BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v lưu thông hàng hóa khi thực hiện giãn cách theo Chỉ thị số 16/CT-TTg | Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2021 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
1. Theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Luật Giá năm 2012: “Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu là những hàng hóa, dịch vụ không thể thiếu cho sản xuất, đời sống, quốc phòng, an ninh, bao gồm: nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dịch vụ chính phục vụ sản xuất, lưu thông; sản phẩm đáp ứng nhu cầu cơ bản của con người và quốc phòng, an ninh”.
Để tạo thuận lợi cho lưu thông hàng hóa, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương, Bộ Y tế và Bộ Giao thông vận tải đã có các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn địa phương về các vấn đề có liên quan đến lưu thông hàng hóa thiết yếu, góp phần thực hiện thống nhất các quy định về phòng, chống dịch Covid-19 đối với các phương tiện vận tải hàng hóa thiết yếu khi lưu thông qua địa bàn tỉnh, thành phố, đồng thời yêu cầu các địa phương không được đặt ra các điều kiện cản trở việc lưu thông hàng hóa thiết yếu, cụ thể:
- Bộ Công Thương: Công văn số 4349/BCT-TTTN ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ Công Thương về việc hàng hóa, dịch vụ thiết yếu.
- Bộ Giao thông vận tải: Công văn số 5017/TCĐBVN-VT ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc tạo thuận lợi cho các phương tiện vận chuyển các loại hàng hóa thiết yếu và hàng hóa phục vụ sản xuất kinh doanh tại các địa phương áp dụng Chỉ thị 16; Công văn số 5223/TCĐBVN-VT ngày 25 tháng 7 năm 2021 của Tổng cục Đường bộ Việt Nam về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung liên quan đến đăng ký Giấy nhận diện phương tiện có mã QRCode; Công văn số 7630/BGTVT-VT ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Bộ Giao thông vận tải về việc tạo thuận lợi cho phương tiện vận chuyển hàng hóa thiết yếu, xe đưa đón công nhân, chuyên gia được lưu thông thuận lợi khi đi, đến hoặc đi qua khu vực thực hiện Chỉ thị số 16/CT-TTg.
3. Để xử lý vấn đề nêu trên và nhằm mục đích thống nhất về cách hiểu và áp dụng giữa các địa phương, Bộ Công Thương kiến nghị Thủ tướng Chính phủ cho phép lưu thông như trong điều kiện bình thường các hàng hóa cần vận chuyển với điều kiện bảo đảm phòng, chống dịch Covid-19, ngoại trừ những hàng hóa cấm kinh doanh hoặc hàng hóa hạn chế kinh doanh theo quy định tại Phụ lục I, Phần A về Danh mục hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh và Phụ lục II, Phần A về Danh mục hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh ban hành kèm theo Văn bản số 19/VBHN-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2014 do Bộ Công Thương ban hành hợp nhất Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện và các Nghị định sửa đổi Nghị định số 59/2006/NĐ-CP (trừ những hàng hóa được Thủ tướng Chính phủ cho phép). Những hàng hóa trong Phụ lục I (Phần A) và Phụ lục II (Phần A) nêu trên chỉ được vận chuyển khi được Thủ tướng Chính phủ cho phép.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CẤM KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ)
TT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Văn bản pháp luật hiện hành | Cơ quan quản lý ngành |
A |
|
| |
1 |
Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996; Nghị định số 100/2005/NĐ-CP | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an | |
2 |
Luật Phòng, chống ma túy năm 2000; Nghị định số 67/2001/NĐ-CP; Nghị định số 133/2003/NĐ-CP | Bộ Công an | |
3 |
Nghị định số 100/2005/NĐ-CP | Bộ Công nghiệp | |
4 |
Luật Xuất bản năm 2004; Nghị định số 03/2000/NĐ-CP | Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Công an | |
5 |
Nghị định số 03/2000/NĐ-CP | Bộ Công an | |
6 |
Nghị định số 03/2000/NĐ-CP | Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Công an | |
7 |
Pháp lệnh Thú y năm 2004; Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật năm 2001 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản | |
8 |
Công ước CITES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản | |
9 |
Luật Thủy sản năm 2003 | Bộ Thủy sản | |
10 |
Nghị định số 113/2003/NĐ-CP | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
11 |
Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
12 |
Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Thủy sản | |
13 |
Luật Khoáng sản năm 1996; Nghị định số 160/2005/NĐ-CP | Bộ Tài nguyên và Môi trường | |
14 |
Nghị định số 175/CP ngày 18/10/1994 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | |
15 |
Luật Dược năm 2005; Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003 | Bộ Y tế | |
16 |
Pháp lệnh Hành nghề y dược tư nhân năm 2003 | Bộ Y tế | |
17 |
Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm năm 2003 | Bộ Y tế | |
18 |
Nghị định số 12/2006/NĐ-CP | Bộ Xây dựng | |
19 |
Nghị định này | Bộ Công Thương |
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ)
TT | Tên hàng hóa, dịch vụ | Văn bản pháp luật hiện hành | Cơ quan quản lý ngành |
A |
|
| |
1 |
Nghị định số 47/CP ngày 12/8/1996; Nghị định số 08/2001/NĐ-CP | Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Ủy ban Thể dục -Thể thao | |
2 |
Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ năm 1996; Nghị định số 50/1998/NĐ-CP | Bộ Khoa học và Công nghệ | |
34 (được bãi bỏ) |
|
| |
4 |
Nghị định số 100/2005/NĐ-CP | Bộ Công nghiệp | |
5 |
Công ước CITES; Nghị định số 32/2006/NĐ-CP | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | |
6 |
Nghị định số 76/2001/NĐ-CP và Nghị định này | Bộ Công nghiệp, Bộ Thương mại | |
7 |
Nghị định này | Bộ Công nghiệp |
File gốc của Công văn 4482/BCT-TTTN năm 2021 về lưu thông hàng hóa khi thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 16/CT-TTg do Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4482/BCT-TTTN năm 2021 về lưu thông hàng hóa khi thực hiện giãn cách theo Chỉ thị 16/CT-TTg do Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 4482/BCT-TTTN |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đỗ Thắng Hải |
Ngày ban hành | 2021-07-27 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-27 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |