của BTS cũng tuân thủ với các\r\nyêu cầu kỹ thuật này, nhưng đối với chúng sự áp dụng của các yêu cầu kỹ thuật\r\nnày không được định rõ hoàn toàn. Đối với một số cấu hình như vậy, có thể có\r\nnhững cách thay thế để áp dụng các yêu cầu kỹ thuật này để đo kiểm về cấu hình,\r\nhoặc một số thay đổi trong phương pháp đo kiểm có thể cần thiết. Cũng cần thiết\r\nnếu những người tham gia đo kiểm đạt được sự nhất trí trước về phương pháp đo\r\nkiểm.
\r\n\r\nNhững giải thích khác về yêu cầu kỹ thuật là có\r\nthể cho một cấu hình BTS cần đo kiểm. Sự giải thích được chấp thuận trong khi\r\nthực hiện đo kiểm phải được ghi lại trong báo cáo đo kiểm.
\r\n\r\nNếu sự thay đổi về phương pháp đo kiểm trong tiêu\r\nchuẩn là cần thiết để đo kiểm một cấu hình BTS thì sự thay đổi đó thực hiện\r\ntrong quá trình đo kiểm phải được ghi lại cùng với các kết quả đo kiểm. Nếu có\r\nthể, cần đạt được sự nhất trí trước về bản chất của sự thay đổi với những thành\r\nviên nào sẽ tiếp nhận những kết quả đo kiểm.
\r\n\r\nB.10.1. Phân tập máy thu
\r\n\r\ni) Đối với những đo kiểm ở mục 4.2, các tín\r\nhiệu đo kiểm được chỉ định có thể được đưa vào một đầu nối ăng ten của một máy\r\nthu, các đầu nối ăng ten của các máy thu khác được kết cuối bằng 50 W, hoặc
\r\n\r\nii) Đối với những đo kiểm ở mục 4.2, các tín\r\nhiệu đo kiểm được chỉ định có thể được đưa đồng thời tới mỗi đầu nối ăng ten\r\ncủa máy thu.
\r\n\r\nB.10.2. Bộ song công
\r\n\r\nNhững yêu cầu của tiêu chuẩn phải được đáp\r\nứng với một bộ song công thích hợp, nếu bộ song công là một phần của BTS. Nếu bộ\r\nsong công là một tùy chọn do nhà sản xuất, thì những đo kiểm đầy đủ phải được\r\nlập lại khi có và không có bộ song công thích hợp để kiểm tra xem BTS đáp ứng\r\nnhững yêu cầu của tiêu chuẩn trong cả 2 trường hợp hay không.
\r\n\r\nNhững đo kiểm sau phải được thực hiện với bộ song\r\ncông thích hợp, và không có bộ song công thích hợp nếu là tùy chọn:
\r\n\r\n1. Mục 4.1.2: Công suất phát trung bình của RF\r\n- chỉ đối với mức công suất tĩnh cao nhất đo tại đầu nối ăng ten.
\r\n\r\n2. Mục 4.1.5.2: Phát xạ giả dẫn nằm ngoài\r\nbăng phát của BTS từ đầu nối ăng ten máy phát.
\r\n\r\n3. Mục 4.1.7: Suy hao xuyên điều chế bên\r\ntrong hệ thống trạm gốc.
\r\n\r\n4. Mục 4.2.2: Độ nhạy chuẩn đa đường - các\r\nARFCN phải được lựa chọn để tối thiểu hóa các thành phần xuyên điều chế từ các máy\r\nphát vào các kênh thu.
\r\n\r\nNhững đo kiểm còn lại có thể thực hiện có hoặc\r\nkhông có bộ song công thích hợp.
\r\n\r\nGhi chú 1: Khi thực hiện những đo kiểm máy thu\r\nvới bộ song công thích hợp, điều quan trọng là phải đảm bảo sao cho cửa ra của các\r\nmáy phát không ảnh hưởng đến các thiết bị đo kiểm. Điều này có thể đạt được\r\nbằng cách sử dụng một tổ hợp của các bộ suy hao, các bộ cách ly và các bộ lọc.
\r\n\r\nGhi chú 2: Khi sử dụng các bộ song công, các\r\nthành phần xuyên điều chế sẽ được tạo ra không chỉ ở trong bộ song công mà còn\r\nở trong hệ thống ăng ten. Các thành phần xuyên điều chế được tạo ra trong hệ\r\nthống ăng ten không được điều chỉnh theo các yêu cầu kỹ thuật và có thể suy\r\ngiảm trong thời gian hoạt động (Ví dụ: do sự thâm nhập của hơi nước). Do vậy,\r\nđể đảm bảo cho hoạt động đúng, liên tục của một BTS, nhà cung cấp dịch vụ thường\r\nlựa chọn các kênh ARFCN để giảm thiểu các thành phần xuyên điều chế rơi vào các\r\nkênh thu.
\r\n\r\nB.10.3. Những tùy chọn về nguồn cung cấp
\r\n\r\nNếu BTS được cung cấp với một số cấu hình\r\nnguồn cung cấp khác nhau, có thể không cần đo kiểm các tham số RF đối với mỗi tùy\r\nchọn của nguồn cung cấp nếu chứng minh được rằng phạm vi của các điều kiện mà\r\nthiết bị được đo kiểm ít ra cũng lớn bằng phạm vi các điều kiện đặt ra cho bất\r\ncứ một cấu hình nguồn cung cấp nào.
\r\n\r\nĐiều này được đặc biệt áp dụng nếu một BTS có\r\nmột thanh DC, có thể được cung cấp từ bên ngoài hoặc từ một nguồn cung cấp của\r\nmạng điện nội bộ. Trong trường hợp này, những điều kiện về nguồn cung cấp khắc\r\nnghiệt đối với những tùy chọn của nguồn cung cấp của mạng điện có thể được đo\r\nkiểm bằng cách chỉ đo kiểm tùy chọn của nguồn cung cấp DC bên ngoài. Khoảng điện\r\náp DC cửa vào để đo kiểm phải đủ để xác định chỉ tiêu đối với bất cứ nguồn cung\r\ncấp nào trong các nguồn cung cấp, trong phạm vi điều kiện hoạt động của BTS, kể\r\ncả sự thay đổi của điện áp vào của mạng điện, nhiệt độ và dòng điện ở cửa ra.
\r\n\r\nB.10.4. Các bộ khuếch đại RF phụ
\r\n\r\nBộ khuếch đại RF phụ là một phần của thiết bị\r\nđược nối bằng cáp đồng trục RF tới BTS, có chức năng chính là truyền tăng ích\r\ngiữa đầu nối ăng ten máy phát và/ hoặc máy thu của một BTS với một ăng ten mà không\r\nyêu cầu bất kỳ tín hiệu điều khiển nào để thực hiện chức năng khuếch đại của nó.
\r\n\r\nCác yêu cầu của tiêu chuẩn phải được thỏa mãn\r\nvới bộ khuếch đại RF phụ thích hợp. Đối với những đo kiểm phù hợp với mục 4.1\r\nvà 4.2 cho TX và RX, bộ khuếch đại phụ được nối tới BTS thông qua mạng kết nối\r\n(bao gồm bất cứ (các) cáp, (các) bộ suy hao... nào), với suy hao thích hợp để\r\nđảm bảo những điều kiện hoạt động phù hợp của bộ khuếch đại phụ và BTS. Khoảng\r\nsuy hao thích hợp của mạng kết nối được khai báo do nhà sản xuất. Những đặc tính\r\nkhác và sự phụ thuộc nhiệt độ của độ suy hao của mạng kết nối được bỏ qua. Giá\r\ntrị suy hao thực của mạng kết nối được chọn cho mỗi đo kiểm là một trong số\r\nnhững giá trị khắc nghiệt được áp dụng. Giá trị thấp nhất được sử dụng nếu không\r\ncó quy định khác.
\r\n\r\nNhững đo kiểm thích đáng phải được lặp lại\r\nvới bộ khuếch đại phụ thích hợp và, nếu là tùy chọn, không có bộ khuếch đại RF\r\nphụ để kiểm tra xem BTS đáp ứng những yêu cầu của tiêu chuẩn trong cả hai\r\ntrường hợp hay không.
\r\n\r\nNhững đo kiểm trong bảng dưới đây phải được\r\nlặp lại với bộ khuếch đại phụ tùy chọn thích hợp (“x” biểu thị việc đo kiểm là thích\r\nhợp):
\r\n\r\n\r\n Những đo kiểm máy\r\n thu \r\n | \r\n \r\n Mục \r\n | \r\n \r\n Chỉ cho bộ khuếch\r\n đại TX \r\n | \r\n \r\n Chỉ cho bộ khuếch\r\n đại RX \r\n | \r\n \r\n Cho các bộ khuếch\r\n đại TX/RX kết hợp \r\n | \r\n
\r\n 4.2.1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 4.2.4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 4.2.5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 4.2.7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n Những đo kiểm máy\r\n phát \r\n | \r\n \r\n 4.1.2 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
\r\n 4.1.4 (chỉ 4.1.4.1) \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 4.1.5 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 4.1.6 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n |
\r\n 4.1.7 \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n x \r\n | \r\n
Đối với những đo kiểm máy thu, chỉ yêu cầu đo\r\nkiểm với TCH/FS.
\r\n\r\nTrong các đo kiểm tại mục 4.2.1 và 4.1.2, giá\r\ntrị suy hao cao nhất được áp dụng.
\r\n\r\nB.10.5. BTS sử dụng các dàn ăng ten
\r\n\r\nMột BTS có thể được cấu hình với một kết nối\r\ncổng nhiều ăng ten cho một số hoặc toàn bộ các TRX của nó. Mục này áp dụng cho\r\nmột BTS đáp ứng ít nhất một trong các điều kiện sau:
\r\n\r\n- Tín hiệu cửa ra của máy phát từ một TRX đưa\r\nra tại nhiều hơn một cổng ăng ten; hoặc
\r\n\r\n- Có nhiều hơn một cổng ăng ten của máy thu\r\nđối với một TRX và một tín hiệu vào được yêu cầu tại nhiều hơn một cổng để máy\r\nthu hoạt động đúng (Ghi chú: thu phân tập không đáp ứng yêu cầu này).
\r\n\r\nTrong điều kiện hoạt động bình thường, nếu\r\nmột BTS được sử dụng cùng với một hệ thống ăng ten có chứa các bộ lọc hoặc các\r\nphần tử tích cực cần thiết để đáp ứng các yêu cầu của GSM, đo kiểm hợp chuẩn có\r\nthể được thực hiện trên một hệ thống bao gồm BTS cùng với các phần tử này, được\r\ncung cấp riêng cho mục đích đo kiểm. Trong trường hợp này, phải chứng minh rằng\r\nchỉ tiêu của cấu hình được đo kiểm là điển hình của hệ thống trong hoạt động bình\r\nthường và việc đánh giá hợp chuẩn chỉ áp dụng khi dùng BTS với hệ thống ăng\r\nten.
\r\n\r\nĐể đo kiểm một BTS như vậy, các thủ tục dưới\r\nđây có thể được sử dụng:
\r\n\r\nKiểm tra máy thu
\r\n\r\nĐối với mỗi đo kiểm, các tín hiệu đo kiểm\r\nđược đưa tới các đầu nối ăng ten của máy thu phải đủ lớn sao cho tổng các công suất\r\ncủa các tín hiệu đưa vào bằng với công suất của (các) tín hiệu đo kiểm được chỉ\r\nra trong đo kiểm.
\r\n\r\nHình B.1a là một ví dụ về cấu hình đo kiểm\r\nthích hợp.
\r\n\r\nHình B.1.a: Thiết lập\r\nđo kiểm máy thu
\r\n\r\nĐối với các phát xạ giả từ đầu nối ăng ten\r\ncủa máy thu, việc đo kiểm có thể được tiến hành riêng cho mỗi đầu nối ăng ten\r\ncủa máy thu.
\r\n\r\nĐo kiểm máy phát
\r\n\r\nĐối với mỗi đo kiểm, tổng của các tín hiệu phát\r\nxạ tạo ra do mỗi đầu nối ăng ten máy phát phải thỏa mãn các yêu cầu phù hợp.\r\nĐiều này có thể xác định bằng cách đo riêng các tín hiệu phát xạ do mỗi đầu nối\r\năng ten và lấy tổng các kết quả, hoặc bằng cách kết hợp các tín hiệu và thực\r\nhiện một phép đo đơn. Các đặc tính (Ví dụ: biên độ và pha) của mạng kết hợp\r\nphải làm sao cho công suất của tín hiệu kết hợp là lớn nhất.
\r\n\r\nHình B.1b là một ví dụ về cấu hình đo kiểm thích\r\nhợp.
\r\n\r\nHình B.1.b-Thiết lập\r\nđo kiểm máy phát
\r\n\r\nĐối với suy hao xuyên điều chế, việc đo kiểm có\r\nthể tiến hành riêng cho mỗi đầu nối ăng ten của máy phát.
\r\n\r\nB.11. Khuôn dạng các bài đo kiểm
\r\n\r\nMỗi đo kiểm trong các mục đều theo một khuôn dạng\r\nchuẩn:
\r\n\r\nTiêu đề của mục đo kiểm
\r\n\r\n1. Mục đích đo kiểm:
\r\n\r\nMục này xác định rõ mục đích đo kiểm.
\r\n\r\n2. Các bước đo kiểm:
\r\n\r\nMục này mô tả các bước cần thiết để thực hiện\r\nđo kiểm. Những điều kiện đo kiểm chung được mô tả ở phụ lục B.
\r\n\r\n3. Điều kiện môi trường đo kiểm:
\r\n\r\nMục này mô tả điều kiện môi trường đo kiểm\r\nhoặc các điều kiện môi trường phải thực hiện đo kiểm. Trong trường hợp có nhiều\r\nhơn 1 môi trường đo kiểm được chỉ định, phạm vi đo kiểm ứng với mỗi môi trường\r\nđược xác định rõ.
\r\n\r\n4. Chỉ tiêu:
\r\n\r\nMục này mô tả yêu cầu phải đạt được đối với các\r\nđo kiểm được chỉ định.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
1. GSM 11.20 version 3.19.0: 1995
\r\n\r\nGSM Base Station system Equipment\r\nSpecification.
\r\n\r\n2. IETS 300 609-1 (GSM 11.21 version 4.7.1):\r\n1997
\r\n\r\nBase station system (BSS) equipment\r\nspecification Part 1: Radio aspects
\r\n\r\n3. Recommendation ITU-R M.1073-1 (1994-1997)
\r\n\r\nDigital cellular land Mobile telecommunicatio\r\nsystems
\r\n\r\n4. Recommendation GSM 05.05 : 1993
\r\n\r\nRadio Tranmission and Reception
\r\n\r\n5. Recommendation GSM 04.03: 1992
\r\n\r\nMS-BSS Interface: Channel structures and\r\nAccess capabilities.
\r\n\r\n6. GSM 03.05 Version 3.2.0
\r\n\r\nEuropean digital cellular telecommunication
\r\n\r\nSystem (phase 1) - Technical performance\r\nobjectives
\r\n\r\n7. Recommendation GSM 04.03
\r\n\r\n8. ETS 300 593
\r\n\r\nBase station controler - Base transceiver\r\nstation (BSC - BTS) Interface
\r\n\r\nInterface principles
\r\n\r\n9. ETR 100: 1995
\r\n\r\nAbbreviations and acronyms (GSM 01.14)
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành TCN 68-219:2004 về thiết bị trạm gốc của hệ thống GMS – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành TCN 68-219:2004 về thiết bị trạm gốc của hệ thống GMS – Yêu cầu kỹ thuật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Bưu chính Viễn thông |
Số hiệu | TCN68-219:2004 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-07-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Xây dựng - Đô thị |
Tình trạng | Hết hiệu lực |