BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn bổ sung chế độ kế toán dự toán NSNN | Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2008 |
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Phiếu nhập dự toán ngân sách (mẫu số C6-07/KB): Thay cột “Nhóm mục” bằng “Tính chất nguồn kinh phí”; bỏ 4 cột (Quý I, Quý II, Quý III, Quý IV); sửa cột “Tổng số” thành cột “Dự toán được giao”.
(Mẫu chứng từ sửa đổi đính kèm công văn này)
Bổ sung Giấy đề nghị tạm cấp dự toán ngân sách (mẫu C6-14/KB)
Giấy đề nghị tạm cấp dự toán ngân sách là chứng từ kế toán do đơn vị sử dụng ngân sách lập, đề nghị KBNN tạm cấp dự toán cho đơn vị trong trường hợp đầu năm ngân sách dự toán ngân sách và phương án phân bổ dự toán ngân sách nhà nước chưa được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.
Đối với đơn vị sử dụng ngân sách:
- Ghi đầy đủ các căn cứ để lập Giấy đề nghị tạm cấp ngân sách.
- Ký và đóng dấu đầy đủ vào phần quy định.
- Ghi mã tính chất nguồn kinh phí tương ứng với nội dung tính chất nguồn kinh phí do đơn vị sử dụng ngân sách đã ghi.
- Ghi tổng số tiền đồng ý tạm cấp dự toán cho đơn vị vào “Phần dành cho KBNN ghi”.
Đơn vị sử dụng ngân sách lập 2 liên “Giấy đề nghị tạm cấp dự toán ngân sách…” gửi KBNN. KBNN sử dụng 01 liên làm chứng từ hạch toán và lưu, 1 liên trả lại đơn vị.
1. Về mã tính chất nguồn kinh phí:
Kinh phí thuộc ngân sách năm 2007 vẫn thực hiện theo mã tính chất nguồn kinh phí 03. Kinh phí ngân sách năm 2007 chuyển sang ngân sách năm 2008 thuộc tính chất nguồn kinh phí 03 được bóc tách chuyển sang mã 01 và 02 theo quy định dưới đây.
01- Kinh phí không thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm:
02- Kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm:
1.3. Bổ sung mã tính chất nguồn kinh phí:
Lưu ý: Hết ngày 31/12, số dư dự toán kinh phí theo tính chất nguồn kinh phí 01 không được chi tiếp chờ hủy bỏ theo quy định hiện hành (trừ những trường hợp được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển năm sau bằng văn bản). Số dư dự toán kinh phí theo các tính chất nguồn kinh phí 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09 được chuyển sang năm sau theo chế độ quy định.
Các loại dự toán: 00, 01, 04, 06, 07, 08, 09, 11… giữ nguyên nội dung quy định tại điểm 1.3, mục 1, phần II, chương XI Kế toán ngoại bảng của Quyết định số 24/2006/QĐ-BTC ngày 06/04/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Sửa nội dung của loại dự toán 02, 05, 10, 99 cụ thể như sau:
05- Dự toán bổ sung và điều chỉnh trong thời gian chỉnh lý: Là Loại dự toán được dùng để hạch toán dự toán bổ sung và dự toán điều chỉnh tăng, dự toán điều chỉnh giảm trong thời gian chỉnh lý quyết toán.
99- Dự toán khác: Là loại dự toán dùng để điều chỉnh trong trường hợp không làm tăng hoặc giảm dự toán và không thể hiện số liệu trên báo cáo.
Nhập TK 06x.19: chỉ tiêu loại dự toán 10
Căn cứ quyết định giao dự toán đầu năm của đơn vị, kế toán lập Phiếu nhập dự toán ghi đầy đủ các yếu tố, kế toán ghi:
Đồng thời Nhập đỏ TK 06x.19 (loại dự toán 10) - nếu có tạm cấp dự toán.
- Căn cứ Quyết định giao dự toán bổ sung trong năm hoặc Quyết định điều chỉnh tăng dự toán trong năm của đơn vị, kế toán lập phiếu nhập dự toán ghi đầy đủ các yếu tố và ghi:
- Căn cứ Quyết định điều chỉnh giảm dự toán trong năm của đơn vị, kế toán lập phiếu nhập dự toán ghi đầy đủ các yếu tố và ghi:
4. Dự toán năm trước chờ xử lý:
(a) Kế toán lập phiếu nhập dự toán:
Nhập đen TK 06x.29 (loại dự toán 04)
Nhập đỏ TK 06x.29 (loại dự toán 06)
6. Kế toán bổ sung dự toán, điều chỉnh dự toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán:
Nhập TK 06x.29 (loại dự toán 05)
- Căn cứ Quyết định điều chỉnh giảm dự toán trong thời gian chỉnh lý quyết toán của đơn vị, kế toán lập phiếu nhập dự toán ghi đầy đủ các yếu tố, kế toán ghi:
7. Kế toán chuyển dự toán năm trước sang năm nay:
Nhập đỏ TK 06x.29 (loại dự toán 00)
Đồng thời hạch toán:
Nhập đen TK 06x.19 (loại dự toán 08)
Căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép chuyển các khoản đã chi ngân sách (thực chi, tạm ứng) từ niên độ ngân sách năm trước sang quyết toán vào niên độ ngân sách năm nay, kế toán thực hiện:
(a) Đỏ nợ TK 3x2.01, TK 3x2.11
(b) Kế toán lập phiếu điều chỉnh dự toán ghi:
Nhập đen TK 06x.19 (loại dự toán 09)
Nhập TK 06x.39 (loại dự toán 11)
Khi có Quyết định thu hồi dự toán ứng trước (của Bộ trưởng Bộ Tài chính đối với NSTW; Chủ tịch UBND đối với ngân sách các cấp chính quyền địa phương), kế toán thực hiện ghi giảm dự toán ứng trước (loại dự toán 11), ghi tăng dự toán chính thức (loại dự toán 01), hạch toán như sau:
Nhập đen TK 06x.19 (loại dự toán 01)
10. Bổ sung điều chỉnh một số trường hợp sai lầm trong hạch toán dự toán NSNN:
- Trường hợp sai mã tính chất nguồn kinh phí:
(a)- Đỏ nợ TK 3x1.01, TK 3x1.11 (mã TCNKP sai)
(b)- Nhập đỏ TK 06x.19 (mã TCNKP sai - loại dự toán 02)
(c)- Đen TK 3x1.01, TK 3x1.11 (mã TCNKP đúng)
- Trường hợp sai mục lục ngân sách nhà nước:
10.2. Trong thời gian chỉnh lý quyết toán, nếu phát hiện hạch toán sai các yếu tố: mã tính chất nguồn kinh phí, mục lục ngân sách nhà nước, kế toán thực hiện điều chỉnh như sau:
Kế toán lập phiếu điều chỉnh qua loại dự toán 05, cụ thể như sau:
Đồng thời phục hồi số dư dự toán TK 06x.29 (mã TCNKP sai)
Nhập đen TK 06x.29 (mã TCNKP đúng - loại dự toán 05)
Đồng thời xuất dự toán 06x.29 (loại dự toán 05 - mã TCNKP đúng)
Kế toán lập phiếu điều chỉnh và hạch toán tương tự như trên thay mã TCNKP bằng MLNS.
2. Sửa “Sổ chi tiết theo dõi tình hình sử dụng dự toán ngân sách” - mẫu số S2-19/KB như sau:
Lưu ý: Khi in sổ Sổ S2-19/KB chương trình sẽ cho phép lựa chọn kết xuất số liệu theo 2 tiêu thức:
- Tổng hợp tất cả các Tính chất nguồn kinh phí
Bỏ cột “Nội dung” cách cột “MLNS” thành cột “Chương” và cột “Loại, khoản”; bỏ các cột “Dự toán” chi tiết theo từng quý, năm; thay bằng cột “Số tiền”.
Bổ sung thêm cột “Mã bút toán” sau cột “Số hiệu tài khoản”; bổ sung thêm cột “Mã loại dự toán” sau cột “Mã bút toán”; bỏ cột “Nhóm mục” thay bằng cột “Loại, khoản”; sửa cột “C-L-K” thành cột “Chương”, bỏ các cột “Loại dự toán” thay bằng cột “Số tiền”.
Thực hiện “Báo cáo Tổng hợp chi ngân sách (TW, tỉnh…) theo hình thức rút dự toán niên độ…” - mẫu số B6-01/BC-NS ban hành theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BTC ngày 15/03/2007 của Bộ trưởng BTC.
2.1. Thời điểm lập Báo cáo:
- Báo cáo quyết toán: Kết thúc thời gian chỉnh lý quyết toán của các cấp ngân sách.
2.2. Phương pháp lập báo cáo:
+ Cột 2: Tên đơn vị sử dụng ngân sách ứng với mã ĐVSDNS cột 3
+ Cột 4: Ghi mã tính chất nguồn kinh phí.
+ Cột 8 = Cột 9 + 10 + 11 + 12
+ Cột 10: Dự toán giao đầu năm = Lấy chi tiết từ chứng từ nhập dự toán từ ngày 00/01 đến thời điểm khóa sổ ngày 31/12 = Dự toán giao trong năm (loại dự toán 01); + (hoặc -) dự toán tạm cấp (loại dự toán 10); + (hoặc -) dự toán ứng trước (loại dự toán 11); của tất cả các loại nguồn kinh phí (một mã tính chất nguồn kinh phí bao gồm nhiều loại dự toán).
+ Cột 12: Dự toán điều chỉnh trong thời gian chỉnh lý quyết toán = Loại dự toán 05 của tất cả các loại nguồn kinh phí phát sinh sau thời điểm 31/12; trong thời gian chỉnh lý (Dự toán 05 trong thời gian chỉnh lý dùng để theo dõi các trường hợp: bổ sung, tăng, giảm, điều chỉnh dự toán trong thời gian chỉnh lý).
+ Cột 14: Thực chi đến ngày 31/12 = Số dư nợ TK 3X1.01 trên cân đối tháng 12 hoặc 12 tháng đến ngày 31/12.
+ Cột 16 = 8-13-12
+ Cột 18: Kinh phí thực chi cả năm = Số dư nợ TK 3X2.01 trên cân đối đến hết thời gian chỉnh lý.
+ Cột 20 = cột 21 + cột 22
+ Cộ 22: Dư tạm ứng chưa thanh toán được chuyển năm sau loại dự toán được khôi phục và chuyển tiếp (loại dự toán 07) của tất cả các loại nguồn kinh phí.
3. Phương pháp kiểm tra báo cáo:
- Các loại dự toán 01, 02, 10 chỉ phát sinh trong thời gian từ 01/01 đến 31/12; Đến hết ngày 31/12 số tổng cộng loại dự toán 10 phải bằng 0.
- Trong thời gian chỉnh lý không phát sinh các loại dự toán: 01, 02, 10, 11.
Đồng chí Giám đốc KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm báo cáo và phối hợp với Sở Tài chính để hướng dẫn cho các đơn vị sử dụng ngân sách biết và thực hiện theo các quy định mới của Bộ Tài chính về kế toán dự toán NSNN.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
Không ghi vào khu vực này
PHIẾU NHẬP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH...
LOẠI KINH PHÍ:………… NIÊN ĐỘ:……..
Đơn vị sử dụng ngân sách:................................................ Mã số ĐVSDNS.........................
Loại dự toán:............................................. Thời hạn cấp phát đến:........................................
Tính chất nguồn KP
Mã CTMT
Mã nguồn
Chương
Loại
Khoản
Dự toán được giao
01
……
……
……
……
……
Cộng: 01
02
……
……
……
……
……
Cộng: 02
……
……
Tổng cộng
Tổng số tiền ghi bằng chữ:....................................................................................................
Ngày… tháng… năm…
Kế toán
Kế toán trưởng
Giám đốc
Không ghi vào khu vực này
Lập ngày……. tháng……. năm……..
Đơn vị sử dụng ngân sách:................................................ Mã số ĐVSDNS.........................
Nội dung và nguyên nhân cần điều chỉnh:...............................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
TK
Mã loại dự toán
Mã T/C nguồn KP
Mã CTMT
Mã nguồn
C
L
K
Thời hạn cấp phát
Số tiền
Ngày… tháng… năm… | ||
Kế toán | Kế toán trưởng | Giám đốc |
Đơn vị:…………………………………. Mã số ĐVSDNS:………………………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM CẤP DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
Tháng:…………../200….
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước……………………..
Số chi dự toán KPTX NS...... bình quân một tháng năm 200… của đơn vị là:.............................
Đơn vị: đồng
Mã TC nguồn KP | Tài khoản | Chương | Loại, khoản | Đơn vị đề nghị | KBNN duyệt | |
|
|
|
Tổng số tiền bằng chữ:.........................................................................................................
Phần dành cho KBNN ghi: Số tiền bằng số:................................................................................................................... ..........................................................................................................................................
| |||
Ngày… tháng… năm 200… | ||||||
Kế toán | Kế toán trưởng | Giám đốc KBNN |
Mẫu S2-19/KB
Ngày lập
Sổ chi tiết theo dõi tình hình sử dụng dự toán ngân sách
Tài khoản:...................................... niên độ.......................................
Mã đơn vị SDNS:..............................................................................
Mã tính chất nguồn kinh phí: 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08, 09..............
Từ ngày:........................................ đến ngày.....................................
STT | Ngày chứng từ | Ngày ghi sổ | Số chứng từ | Số bút toán | Mã tính chất nguồn kinh phí | MLNS | Số tiền | |||||||||||||||||||||||||||
Nhập | Xuất | |||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 8 | 10 | 11 | ||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế toán Kế toán trưởng
| ||||||||
Mẫu S2-25/KB |
Bảng tổng hợp theo dõi dự toán ngân sách
Tài khoản:...................................... niên độ.......................................
Mã đơn vị SDNS:..............................................................................
Từ ngày:........................................ đến ngày.....................................
STT | Mã số ĐVSDNS | Tên đơn vị | SHTK | Mã bút toán | Loại dự toán | Chương | Loại khoản | Số tiền | |||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | |||||||||||||||||||||||
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
Kế toán Kế toán trưởng
| |||||||
Mẫu S2-22/KB |
Từ ngày:............................. đến ngày...................................
STT | Ngày chứng từ | Ngày ghi sổ | Số chứng từ | Số bút toán | TK nhập | Mã ĐVSDNS | Mã T/C nguồn kinh phí | Mã loại dự toán | Mã CTMT | Chương | Loại, khoản | Số tiền |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
Kế toán Kế toán trưởng
File gốc của Công văn số 39/KBNN-KT về việc hướng dẫn bổ sung chế độ kế toán dự toán ngân sách nhà nước do Kho bạc Nhà nước ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 39/KBNN-KT về việc hướng dẫn bổ sung chế độ kế toán dự toán ngân sách nhà nước do Kho bạc Nhà nước ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Kho bạc Nhà nước Trung ương |
Số hiệu | 39/KBNN-KT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Trần Sỹ Thanh |
Ngày ban hành | 2008-01-08 |
Ngày hiệu lực | 2008-01-08 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |