ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 123/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 20 tháng 8 năm 2021 |
Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27/01/2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH ngày 18/7/2021 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022-2025 và mẫu biểu báo cáo (Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH).
I. Mục đích, yêu cầu của cuộc điều tra, rà soát
2. Yêu cầu:
- Điều tra viên phải là người hiểu biết tình hình dân cư tại địa bàn và trực tiếp đến phỏng vấn, thu thập thông tin của từng hộ và phản ảnh đúng tình hình thu nhập của hộ theo các tiêu chí quy định tại phiếu điều tra, rà soát.
- Kết quả điều tra, rà soát phải phân loại được hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình theo các tiêu chí quy định của Trung ương và của Tỉnh.
Dự kiến xây dựng kế hoạch nâng mức chuẩn nghèo của tỉnh cho giai đoạn 2022-2025 theo tiêu chí thu nhập, cụ thể:
- Khu vực thành thị từ 2.000.000đồng/người/tháng trở xuống (tương đương mức thu nhập bình quân 24.000.000 đồng/người/năm).
Ngoài tiêu chí thu nhập, chuẩn nghèo của tỉnh sẽ áp dụng kết hợp ngưỡng thiếu hụt theo phương pháp tiếp cận nghèo đa chiều do Trung ương quy định để xác định chuẩn nghèo của tỉnh giai đoạn 2022 - 2025.
1. Phạm vi và đối tượng điều tra, rà soát:
2. Quy trình điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo: thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tại Quyết định số 24/2021/QĐ-TTg và Thông tư số 07/2021/TT-BLĐTBXH).
1. Thời gian điều tra, rà soát: Từ ngày 01/9/2021 đến 30/10/2021.
- Kết hợp các phương pháp nhận dạng nhanh, điều tra định lượng, phương pháp đánh giá có sự tham gia của người dân.
3. Dự kiến số hộ điều tra, rà soát:
STT
Đơn vị
Tổng số hộ dân năm 2021
Dự kiến tổng số hộ dân điều tra, rà soát
01
101.292
20.258
02
30.116
6.023
03
40.302
8.060
04
39.820
7.964
05
34.385
6.877
06
20.588
4.117
07
51.905
10.381
08
2.599
520
Tổng cộng
321.007
64.200
V. Tổ chức thực hiện và kinh phí điều tra, rà soát
a) Cấp tỉnh:
+ Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh; Kiện toàn Ban chỉ đạo điều tra, rà soát cấp tỉnh; triển khai thực hiện công tác điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo giai đoạn 2022-2025; tổ chức kiểm tra, giám sát, nghiệm thu kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh.
+ Xây dựng, thiết kế phiếu điều tra, rà soát các loại biểu mẫu tổng hợp theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
+ Tổ chức tập huấn quy trình và bộ công cụ điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cho các điều tra viên và giám sát viên cấp huyện, cấp xã, thôn, ấp, khu phố.
+ Tổng hợp kết quả điều tra, rà soát và xây dựng mức chuẩn nghèo mới của tỉnh giai đoạn 2022 - 2025.
- Sở Thông tin và Truyền thông
- Các thành viên Ban Chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo:
+ Theo dõi, kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn do đơn vị phụ trách.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện:
- Thành lập Ban Chỉ đạo điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cấp huyện.
- Tổ chức tập huấn quy trình và bộ công cụ điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn.
- Hướng dẫn nghiệp vụ điều tra, rà soát theo dõi, kiểm tra tiến độ tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn; Kiểm tra, giám sát điều tra, rà soát; thẩm định, kiểm tra kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo do cấp xã gửi lên.
c) Ủy ban nhân dân cấp xã
- Ban Chỉ đạo điều tra, rà soát cấp xã thực hiện một số nhiệm vụ sau:
+ Tổ chức tuyên truyền thông rộng rãi trong nhân dân về mục đích cuộc điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
+ Niêm yết kết quả điều tra, rà soát; tổng hợp kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên toàn địa bàn; ban hành Quyết định công nhận danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn; báo cáo cấp huyện về kết quả điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 09/3/2021 Tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu áp dụng cho giai đoạn 2022-2025.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
File gốc của Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2021 về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025 đang được cập nhật.
Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2021 về tổng điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu giai đoạn 2022-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
Số hiệu | 123/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Trần Văn Tuấn |
Ngày ban hành | 2021-08-20 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-20 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng |