BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1968/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2021 |
Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 15/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 3 Quyết định số 41/2018/QĐ-TTg ngày 25 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thuế thuộc Bộ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cục Thuế doanh nghiệp lớn là đơn vị thuộc Tổng cục Thuế, có chức năng tham mưu, giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế thực hiện quản lý nhà nước về thuế đối với người nộp thuế được xác định là doanh nghiệp lớn (sau đây gọi là doanh nghiệp lớn) và theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo đối với các khoản thu ngân sách nhà nước được giao theo quy định. Quản lý thuế trực tiếp đối với các doanh nghiệp theo phân công của cấp có thẩm quyền, phù hợp với quy định của Luật Quản lý thuế, các Luật thuế và các quy định pháp luật có liên quan.
a) Xây dựng chương trình, kế hoạch dài hạn, trung hạn và hàng năm về quản lý thuế với doanh nghiệp lớn;
c) Xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về thuế đối với doanh nghiệp lớn theo phân công của cấp có thẩm quyền. Tổ chức, chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về chính sách thuế, quản lý thuế đối với các doanh nghiệp lớn trên phạm vi cả nước.
đ) Tổng hợp, phân tích, đánh giá các chỉ tiêu về quản lý thuế, đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn. Tham mưu trình cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật về thuế; các quy định, quy trình quản lý thuế; các vướng mắc phát sinh, vấn đề vượt quá thẩm quyền giải quyết của Cục Thuế doanh nghiệp lớn.
g) Phối hợp thực hiện quản lý thuế theo phân công của Tổng cục Thuế đối với các doanh nghiệp lớn thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, bao gồm: được phân quyền khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu của Tổng cục Thuế để phục vụ công tác theo dõi, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu quản lý thuế đối với doanh nghiệp lớn; hướng dẫn, giải quyết vướng mắc về việc áp dụng chính sách pháp luật về thuế; thanh tra - kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế. Phối hợp với các tổ chức, đơn vị có liên quan để tham mưu lập, giao nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước hàng năm đối với các Cục Thuế địa phương trên cơ sở các thông tin quản lý thuế doanh nghiệp lớn.
i) Tham mưu chỉ đạo, theo dõi, đôn đốc, tổng hợp báo cáo đối với các khoản thu thuộc ngân sách nhà nước gồm: lợi nhuận còn lại, cổ tức được chia cho phần vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp; khoản chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước; các khoản phí, lệ phí thuộc ngân sách trung ương.
a) Thực hiện công tác tuyên truyền, hỗ trợ người nộp thuế; đăng ký thuế, khai thuế, khấu trừ thuế, nộp thuế, miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế; gia hạn thuế, bù trừ thuế, hoàn trả tiền thuế nộp thừa; kế toán thuế, thống kê thuế; quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế; thanh tra, kiểm tra thuế; giải quyết khiếu nại về thuế.
c) Xây dựng và tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước được giao hàng năm theo quy định.
đ) Tổ chức thực hiện quản lý hóa đơn, chứng từ đối với các doanh nghiệp thuộc phạm vi quản lý trực tiếp của Cục Thuế doanh nghiệp lớn theo Luật Quản lý thuế, các Luật thuế và các quy định pháp luật có liên quan.
4. Thực hiện quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số và các dịch vụ khác được thực hiện bởi nhà cung cấp ở nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam theo quy định của Luật Quản lý thuế, bao gồm: cấp mã số thuế, tiếp nhận tờ khai thuế và thực hiện các công việc có liên quan đến việc khai thuế, nộp thuế của nhà cung cấp ở nước ngoài; cập nhật danh sách các nhà cung cấp nước ngoài đã đăng ký thuế, kê khai hoặc công bố tên, địa chỉ website của nhà cung cấp ở nước ngoài chưa thực hiện đăng ký, kê khai, nộp thuế tại Việt Nam để thực hiện đôn đốc kê khai, nộp thuế, truy thu thuế và thực hiện các biện pháp quản lý thuế khác theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra thuế; thực hiện thanh tra, kiểm tra thuế theo kế hoạch đã được phê duyệt và thanh tra, kiểm tra thuế theo chuyên đề hoặc đột xuất theo phân công của cấp có thẩm quyền.
8. Yêu cầu người nộp thuế, các cơ quan Nhà nước, các tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp kịp thời các thông tin cần thiết cho việc quản lý thu thuế; đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân không thực hiện trách nhiệm trong việc phối hợp với cơ quan thuế để thu thuế vào ngân sách nhà nước.
10. Thực hiện quản lý, phân công công chức theo quy định của pháp luật, phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế giao.
Cục Thuế doanh nghiệp lớn được tổ chức 05 phòng:
b) Phòng Kê khai - Kế toán thuế và Cơ sở dữ liệu doanh nghiệp lớn.
d) Phòng Quản lý thuế số 2.
Quy chế hoạt động, nhiệm vụ cụ thể của các phòng thuộc Cục Thuế Doanh nghiệp lớn do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quy định.
1. Cục Thuế doanh nghiệp lớn có Cục trưởng và không quá 03 Phó Cục trưởng; Cục trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cục.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh lãnh đạo khác của Cục Thuế doanh nghiệp lớn thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ của Bộ Tài chính.
1. Biên chế của Cục Thuế doanh nghiệp lớn do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế quyết định trong tổng số biên chế của Tổng cục Thuế.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
- Như Điều 6; | BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 1968/QĐ-BTC |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành | 2021-10-08 |
Ngày hiệu lực | 2021-10-08 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |