CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 74/2011/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2011 |
VỀ PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Nghị định này quy định về đối tượng chịu phí, người nộp phí, mức thu và quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại Nghị định này là dầu thô, khí thiên nhiên, khí than, khoáng sản kim loại và khoáng sản không kim loại.
Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản là các tổ chức, cá nhân khai thác các loại khoáng sản quy định tại Điều 2 Nghị định này.
Chương 2.
MỨC THU, QUẢN LÝ SỬ DỤNG PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN
1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với dầu thô: 100.000 đồng/tấn; đối với khí thiên nhiên, khí than: 50 đồng/m3. Riêng khí thiên nhiên thu được trong quá trình khai thác dầu thô (khí đồng hành): 35 đồng/m3.
Số TT
Loại khoáng sản
Đơn vị tính
Mức thu tối thiểu (đồng)
Mức thu tối đa (đồng)
A
B
C
1
2
I
1
Tấn
40.000
60.000
2
Tấn
30.000
50.000
3
Tấn
50.000
70.000
4
Tấn
180.000
270.000
5
Tấn
40.000
60.000
6
Tấn
180.000
270.000
7
Tấn
180.000
270.000
8
Tấn
30.000
50.000
9
Tấn
180.000
270.000
10
Tấn
30.000
50.000
11
Tấn
35.000
60.000
12
Tấn
40.000
60.000
13
Tấn
180.000
270.000
14
Tấn
20.000
30.000
II
1
m3
50.000
70.000
2
m3
60.000
90.000
3
Tấn
50.000
70.000
4
m3
4.000
6.000
5
Tấn
500
3.000
6
Tấn
1.000
3.000
7
m3
3.000
5.000
8
m3
5.000
7.000
9
m3
2.000
4.000
10
m3
1.000
2.000
11
m3
1.500
2.000
12
m3
2.000
3.000
13
m3
5.000
7.000
14
m3
1.000
2.000
15
Tấn
20.000
30.000
16
Tấn
20.000
30.000
17
Tấn
20.000
30.000
18
Tấn
20.000
30.000
19
Tấn
20.000
30.000
20
m3
2.000
3.000
21
Tấn
3.000
5.000
22
Tấn
6.000
10.000
23
Tấn
6.000
10.000
24
Tấn
6.000
10.000
25
Tấn
6.000
10.000
26
Tấn
20.000
30.000
3. Mức phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản tận thu bằng 60% mức phí của loại khoáng sản tương ứng quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 5. Quản lý sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
a) Phòng ngừa và hạn chế các tác động xấu đối với môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản;
c) Giữ gìn vệ sinh, bảo vệ và tái tạo cảnh quan môi trường tại địa phương nơi có hoạt động khai thác khoáng sản.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 và thay thế các Nghị định: số 63/2008/NĐ-CP ngày 13 tháng 5 năm 2008, số 82/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.
1. Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định này và chỉ đạo cơ quan Thuế phối hợp với cơ quan quản lý Tài nguyên và Môi trường ở địa phương tổ chức quản lý thu phí theo quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật quản lý thuế.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
File gốc của Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản đang được cập nhật.
Nghị định 74/2011/NĐ-CP về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 74/2011/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2011-08-25 |
Ngày hiệu lực | 2012-01-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |