BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2011 |
HƯỚNG DẪN VIỆC CẤP GIẤY PHÉP VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 10 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
Thông tư liên tịch này hướng dẫn về:
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy tự nguyện.
2. Cơ quan cấp giấy phép hoạt động và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
1. Cơ sở vật chất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể sau:
Để được cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, ngoài việc đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 25 của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (sau đây gọi tắt là Thông tư số 41/2011/TT-BYT) phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
- Khu vực theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khỏe: Diện tích sử dụng tối thiểu 5m2/người cai nghiện; có các tiện nghi sinh hoạt thông thường (nhà vệ sinh chung; giường, chiếu, chăn, màn riêng cho mỗi người) để có thể bảo đảm thời gian lưu người cai nghiện ma túy tối thiểu là 20 ngày, kể từ ngày bắt đầu cắt cơn, giải độc;
Khoản 2 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT và các thiết bị theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Về biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện: Đáp ứng các quy định tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an hướng dẫn công tác phối hợp bảo đảm an ninh trật tự và trang bị, quản lý sử dụng công cụ hỗ trợ cho Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội (sau đây gọi tắt là Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA);
2. Về nhân sự phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP, cụ thể như sau:
b) Người phụ trách chuyên môn và người trực tiếp thực hiện cai nghiện, phục hồi sức khỏe phải đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Thông tư số 41/2011/TT-BYT và các điều kiện sau:
- Là người làm việc toàn thời gian tại cơ sở cai nghiện.
Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể sau:
b) Có khu vực và trang thiết bị phù hợp để tổ chức các hoạt động giáo dục, học văn hóa, chính trị pháp luật; vui chơi giải trí, sinh hoạt văn hóa, văn nghệ; có đầy đủ tài liệu giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách cho người nghiện ma túy theo quy định tại Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGD&ĐT-BYT ngày 18 tháng 01 năm 2006 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế hướng dẫn công tác dạy văn hóa, giáo dục phục hồi hành vi, nhân cách cho người nghiện ma túy, người bán dâm và người sau cai nghiện ma túy.
- Có xưởng dạy nghề hoặc phòng học nghề có trang thiết bị phù hợp với chương trình, giáo trình mục tiêu, nội dung từng nghề được tổ chức tại cơ sở;
- Việc tổ chức lao động trị liệu phải có kế hoạch phân công phù hợp với độ tuổi, sức khỏe, giới tính của người nghiện ma túy; tùy từng nghề cụ thể mà bố trí làm việc từ nhẹ đến nặng, từ công việc giản đơn đến phức tạp.
- Có phòng tập thể dục, luyện tập dưỡng sinh, hình thể, sân chơi thể thao để phục hồi sức khỏe;
đ) Có biện pháp, phương tiện bảo đảm an ninh trật tự, an toàn tính mạng cho cán bộ, nhân viên và người cai nghiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 19/2006/TTLT-BLĐTBXH-BCA.
2. Về nhân sự phải đáp ứng các quy định tại Điểm 2 Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP và các điều kiện cụ thể như sau:
- Giấy xác nhận có thời gian làm công tác cai nghiện, phục hồi từ đủ 12 tháng trở lên do các cơ sở được phép hoạt động cai nghiện ma túy cấp;
b) Các nhân viên khác làm việc tại cơ sở cai nghiện phải có văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn với chuyên ngành phù hợp nhiệm vụ được giao và quy mô hoạt động của cơ sở cai nghiện.
Cơ sở cai nghiện thực hiện toàn bộ quy trình cai nghiện, phục hồi quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP phải đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Nghị định số 147/2003/NĐ-CP và các điều kiện quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này.
THỦ TỤC CẤP, GIA HẠN, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
1. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy gồm các giấy tờ sau:
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở cai nghiện tự nguyện do nhà nước thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư theo quy định của pháp luật đối với cơ sở cai nghiện khác.
d) Tài liệu chứng minh bảo đảm đủ các điều kiện về nhân sự theo quy định của Thông tư này, gồm: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận tốt nghiệp từ trình độ cao đẳng trở lên của người đứng đầu cơ sở cai nghiện; danh sách trích ngang và bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên làm việc tại cơ sở cai nghiện.
Hồ sơ, thủ tục đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe thực hiện theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh.
a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và kết quả hoạt động của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện đề nghị gia hạn giấy phép trong 05 năm liên tục gần nhất, gồm: Thông tin chung về cơ sở, những thay đổi về cơ sở vật chất, nhân sự, kết quả hoạt động cụ thể từng năm, những kiến nghị, đề xuất.
1. Hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện do cơ quan, tổ chức, cá nhân được lập thành 01 bộ và gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) nơi đặt trụ sở của cơ sở cai nghiện.
2. Thủ tục và thời hạn xem xét cấp, gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy:
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân đến làm thủ tục đề nghị cấp, gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy mà hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày ghi trên phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định;
d) Trong thời gian 20 ngày làm việc đối với hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và 15 ngày làm việc đối với hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép, kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp hoặc gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy cho các cơ sở; nếu không cấp hoặc gia hạn thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
a) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy được làm thành 03 bản: 01 bản lưu tại Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội; 01 bản lưu tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội) nơi Cơ sở cai nghiện đóng trụ sở và 01 bản cho cơ sở cai nghiện đề nghị cấp hoặc gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy;
Trường hợp cơ sở cai nghiện muốn thay đổi phạm vi hoạt động trong giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy thì phải làm thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này và báo cáo chi tiết tình hình tổ chức và hoạt động của cơ sở cai nghiện tự nguyện kể từ lần được cấp hoặc gia hạn giấy phép gần nhất, trong đó nêu rõ phương án hoạt động sau khi thay đổi phạm vi hoạt động, phương án giải quyết quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan.
a) Trường hợp cơ sở cai nghiện có vi phạm thuộc diện bị thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy theo quy định tại Điểm 2 Khoản 10 Điều 1 Nghị định số 94/2011/NĐ-CP, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm lập biên bản, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở vi phạm;
- Cơ sở bị thu hồi giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Y tế, Sở Kế hoạch - Đầu tư và Công an tỉnh nơi cơ sở cai nghiện đóng trụ sở;
3. Trình tự thu hồi giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của phòng chuyên môn thuộc cơ sở cai nghiện:
Khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh, Sở Y tế có trách nhiệm lập biên bản và thu hồi theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Y tế để thu hồi giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh của cơ sở vi phạm;
- Cơ sở cai nghiện bị thu hồi giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội);
- Cơ quan chủ quản của cơ sở cai nghiện.
- Cơ sở cai nghiện bị thu hồi giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh;
- Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch - Đầu tư và Công an tỉnh nơi cơ sở cai nghiện đóng trụ sở;
HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY
Khi tiếp nhận người nghiện ma túy, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm thực hiện các công việc sau:
2. Phổ biến quy chế, nội quy và các quy định khác có liên quan đến hoạt động cai nghiện của cơ sở.
Điều 10. Xử lý vi phạm đối với người đang cai nghiện ma túy
2. Mẫu biên bản về vi phạm cam kết cai nghiện được quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này.
Khi hết thời hạn cai nghiện, cơ sở cai nghiện có trách nhiệm:
2. Bàn giao người đã cai nghiện cho gia đình hoặc người giám hộ.
Điều 12. Chế độ thông tin, báo cáo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 16 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp kết quả cai nghiện ma túy của cơ sở trên địa bàn quản lý cho Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Cục Phòng, chống tệ nạn xã hội) và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo định kỳ hằng quý và cả năm. Báo cáo quý phải gửi trước ngày 20 của tháng cuối quý; báo cáo năm phải gửi trước ngày 20 tháng 12 hằng năm.
Điều 13. Các biểu mẫu sử dụng trong hoạt động cai nghiện ma túy
2. Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sổ theo dõi người cai nghiện ma túy theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Quy định nội dung phối hợp giữa cơ sở cai nghiện với các cơ quan quản lý nhà nước
2. Phối hợp cơ quan y tế trong việc đào tạo, tập huấn chuyên môn, kỹ thuật y tế và hỗ trợ trong việc điều trị cắt cơn, giải độc, cấp cứu người nghiện ma túy; chăm sóc, quản lý, giám sát người nghiện ma túy bị nhiễm HIV.
4. Kinh phí thực hiện việc phối hợp quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này do các cơ sở cai nghiện chịu trách nhiệm chi trả.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
b) Chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp Công an tỉnh, Sở Y tế kiểm tra và xử lý nghiêm những cơ sở cai nghiện ma túy trái phép.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (Chi cục Phòng, chống tệ nạn xã hội) có trách nhiệm:
b) Theo dõi, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các quy định của Thông tư này và các quy định khác của pháp luật liên quan trong hoạt động cai nghiện ma túy trên địa bàn quản lý;
4. Sở Y tế có trách nhiệm:
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc tổ chức thẩm định và cấp giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh cho phòng chuyên môn của cơ sở cai nghiện;
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trong việc kiểm tra các biện pháp giữ gìn trật tự, an toàn xã hội tại cơ sở cai nghiện và phối hợp với các ngành chức năng xử lý nghiêm những cơ sở cai nghiện vi phạm pháp luật;
2. Thông tư liên tịch số 15/2004/TTLT-BLĐTBXH-BYT ngày 12 tháng 11 năm 2004 hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
|
DANH MỤC THIẾT BỊ Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT | Trang thiết bị y tế phòng cắt cơn, giải độc | Đơn vị tính | Số lượng |
1 |
cái | 02 | |
2 |
bộ | 01 | |
3 | Nhiệt kế y học 42oC | cái | 02 |
4 |
bộ | 01 | |
5 |
bộ | 01 | |
6 |
|
| |
7 |
bộ | 01 | |
8 |
cái | 01 | |
9 |
bộ | 01 | |
10 |
cái | 01 | |
1 |
cái | 02 | |
12 |
cái | 01 | |
13 |
bộ | 02 | |
14 |
cái | 01 | |
15 |
cái | 01 | |
16 |
cái | 01 | |
17 |
cái | 02 | |
18 |
cái | 01 | |
19 |
cái | 01 | |
20 |
cái | 02 | |
21 |
bộ | 01 | |
22 |
bộ | 01 | |
23 |
cái | 10 | |
24 |
cái | 01 | |
25 |
cái | 01 | |
26 |
cái | 02 | |
27 |
cái | 01 | |
28 |
cái | 01 | |
29 |
|
|
DANH MỤC THUỐC Y TẾ TỐI THIỂU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
STT | Thuốc cấp cứu (Tên thuốc và hàm lượng) | ĐV | Số lượng |
| STT | Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và hàm lượng) | ĐV | Số lượng |
1 |
ống | 5 |
33 |
gói | 2 | |||
2 |
ống | 10 |
34 |
viên | 200 | |||
3 |
ống | 4 |
35 |
ống | 10 | |||
4 |
ống | 20 |
36 |
viên | 30 | |||
5 |
ống | 5 |
37 |
viên | 200 | |||
6 |
ống | 10 |
38 |
viên | 50 | |||
7 |
ống | 20 |
39 |
viên | 50 | |||
8 |
ống | 5 |
40 |
viên | 50 | |||
9 |
ống | 20 |
41 |
ống | 10 | |||
10 |
ống | 5 |
42 |
viên | 20 | |||
11 |
ống | 5 |
43 |
ống | 5 | |||
12 |
lọ | 2 |
44 |
ống | 10 | |||
13 |
ống | 5 |
45 |
lọ | 2 | |||
|
|
|
46 |
viên | 60 | |||
STT | Cơ sở thuốc tủ trực (Tên thuốc và hàm lượng) | ĐV | Số lượng |
47 |
viên | 50 | ||
1 |
ống | 20 |
48 |
chai | 10 | |||
2 |
viên | 200 |
49 |
chai | 10 | |||
3 |
viên | 200 |
50 |
chai | 20 | |||
4 |
viên | 50 |
51 |
chai | 20 | |||
5 |
viên | 50 |
52 |
lọ | 5 | |||
6 |
viên | 20 |
53 |
tuýp | 5 | |||
7 |
viên | 30 |
54 |
tuýp | 2 | |||
8 |
viên | 20 |
55 |
tuýp | 2 | |||
9 |
ống | 10 |
56 |
tuýp | 20 | |||
10 |
viên | 200 |
57 |
chai | 10 | |||
11 |
ống | 20 |
58 |
lọ | 2 | |||
12 |
lọ | 20 |
59 |
lọ | 2 | |||
13 |
viên | 200 |
60 |
lọ | 3 | |||
14 |
viên | 200 |
61 |
lọ | 5 | |||
15 |
viên | 10 |
62 |
viên | 100 | |||
16 |
viên | 200 |
63 |
viên | 100 | |||
17 |
viên | 20 |
64 |
viên | 200 | |||
18 |
ống | 50 |
65 |
viên | 100 | |||
19 |
viên | 50 |
66 |
viên | 1000 | |||
20 |
viên | 40 |
67 |
viên | 100 | |||
21 |
viên | 48 |
68 |
ống | 50 | |||
22 |
viên | 20 |
69 |
ống | 50 | |||
23 |
viên | 100 |
70 |
viên | 100 | |||
24 |
viên | 20 |
71 |
viên | 200 | |||
25 |
viên | 20 |
72 |
lọ | 3 | |||
26 |
viên | 100 |
73 |
hộp | 6 | |||
27 |
viên | 50 |
74 |
lọ | 3 | |||
28 |
viên | 60 |
75 |
gói | 10 | |||
29 |
gói | 10 |
76 |
viên | 50 | |||
30 |
gói | 20 |
77 |
chai | 20 | |||
31 |
gói | 10 |
78 |
chai | 20 | |||
32 |
gói | 10 |
79 |
chai | 2 |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(3)….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY (4)
Kính gửi: |
2. Tên giao dịch (nếu có):...................................................................................................... 3. Điện thoại……………………………..Fax………………..E-mail............................................... 4. Quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện số … ngày … tháng … năm … của (6)...................... ............................................................................................................................................ 5. Tài khoản tại Ngân hàng (nếu có):...................................................................................... - Tiền Việt Nam: - Ngoại tệ: 6. Họ và tên người đứng đầu Cơ sở cai nghiện:..................................................................... Đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy với nội dung hoạt động là (7) ..... ............................................................................................................................................ Cơ sở cai nghiện cam kết thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
____________ 1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện 2. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện 3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở. 4. Khi xin cấp giấy phép thì chỉ ghi xin cấp giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. 5. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố. 6. Tên cơ quan ra quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện. 7. Ghi phạm vi hoạt động theo quy định tại Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP hoặc Thông tư này.
MẪU PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
PHIẾU TIẾP NHẬN HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) Cục phòng, chống tệ nạn xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội/Chi cục, Phòng phòng chống tệ nạn xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của (2) …………………………. đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy. Địa điểm:............................................................................................................................... Điện thoại:............................................................................................................................. Đã nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy hợp lệ ngày … tháng … năm … với nội dung hoạt động … theo quy định tại điều … của Nghị định 147/2003/NĐ-CP, Nghị định 94/2011/NĐ-CP và quy định … Thông tư số… gồm: - ………………. Số phiếu tiếp nhận (3): ………………….
| ||||
(4)……….., ngày … tháng … năm … |
1. Phiếu dùng cho cơ quan Cục PCTNXH hoặc Chi cục, Phòng PCTNXH.
3. Ghi số phiếu tiếp nhận/năm nhận hồ sơ/ký hiệu của cơ quan tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp (gia hạn) Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy.
MẪU GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … |
GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31/12/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế hướng dẫn việc cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện;
QUYẾT ĐỊNH:
Tên giao dịch:........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính của cơ sở:...............................................................................................
Điện thoại: …………………… Fax: ………………. E-mail:..........................................................
Số tài khoản:………….............…………….. Tại.......................................................................
được phép (2)........................................................................................................................
cho người nghiện ma túy.
Điều 2: (1)..............................................................................................................................
Có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành của Nhà nước về cai nghiện, phục hồi.
Điều 3: Giấy phép này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm ... đến ngày … tháng … năm …
| BỘ TRƯỞNG
|
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CAI NGHIỆN MA TÚY
Gia hạn giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy | |
1. Lần 1: Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm … | Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) | |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) | |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) | |
Hà Nội, ngày … tháng … năm … BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (Ký tên, đóng dấu) |
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
MẪU ĐƠN TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ KHAI BÁO TÌNH TRẠNG NGHIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(1)…… ngày … tháng … năm …
ĐƠN TỰ NGUYỆN CAI NGHIỆN MA TÚY VÀ KHAI BÁO TÌNH TRẠNG NGHIỆN
Nơi ở hiện nay:......................................................................................................................
1. Tình trạng nghiện:
Bắt đầu sử dụng ma túy từ tháng … năm ...............................................................................
Số lần sử dụng trong ngày: ……………… lần/ngày
2. Tình trạng cai nghiện: Số lần đã cai nghiện: …………….lần.
3. Tình trạng vi phạm pháp luật (nếu có).
- Hiện tại có bị xử lý hành chính: giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự không (?)……Biện pháp xử lý hành chính.........................
Đang mắc bệnh (4).................................................................................................................
- Hoàn cảnh kinh tế gia đình:..................................................................................................
6. Xin đăng ký cai nghiện cắt cơn tại: ..................................................................................
Người khai báo |
1. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
3. Cai tại gia đình và cộng đồng Cơ sở chữa bệnh…
MẪU BIÊN BẢN VỀ VIỆC VI PHẠM CAM KẾT CAI NGHIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(1)….., ngày … tháng … năm … |
BIÊN BẢN
Về việc vi phạm cam kết cai nghiện tại ……………….
.............................................................................................................................................
1. .........................................................................................................................................
Với sự chứng kiến của anh (chị) (4)
2. .........................................................................................................................................
đã có các hành vi vi phạm (5):.................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Đưa vào phòng cách ly - Chấm dứt hợp đồng dịch vụ cai nghiện và thông báo về địa phương
|
| Giám đốc hoặc người đứng đầu cơ sở cai nghiện |
1. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
3. Đại diện Cơ sở cai nghiện.
5. Ghi cụ thể các vi phạm.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÃ CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
(3)….., ngày … tháng … năm … |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đã cai nghiện ma túy
Chứng nhận anh (chị):...........................................................................................................
Đã hoàn thành đợt cai nghiện tại:...........................................................................................
từ ngày … tháng … năm ... đến ngày … tháng … năm … theo Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy số: …/HĐDV-CSCN ngày … tháng … năm …
Giám đốc hoặc
Người đứng đầu cơ sở cai nghiện
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
1. Tên cơ quan quyết định thành lập Cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện.
3. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
MẪU HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA TÚY
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
TÊN CƠ SỞ CAI NGHIỆN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….HĐDV | (2)….., ngày … tháng … năm … |
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ CAI NGHIỆN MA TÚY
............................................................................................................................................
với nội dung hoạt động.........................................................................................................
- Xét đơn tự nguyện cai nghiện ma túy và khai báo tình trạng nghiện ma túy của
Hôm nay, ngày … tháng … năm …..
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Tên Cơ sở ...............................................................................................................
1. Ông (bà) ………………………………. - Giám đốc; (3)
2. Ông (bà) ………………………………. - Phụ trách cai nghiện phục hồi;
Bên B: Người cai nghiện ma túy và thân nhân người nghiện
1. Người cai nghiện:
- Họ và tên: ……………..……………………………..; Năm sinh: ................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Gia đình hay người giám hộ:
- Họ và tên: ……………..……………………………..; Năm sinh: ................................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................................
............................................................................................................................................
- Điện thoại: .........................................................................................................................
- Quan hệ với người nghiện là: .............................................................................................
Hai bên thống nhất ký hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy với các điều khoản sau:
Điều 1: Trách nhiệm của cơ sở cai nghiện ma túy
Tên Cơ sở cai nghiện (1)........................................................................................................
có trách nhiệm tổ chức cai nghiện ma túy cho Anh (Chị)……. với nội dung..............................
Điều 2. Trách nhiệm của người cai nghiện, gia đình hay người giám hộ
1. Đối với người đến cai nghiện:
a. Chịu sự quản lý, giáo dục, giám sát của cán bộ cơ sở cai nghiện.
b. Tuân thủ quy chế, nội quy, quy trình cai nghiện, phục hồi; thực hiện chế độ lao động, học tập, điều trị, chữa bệnh theo các quy định của pháp luật liên quan trong quá trình cai nghiện ma túy.
c. Trường hợp vi phạm, tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định hiện hành, nếu gây thiệt hại về vật chất phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2. Đối với gia đình hay người giám hộ:
a. Chấp hành nội quy, quy định thăm người đang cai nghiện ma túy tại cơ sở; thực hiện cam kết đúng thời gian cai nghiện, không xin về trước thời hạn.
b. Có trách nhiệm về những hành vi vi phạm nội quy, vi phạm pháp luật và bồi thường về vật chất đối với những vi phạm mà người thân đang cai nghiện ma túy gây ra.
c. Thanh toán đầy đủ mọi chi phí, đúng hạn cho người thân đang cai nghiện theo hợp đồng dịch vụ; chi phí đưa đi cấp cứu, chuyển viện (nếu có).
Điều 3: Thỏa thuận các khoản thu tiền dịch vụ như sau:
1. Tiền ăn:
- Ăn sáng:
- Ăn chính:
2. Tiền xét nghiệm:
- Xét nghiệm ma túy:
- Xét nghiệm HIV/AIDS (nếu có):
3. Tiền thuốc:
- Thuốc cắt cơn:
- Thuốc thông thường:
4. Tiền văn hóa - thể dục, thể thao:.........................................................................................
5. Tiền điện, nước, vệ sinh:....................................................................................................
6. Tiền vật dụng cá nhân:.......................................................................................................
7. Tiền đóng góp cơ sở vật chất:...........................................................................................
8. Chi phí phục vụ quản lý:.....................................................................................................
9. Tiền học nghề (nếu có):......................................................................................................
Tổng cộng:............................................................................................................................
(Bằng chữ):...........................................................................................................................
Cơ sở cai nghiện có trách nhiệm thu, chi đúng mục đích các khoản kinh phí theo đúng nội dung theo quy định của Giấy phép hoạt động cai nghiện và thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.
Hợp đồng dịch vụ có hiệu lực kể từ ngày … tháng … năm … và kết thúc vào ngày … tháng … năm …
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu thấy cần thiết thay đổi; bổ sung nội dung, hai bên thỏa thuận để thực hiện.
Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật theo quy định hiện hành.
Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN B (3) | ĐẠI DIỆN BÊN A (4) |
____________
1. Tên đầy đủ của Cơ sở cai nghiện.
2. Ghi địa danh hành chính cấp tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính của cơ sở.
3. Giám đốc hoặc người đứng đầu Cơ sở cai nghiện.
4. Người cai nghiện hoặc gia đình hay người giám hộ.
ĐĂNG KÝ ĐẾN THĂM THÂN NHÂN
TRONG QUÁ TRÌNH CAI NGHIỆN TẠI TRUNG TÂM
(Sau 10 ngày cắt cơn giải độc vào ngày thứ 7, Chủ nhật)
STT | Họ và tên | Quan hệ |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
5 |
|
|
6 |
|
|
7 |
|
|
8 |
|
|
9 |
|
|
10 |
|
|
MẪU SỔ THEO DÕI CAI NGHIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 43/2011/TTLT/BLĐTBXH-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế)
SỔ THEO DÕI CAI NGHIỆN MA TÚY
Nơi ở hiện nay: …….............................................................……………………………………… Họ và tên người theo dõi:……......................................................................……………………….
(3)……….., ngày … tháng … năm ………. ____________ 2. Họ và tên người cai nghiện ma túy.
CƠ SỞ CAI NGHIỆN MA TÚY I. BỆNH ÁN ĐIỀU TRỊ CẮT CƠN NGHIỆN MA TÚY 1. Họ và tên (chữ in hoa): ………………………….. Nam ¨ ££ ££ ££££ Tuổi ££ 4. Nghề nghiệp: …………………………………. 5. Dân tộc: ..................................................... 7. Mức thu dịch vụ: ¨ b. Giảm ¨ 9. Vợ (chồng): ..................................................................................................................... ........................................................................................................... điện thoại …………… B. BỆNH ÁN: 1. Quá trình sử dụng ma túy: - Lý do sử dụng ma túy: ........................................................................................................ + Có sử dụng hàng ngày không a. có ¨ + Mỗi lần sử dụng bao nhiêu (ghi số: ml, bi, viên, tép, chỉ…) ……… a. chịu được ¨ - Đã sử dụng bằng những cách nào? ¨ b. Hít ¨ d. Tiêm, chích ¨ 2. Số lần cai nghiện: - Cai nghiện lần thứ nhất tại: …………, Thời gian cai nghiện được bao lâu............................... Lý do tái nghiện:................................................................................................................... Lý do tái nghiện: .................................................................................................................. ............................................................................................................................................ 4. Đặc điểm liên quan: ¨ b. Thuốc lá - Có cơ địa dị ứng: 5. Trong gia đình còn ai nghiện ma túy (ghi rõ: cha, mẹ, anh, chị, em…)................................ II. KHÁM BỆNH: ............................................................................................................................................. Mạch: …….. lần/phút Huyết áp: …….../…….mHg Nhịp thở: … lần/phút - Hô hấp: ............................................................................................................................. - Tuần hoàn........................................................................................................................... - Tiêu hóa:............................................................................................................................. - Thận - tiết niệu, sinh dục:...................................................................................................... - Mắt:.................................................................................................................................... 3. Tâm thần: ............................................................................................................................................. - Biểu hiện khác:.................................................................................................................... 4. Xét nghiệm ma túy trong nước tiểu (TEST nhanh) 5. Tóm tắt bệnh án: ............................................................................................................................................. - Nghiện ma túy loại:.............................................................................................................. ............................................................................................................................................. IV. HƯỚNG ĐIỀU TRỊ: .............................................................................................................................................
Họ và tên người cai nghiện:...................................................................................................
II. PHẦN ĐIỀU TRỊ (Tiếp)
Mỗi tháng 1 trang, số trang tùy theo thời gian cai nghiện cho đối tượng. MẪU SỔ THEO DÕI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TẠI CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SỔ THEO DÕI NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY TẠI CÁC CƠ SỞ CAI NGHIỆN TỰ NGUYỆN
NĂM…………
ĐƠN VỊ LẬP SỔ: ……………………………………………………................................... .........................................…………………………………….
NĂM…………
|