ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 573/KH-UBND | Bắc Kạn, ngày 16 tháng 9 năm 2021 |
1.1. Mục tiêu chung
Phát triển đa dạng các phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản; trong đó, ưu tiên phát triển tiêu thụ nông sản theo chuỗi liên kết bền vững có ứng dụng thương mại điện tử và truy xuất nguồn gốc, phù hợp với điều kiện tự nhiên, trình độ, đặc điểm sản xuất nông nghiệp của tỉnh nhằm nâng cao giá trị nông sản, đáp ứng yêu cầu của thị trường trong nước và xuất khẩu.
1.2.1. Mục tiêu đến năm 2025
- Tối thiểu 50% các doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn biết đến và sử dụng kênh tiêu thụ hàng hóa qua thương mại điện tử.
- 100% sản phẩm nông nghiệp trong danh mục sản phẩm chủ lực của tỉnh và các sản phẩm thuộc chương trình OCOP có sử dụng mã số, mã vạch, dán tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm và được kết nối với cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản-phẩm quốc gia.
- Tiếp tục phát triển các mục tiêu đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản. Phấn đấu đến năm 2030, tối thiểu 50% doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn sản xuất, tiêu thụ nông sản thông qua các hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu thụ.
- Tối thiểu 80% doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông nghiệp trên địa bàn được tập huấn, đào tạo kiến thức về quản lý, áp dụng truy xuất nguồn gốc; trong đố từ 50% sản phẩm hàng hóa nông sản của tỉnh khi bán ra thị trường có sử dụng các giải pháp truy xuất nguồn gốc, mã số, mã vạch.
2. Yêu cầu
- Triển khai công tác tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án và các chính sách về phát triển nông nghiệp, chương trình xây dựng nông thôn mới đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận, thống nhất trong triển khai thực hiện.
- Tổ chức các lớp đào tạo, tư vấn cho doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh về kỹ năng bán hàng, phát triển thương hiệu kết nối cung cầu, bảo hộ về quyền sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc sản phẩm hàng hóa, ghi nhãn hàng hóa và mã số mã vạch.
2. Phát triển liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ nông sản
- Triển khai thực hiện hiệu quả các chính sách, đề án đã ban hành khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh, hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh nhằm thu hút các doanh nghiệp có tiềm năng tham gia liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm.
- Triển khai thực hiện hiệu quả Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn.
- Tiếp tục triển khai thực hiện, xây dựng và hoàn thiện các chính sách hỗ trợ xây dựng thương hiệu sản phẩm như: Hỗ trợ chi phí thẩm định, phân tích mẫu để cấp các loại giấy chứng nhận chứng minh nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm; Hỗ trợ đăng ký sử dụng mã số mã vạch, đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ; truy xuất nguồn gốc sản phẩm; Hỗ trợ nhãn mác, bao bì sản phẩm...
- Tuyên truyền, hướng dẫn, khuyến khích các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh sản phẩm, hàng hóa đăng ký bảo hộ về quyền sở hữu trí tuệ, truy xuất nguồn gốc, mã số mã vạch; chấp hành việc ghi nhãn hàng hóa đúng quy định trước khi lưu thông, tiêu thụ trên thị trường.
- Triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, bảo quản sản phẩm nông sản nhằm nâng cao chất lượng, bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu; hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng công nghệ chế biến các sản phẩm từ nông sản nhằm đa dạng hóa sản phẩm, góp phần giải quyết đầu ra cho sản phẩm nông sản là trong mùa chính vụ.
- Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng khoa học, công nghệ; triển khai các giải pháp tận dụng tối đa cơ hội của cách mạng công nghiệp 4.0.
- Đề xuất phương án phát triển hạ tầng thương mại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050 để tích hợp vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh tạo cơ sở pháp lý định hướng thu hút các nguồn lực xã hội vào phát triển đồng bộ hạ tầng thương mại.
- Đầu tư xây dựng, phát triển một số chợ, cơ sở hạ tầng thương mại khác gắn với phát triển phát triển du lịch, phát triển kinh tế đêm ở những khu vực, địa điểm phù hợp để tạo dựng thêm các kênh quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông sản, đặc biệt là các sản phẩm đặc sản vùng miền và các sản phẩm OCOP của tỉnh.
5. Về xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ nông sản
- Hỗ trợ, tạo điều kiện để doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh hàng nông sản của tỉnh tham gia các chương trình xúc tiến thương mại quốc gia, chương trình xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu sản phẩm vùng miền, chương trình kết nối giao thương giữa nhà cung cấp với doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại để tìm kiếm đối tác mở rộng thị trường tiêu thụ.
- Tổ chức các hoạt động kết nối đưa nông sản của tỉnh vào các chuỗi phân phối bán buôn, bán lẻ (siêu thị, cửa hàng tiện ích...), các bếp ăn tập thể (trường học, nhà hàng, khu công nghiệp...); các hội thảo, diễn đàn kết nối, tiêu thụ quảng bá các sản phẩm tiềm năng, thế mạnh, đặc thù (sản phẩm OCOP, sản phẩm hữu cơ, sản phẩm chủ lực).
+ Hỗ trợ xây dựng website thương mại điện tử bán hàng, bộ thương hiệu trực tuyến cho doanh nghiệp, HTX, các cơ sở sản xuất kinh doanh.
+ Xây dựng bộ giải pháp hỗ trợ kinh doanh trực tuyến để giúp các doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ và Hợp tác xã triển khai ứng dụng thương mại điện tử.
- Đưa thông tin các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông sản lên sàn thương mại điện tử tỉnh Bắc Kạn, Cổng thông tin giao dịch điện tử ngành Công Thương; cung cấp thông tin hỗ trợ cho các sản phẩm nông sản của các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia các sàn thương mại điện tử do Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn tổ chức kết nối nhằm tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ nông sản trên môi trường trực tuyến.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn, đào tạo, tập huấn bồi dưỡng người sản xuất và doanh nghiệp thực hiện tốt quy trình sản xuất, kinh doanh nông sản an toàn và các mặt hàng nông sản tạo nguồn sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế.
- Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh hàng hóa, thu mua nông sản, đặc biệt là hoạt động kinh doanh nông sản của các thương nhân nước ngoài
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ nguồn ngân sách Nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; nguồn lồng ghép với các Chương trình, đề án, kế hoạch khác; nguồn đóng góp của các tổ chức, cá nhân và nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật (nếu có).
2. Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Gửi bản điện tử: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 194/QĐ-TTG NGÀY 09 THÁNG 02 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH TIÊU THỤ NÔNG SẢN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 573/KH-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
STT | Nội dung | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Kinh phí ngân sách hỗ trợ thực hiện | |||||
1.1 | - Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương, các Hiệp hội ngành hàng và các tỉnh, thành phố trong cả nước kịp thời thông tin đến các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn tỉnh về nhu cầu, yêu cầu chất lượng đối với từng loại nông sản của thị trường trong nước và các nước nhập khẩu để chủ động xây dựng kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp với nhu cầu thị trường | Sở Công Thương | Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, UBND cáp huyện, thành phố. | Hàng năm | Nhiệm vụ thường xuyên | |||||
1.2 |
Sở Công Thương | Bộ Công Thương, Sở KHCN, UBND các huyện, thành phố | Hàng năm, bắt đầu từ năm 2022 | 03 lớp x 50 triệu đồng/lớp =150 triệu đồng | ||||||
1.3 |
Sở Công Thương | Báo Bắc Kạn, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | Hàng năm | 20 triệu/năm x 5 năm - 100 triệu | ||||||
2.1 |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện NQ 08/2019/NQ- HĐND; các CT MTQG, dự án liên kết phát triển ngành nghề nông thôn... | ||||||
2.2 |
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thành phố | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện NQ 08/2019/NQ- HĐND; các CT MTQG, dự án liên kết phát triển ngành nghề nông thôn... | ||||||
2.3 |
Văn phòng Điều phối Nông thôn mới | UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị liên quan | Hàng năm | Kinh phí thực hiện Chương trình “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn | ||||||
2.4 |
Liên minh HTX tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm | Nhiệm vụ thường xuyên | ||||||
2.5 | Hỗ trợ chi phí thẩm định, phân tích mẫu để cấp các loại giấy chứng nhận chứng minh nguồn gốc xuất xứ, chất lượng sản phẩm; Hỗ trợ đăng ký sử dụng mã số mã vạch, đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ; truy xuất nguồn gốc sản phẩm; Hỗ trợ nhãn mác, bao bì sản phẩm.... | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, UBND các huyện, TP | Hàng năm | Lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện NQ 08/2019/NQ- HĐND; các CT MTQG, khuyến công, dự án liên kết phát triển ngành nghề nông thôn... | |||||
3.1 | - Quản lý, hỗ trợ và phát triển các sản phẩm nông sản đã được cấp văn bằng bảo hộ. - Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao ứng dụng khoa học, công nghệ; triển khai các giải pháp tận dụng tối đa cơ hội của cách mạng công nghiệp 4.0. | Sở Khoa học Công nghệ | UBND các huyện, thành phố; các đơn vị có liên quan | Hàng năm | Lồng ghép từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ | |||||
3.2 |
Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố; Các đơn vị có liên quan | Hàng năm | Lồng ghép từ nguồn kinh phí sự nghiệp Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới | ||||||
4.1 |
Sở Công Thương | Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện, thành phố | Năm 2021 | Tích hợp vào quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh | ||||||
4.2 |
Sở Công Thương | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm | Lồng ghép nguồn kinh phí CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS, miền núi giai đoạn 2021-2025. | ||||||
4.3 |
UBND các huyện, thành phố | Sở Công Thương; Văn phòng Điều phối nông thôn mới | Hàng năm | Ngân sách địa phương hàng năm | ||||||
4.2 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư | Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố | Giai đoạn 2025 2030 |
| ||||||
5.1 | - Đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại, quảng bá nông sản, xây dựng thương hiệu nông sản, đặc biệt qua các ứng dụng thương mại điện tử, gắn cộng tác xúc tiến thương mại với hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch.
Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp &PTNT; Liên minh hợp tác xã; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Kinh phí lồng ghép với các chương trình Nghị quyết số 08/2019/NQ- HĐND; Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia và xúc tiến thương mại địa phương | ||||||
5.2 |
Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm | Nhiệm vụ thường xuyên | ||||||
6.1 |
Sở Công Thương | Sở Thông tin Truyền thông; Các đơn vị có liên quan | Hàng năm | Kinh phí phát triển TMĐT quốc gia và địa phương giai đoạn 2021-2025 | ||||||
6.2 |
Sở Công Thương | Sở Nông nghiệp và PTNT; UBND các huyện, thành phố; Các cơ quan, đơn vị liên quan | Hàng năm | Nhiệm vụ thường xuyên | ||||||
7.1 |
Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm | Từ các chính sách hỗ trợ của tỉnh, trung ương; nguồn vốn từ chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới | ||||||
7.2 |
Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố | Hàng năm | Nhiệm vụ thường xuyên | ||||||
7.3 |
Cục Quản lý thị trường tỉnh | Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Công Thương; Công an tỉnh; UBND các huyện, thành phố | Hàng năm | Nhiệm vụ thường xuyên |
File gốc của Kế hoạch 573/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Kạn ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 573/KH-UBND năm 2021 triển khai Quyết định 194/QĐ-TTg phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bắc Kạn |
Số hiệu | 573/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Đỗ Thị Minh Hoa |
Ngày ban hành | 2021-09-16 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-16 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng |