BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2012/TT-BCT | Hà Nội, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ BÁN ĐIỆN VÀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 08 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Quyết định số 21/2009/QĐ-TTg ngày 12 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện năm 2009 và các năm 2010 - 2012 theo cơ chế thị trường;
Căn cứ Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 23 tháng 02 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Biểu giá bán lẻ điện áp dụng từ năm 2011;
1. Thông tư này quy định về giá bán lẻ điện chi tiết cho các nhóm đối tượng khách hàng sử dụng điện căn cứ trên giá bán điện bình quân xác định theo cơ chế quy định tại Quyết định số 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường và cơ cấu biểu giá bán lẻ điện được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và giá bán buôn điện cho các đơn vị bán lẻ điện mua điện trực tiếp từ các Tổng công ty điện lực hoặc các đơn vị điện lực trực thuộc.
3. Giá bán điện tại những khu vực không nối lưới điện quốc gia do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt sau khi có ý kiến bằng văn bản của Cục Điều tiết điện lực.
Giá bán điện bình quân là 1.437 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
1. Giá bán điện theo cấp điện áp áp dụng đối với khách hàng sử dụng điện cho mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ, bơm nước tưới tiêu, hành chính sự nghiệp và cho khu công nghiệp, cho mục đích khác tại các nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới.
Điều 4. Giá bán điện theo thời gian sử dụng trong ngày
1. Giờ bình thường
- Từ 04 giờ 00 đến 9 giờ 30 (05 giờ và 30 phút);
- Từ 20 giờ 00 đến 22 giờ 00 (02 giờ).
Từ 04 giờ 00 đến 22 giờ 00 (18 giờ).
a) Gồm các ngày từ thứ Hai đến thứ Bảy
- Từ 17 giờ 00 đến 20 giờ 00 (03 giờ).
3. Giờ thấp điểm
Điều 5. Điều kiện được áp giá bán buôn điện
a) Có Giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện được cơ quan có thẩm quyền cấp trừ các trường hợp được miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của Luật Điện lực;
c) Có hợp đồng mua bán điện và công tơ đo đếm điện lắp đặt cho từng hộ sử dụng điện theo quy định tại Điều 24 của Luật Điện lực; có phát hành hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện theo quy định của Bộ Tài chính cho từng khách hàng sử dụng điện theo từng kỳ thanh toán được quy định trong hợp đồng mua bán điện.
Điều 6. Hướng dẫn thực hiện giá bán điện
2. Giá bán điện quy định trong Thông tư này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
4. Trường hợp giá bán điện bình quân được điều chỉnh theo quy định tại Quyết định số 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường và Thông tư số 31/2011/TT-BCT ngày 19 tháng 08 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định điều chỉnh giá bán điện theo thông số đầu vào cơ bản, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm điều chỉnh mức giá bán điện chi tiết cho các nhóm khách hàng.
Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất như sau:
STT | Đối tượng áp dụng giá | Giá bán điện |
1 |
| |
|
1.217 | |
|
754 | |
|
2.177 | |
2 |
| |
|
1.243 | |
|
783 | |
|
2.263 | |
3 |
| |
|
1.286 | |
|
812 | |
|
2.335 | |
4 |
| |
|
1.339 | |
|
854 | |
|
2.421 |
Điều 8. Giá bán lẻ điện cho bơm nước tưới tiêu
STT
Cấp điện áp
Giá bán điện
(đồng/kWh)
1
1.142
596
1.660
2
1.199
625
1.717
Giá bán lẻ điện cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp như sau:
STT | Đối tượng áp dụng giá | Giá bán điện |
1 |
| |
|
1.315 | |
|
1.401 | |
2 |
| |
|
1.430 | |
|
1.516 | |
3 |
| |
|
1.458 | |
|
1.516 |
Giá bán lẻ điện cho kinh doanh như sau:
STT | Cấp điện áp | Giá bán điện |
1 |
| |
|
2.004 | |
|
1.142 | |
|
3.442 | |
2 |
| |
|
2.148 | |
|
1.286 | |
|
3.557 | |
3 |
| |
|
2.177 | |
|
1.343 | |
|
3.715 |
1. Giá bán lẻ điện bậc thang cho mục đích sinh hoạt như sau:
STT | Mức sử dụng của một hộ trong tháng | Giá bán điện (đồng/kWh) |
1 |
993 | |
2 |
1.350 | |
3 |
1.545 | |
4 |
1.947 | |
5 |
2.105 | |
6 |
2.249 | |
7 |
2.307 |
3. Biểu giá từ bậc thang thứ hai trở đi được áp dụng cho các hộ thông thường và cho các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký cho sản lượng điện sử dụng từ kWh thứ 51 trở lên.
Điều 12. Giá bán lẻ điện tại những nơi chưa có lưới điện quốc gia
a) Giá sàn: 2.156 đồng/kWh;
2. Đơn vị bán lẻ điện tại khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo nơi chưa nối lưới điện quốc gia có trách nhiệm xây dựng Đề án giá bán lẻ điện cho các đối tượng khách hàng sử dụng điện trong khu vực trên nguyên tắc đảm bảo kinh doanh và phải xác định rõ lượng bù lỗ do bán điện cho sinh hoạt theo giá trần quy định nhưng thấp hơn giá đảm bảo kinh doanh được duyệt, gửi Sở Công Thương thẩm tra, báo cáo để gửi Cục Điều tiết điện lực có ý kiến bằng văn bản để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hàng năm.
Đơn vị bán lẻ điện tại khu vực nối lưới điện quốc gia có nguồn phát điện tại chỗ kết hợp phát điện với mua điện từ hệ thống điện quốc gia để bán lẻ điện cho các khách hàng sử dụng điện có trách nhiệm xây dựng Đề án giá bán điện cho các đối tượng khách hàng sử dụng điện trong khu vực gửi Sở Công Thương thẩm tra, báo cáo để gửi Cục Điều tiết điện lực có ý kiến bằng văn bản để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hàng năm.
1. Giá bán buôn điện cho Tổng công ty điện lực từ Tập đoàn Điện lực Việt Nam (Công ty mua bán điện) tại các điểm giao nhận được xác định theo hướng dẫn của Bộ Công Thương, phù hợp với quy định tại Quyết định số 24/2011/QĐ-TTg ngày 15 tháng 04 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về điều chỉnh giá bán điện theo cơ chế thị trường và Thông tư số 31/2011/TT-BCT ngày 19 tháng 8 năm 2011 quy định điều chỉnh giá bán điện theo thông số đầu vào cơ bản.
Điều 15. Giá bán buôn điện nông thôn
Giá bán buôn điện nông thôn được áp dụng đối với các đơn vị bán lẻ điện nông thôn cho sản lượng điện mua buôn đo đếm được tại công tơ đo đếm tổng đặt tại trạm biến áp.
TT
Mức sử dụng bình quân của một hộ gia đình nông thôn trong tháng sau công tơ tổng
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
807
2
1.067
3
1.190
4
1.499
5
1.631
6
1.743
7
1.799
Nguyên tắc xác định số định mức sử dụng điện cho hộ sử dụng điện sinh hoạt sau công tơ tổng được quy định tại điểm b khoản 1 mục IV Phụ lục Ban hành kèm Thông tư này.
Điều 16. Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư
Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư áp dụng đối với đơn vị bán lẻ điện cho sản lượng điện mua buôn đo đếm được tại công tơ đo đếm tổng đặt tại trạm biến áp hoặc tại đầu nhánh rẽ đường dây hạ thế.
TT
Mức sử dụng bình quân của một hộ sử dụng trong tháng sau công tơ tổng
Giá bán điện (đồng/kWh)
1
a)
912
1.245
1.398
1.762
1.930
2.074
2.127
b)
900
1.215
1.354
1.707
1.871
2.001
2.076
2
a)
881
1.181
1.321
1.665
1.831
1.957
2.007
b)
863
1.161
1.288
1.623
1.754
1.884
1.932
Giá bán buôn điện sinh hoạt cho các nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới như sau:
TT | Mức sử dụng bình quân của một hộ gia đình trong tháng sau công tơ tổng | Giá bán điện |
1 |
1.316 | |
2 |
1.508 | |
3 |
1.900 | |
4 |
2.054 | |
5 |
2.191 | |
6 |
2.247 |
3. Giá bán buôn điện sử dụng cho mục đích khác của khu tập thể, cụm dân cư quy định như sau:
STT | Khu vực | Giá bán điện |
I |
1.182 | |
II |
| |
1 |
1.914 | |
2 |
2.051 | |
3 |
2.079 |
1. Giá bán buôn điện tại thanh cái 110kV của trạm biến áp 110kV khu công nghiệp áp dụng đối với các trường hợp đơn vị bán lẻ điện mua buôn điện tại thanh cái 110kV của khu công nghiệp (trạm 110kV do bên mua đầu tư) để bán lẻ cho các khách hàng sử dụng điện trong khu công nghiệp được quy định như sau:
STT | Tổng công suất đặt các MBA của trạm biến áp 110/35-22-10-6kV | Giá bán điện |
1 |
| |
|
1.170 | |
|
733 | |
|
2.129 | |
2 |
| |
|
1.165 | |
|
709 | |
|
2.119 | |
3 |
| |
|
1.159 | |
|
708 | |
|
2.104 |
3. Giá bán buôn điện do Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện ở phía trung thế của các trạm biến áp hạ thế bằng mức giá bán lẻ điện áp dụng cho các ngành sản xuất tại cấp điện áp trung thế tương ứng quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
1. Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra, giám sát các đơn vị bán lẻ điện thuộc địa bàn quản lý trong việc thực hiện giá bán điện theo quy định tại Thông tư này. Trường hợp phát hiện các đơn vị không đáp ứng đủ điều kiện được quy định Điều 5 của Thông tư này, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành đình chỉ hoạt động của các tổ chức vi phạm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp hoặc báo cáo Cục Điều tiết điện lực để thu hồi giấy phép hoạt động điện lực do Cục Điều tiết điện lực cấp để bàn giao cho Công ty điện lực bán điện trực tiếp đến khách hàng sử dụng điện.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, yêu cầu các đơn vị có liên quan phản ánh trực tiếp về Cục Điều tiết điện lực để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo Bộ Công Thương để giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- VP. Tổng Bí thư;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Các Tổng Công ty điện lực;
- Lưu VT, PC, ĐTĐL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN GIÁ BÁN ĐIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 38/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
1. Giá bán điện phải áp dụng theo đúng đối tượng và mục đích sử dụng điện theo quy định tại Thông tư này.
Trường hợp có thay đổi mục đích sử dụng điện dẫn đến thay đổi giá áp dụng, Bên mua điện phải thông báo cho Bên bán điện trước 15 ngày để điều chỉnh việc áp giá trong hợp đồng theo đúng mục đích sử dụng. Bên bán điện phải kiểm tra và kịp thời áp dụng giá bán điện theo đúng đối tượng quy định.
2.Trường họp Bên mua điện sử dụng điện cho nhiều mục đích khác nhau:
b) Đối với khách hàng ký hợp đồng sử dụng điện cho mục đích sinh hoạt sau một công tơ nhưng có sử dụng một phần cho các mục đích khác (sản xuất, kinh doanh, dịch vụ) thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang cho toàn bộ sản lượng điện năng đo đếm được tại công tơ đó;
3. Trong ngày 22 tháng 12 năm 2012, Bên bán điện phải chốt chỉ số của toàn bộ công tơ đang vận hành trên lưới (trừ các công tơ bán lẻ điện sinh hoạt).
II. GIÁ BÁN ĐIỆN THEO THỜI GIAN SỬ DỤNG TRONG NGÀY
a) Bên mua điện sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được cấp điện qua máy biến áp chuyên dùng từ 25 kVA trở lên hoặc có sản lượng điện sử dụng trung bình ba tháng liên tục từ 2.000 kWh/tháng trở lên;
c) Khuyến khích mua điện theo hình thức ba giá đối với Bên mua điện sử dụng điện vào mục đích sản xuất, kinh doanh dịch vụ có máy biến áp và sản lượng điện sử dụng dưới mức quy định tại điểm a Khoản này.
2. Bên bán điện phải chuẩn bị đủ công tơ đo đếm điện để lắp đặt cho Bên mua điện thuộc đối tượng áp dụng hình thức ba giá. Trong thời gian Bên bán điện chưa có điều kiện lắp đặt được công tơ ba giá, thì áp dụng giá bán điện theo giờ bình thường.
Trường hợp Bên mua điện thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng hình thức ba giá nhưng từ chối thực hiện việc lắp đặt công tơ ba giá khi đã được Bên bán điện thông báo ba lần, thì sau 15 ngày kể từ ngày thông báo cuối cùng, Bên bán điện được áp dụng giá bán điện giờ cao điểm cho toàn bộ sản lượng điện tiêu thụ cho đến khi lắp đặt công tơ ba giá.
III. GIÁ BÁN LẺ ĐIỆN THEO ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG
Biểu giá điện cho sản xuất áp dụng đối với Bên mua điện để sử dụng vào sản xuất thuộc các ngành sau:
b) Xây dựng; giao thông vận tải; khai thác mỏ; lâm nghiệp; thủy hải sản;
d) Sản xuất nước sạch cung cấp cho tiêu dùng sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh;
e) Các kho chứa hàng hóa (nguyên vật liệu, thành phẩm, bán thành phẩm) đang trong quá trình sản xuất;
h) Bơm thoát nước, bơm tiêu úng, xử lý nước thải của các thành phố, thị xã;
k) Các cơ sở dệt vải, chăn nuôi, ấp trứng gà, vịt, xay xát gạo, làm đá đông lạnh, hàn, xì, cưa xẻ, đồ mộc, sấy lúa, nông sản bảo quản sau thu hoạch;
2. Giá bán điện cho bơm nước tưới tiêu
3. Giá bán điện cho các đối tượng hành chính, sự nghiệp
Áp dụng cho các đối tượng sau:
- Các bệnh viện (bao gồm cả phần sản lượng điện sử dụng cho nhà tang lễ và đốt rác thải y tế của bệnh viện); cơ sở khám, chữa bệnh (bao gồm cả phần sản lượng điện sử dụng cho khám, chữa bệnh của trung tâm y tế dự phòng); cơ sở điều dưỡng, phục hồi chức năng, điều trị bệnh nghề nghiệp; cơ sở dưỡng lão, người tàn tật, trại trẻ mồ côi; cơ sở cai nghiện ma túy, trung tâm giáo dục lao động xã hội; văn phòng tư vấn cai nghiện ma túy, phòng chống HIV/AIDS, sinh đẻ có kế hoạch.
Áp dụng đối với Bên mua điện sử dụng vào các mục đích sau:
- Điện sử dụng cho các thang máy khu chung cư cao tầng; bơm nước phục vụ sinh hoạt tại khu tập thể, cụm dân cư;
c) Giá bán điện cho cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp
- Trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính nhà nước; đơn vị sự nghiệp; đơn vị lực lượng vũ trang; tổ chức chính trị, chính trị - xã hội; các hội nghề nghiệp;
- Trụ sở làm việc của các đơn vị báo chí, trung tâm huấn luyện thể thao; đài phát thanh, truyền hình, nhà văn hóa, thông tin, nhà thi đấu thể thao; viện bảo tàng, nhà lưu niệm, triển lãm, nhà tang lễ, đài hóa thân;
Ví dụ: Nhà khách A là đơn vị thuộc một cơ quan nhà nước, điện năng sử dụng cho bộ phận hoạt động được cấp kinh phí từ ngân sách nhà nước được tính theo giá bán điện cho cơ quan hành chính sự nghiệp, cho các bộ phận hoạt động kinh doanh được tính theo giá kinh doanh, dịch vụ.
- Các cơ quan nghiên cứu; các trường đại học, cao đẳng, dạy nghề thuộc mọi loại hình công lập và tư thục, các cơ sở đào tạo khác (trừ các đối tượng được quy định tại điểm a khoản 3 Mục này);
- Các kho dự trữ được cấp có thẩm quyền quy định chức năng dự trữ quốc gia;
- Trụ sở văn phòng các cơ quan làm nhiệm vụ quản lý, khai thác các công trình thủy lợi;
Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nếu có thực hiện các hoạt động sản xuất hàng hóa thì áp dụng giá bán điện cho sản xuất; nếu có thực hiện các hoạt động kinh doanh, dịch vụ thì áp dụng giá bán điện kinh doanh cho phần sản lượng điện tương ứng với các hoạt động này.
a) Giá bán lẻ điện sinh hoạt quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này áp dụng cho các hộ nghèo và hộ thu nhập thấp, thường xuyên có mức sử dụng điện không quá 50 kWh/tháng và có đăng ký với Bên bán điện.
Trường hợp tổng lượng điện sử dụng của hộ đăng ký trong tháng đầu tiên hoặc 02 tháng đầu tiên hoặc 03 tháng liên tiếp vượt quá 150 kWh (cho phép cộng thêm 05 kWh cho sai lệch thời gian ghi chỉ số công tơ) thì Bên bán điện được tự động chuyển hộ đó sang áp dụng giá bán lẻ điện như hộ thông thường được quy định tại khoản 3 Điều 11 của Thông tư này kể từ tháng kế tiếp. Hộ sử dụng điện chỉ được đăng ký lại với bên bán điện theo mức giá áp dụng cho hộ nghèo và hộ thu nhập thấp sau 12 tháng kể từ tháng chuyển sang hộ thông thường.
Ví dụ:
- Tiền điện: 40 kWh x 993 đ/kWh = 39.720 đồng
Trong tháng 1, 2, 3 năm 2013, tổng lượng điện sử dụng của hộ gia đình đó là 160 kWh thì Bên bán điện được chuyển hộ đó sang áp dụng giá bán lẻ điện như các hộ thông thường kể từ tháng 3 năm 2013.
- Tiền điện:
- 50 kWh tiếp theo: - 6 kWh tiếp theo: | 50 kWh x 1.350 đ/kWh = 67.500 đ 6 kWh x 1.947 đ/kWh = 11.682 đ |
Thuế GTGT 10% = 20.608đ |
Trường hợp 3: Hộ gia đình có đăng ký áp dụng biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này, trong tháng 1 năm 2013 sử dụng 40 kWh, trong tháng 2 năm 2013 sử dụng 120 kWh thì số tiền hộ gia đình phải trả trong tháng 2 năm 2013 là 162.855 đồng, trong đó:
- 50 kWh tiếp theo:
50 kWh x 1.350 đ/kWh = 67.500 đ
Thuế GTGT 10% = 14.805đ
b) Giá bán lẻ điện sinh hoạt bậc thang quy định tại khoản 3 Điều 11 được áp dụng với các hộ thông thường.
- 50 kWh tiếp theo:
- 100 kWh tiếp theo:
- 45 kWh tiếp theo:
50 kWh x 1.545 đ/kWh = 77.250 đ
100 kWh x 2.105 đ/kWh = 210.500 đ
45 kWh x 2.307 đ/kWh = 103.815 đ
Thuế GTGT 10% = 84.882đ
Ví dụ:
- 100 kWh x 4 hộ = 400 kWh đầu tiên tính giá 1.350 đ/kWh
- 50 kWh x 4 hộ = 200 kWh tiếp theo tính giá 1.947 đ/kWh
- 100 kWh x 4 hộ = 400 kWh tiếp theo tính giá 2.249 đ/kWh
Trường hợp 2: Bên mua điện gồm 4 hộ sử dụng điện có đăng ký áp dụng biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này, mua điện qua một công tơ đo đếm điện, mức bậc thang giá bán lẻ điện sinh hoạt tính như sau:
- 50 kWh x 4 hộ = 200 kWh tiếp theo tính giá 1.350 đ/kWh
- 50 kWh x 4 hộ = 200 kWh tiếp theo tính giá 1.947 đ/kWh
- 100 kWh x 4 hộ = 400 kWh tiếp theo tính giá 2.249 đ/kWh
d) Bên mua điện sử dụng vào mục đích sinh hoạt cho nhà ở tập thể của cán bộ, công nhân viên chức, học sinh, sinh viên, lực lượng vũ trang, nhà ở của người tu hành, áp dụng như sau:
- Trường hợp không thể kê khai được số người thì áp dụng giá bán lẻ điện sinh hoạt của bậc thang từ 151 - 200 kWh quy định tại khoản 1 Điều 11 của Thông tư này cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ.
e) Việc ký hợp đồng mua điện cho mục đích sinh hoạt đối với trường hợp cho thuê nhà để ở thực hiện như sau:
- Đối với trường hợp cho hộ gia đình thuê: Chủ nhà trực tiếp ký HĐMBĐ hoặc ủy quyền cho hộ gia đình thuê nhà ký HĐMBĐ (có bảo lãnh thanh toán tiền điện), mỗi hộ gia đình thuê nhà được tính một định mức;
- Đối với trường hợp cho sinh viên và người lao động thuê nhà đăng ký tạm trú từ 12 tháng trở lên thì chủ nhà trực tiếp ký HĐMBĐ hoặc đại diện người lao động hoặc sinh viên thuê nhà ký kết HĐMBĐ (có bảo lãnh thanh toán tiền điện của chủ nhà). Trường hợp thời hạn thuê nhà dưới 12 tháng thì chủ nhà phải trực tiếp ký hợp đồng mua bán điện;
- Khi có thay đổi về số người thuê nhà, chủ nhà cho thuê có trách nhiệm thông báo cho Bên bán điện để điều chỉnh định mức tính toán tiền điện. Bên bán điện có quyền kiểm tra, yêu cầu bên mua điện xuất trình giấy đăng ký tạm trú hàng tháng để xác định số người tính số định mức khi tính toán hóa đơn tiền điện.
h) Trường hợp ngày ghi chỉ số công tơ không trùng với ngày điều chỉnh giá điện thì việc tính tiền điện cho giá điện sinh hoạt bậc thang sử dụng phương pháp nội suy với các thông số sau:
- Số ngày sử dụng điện thực tế (số ngày giữa hai kỳ ghi chỉ số, số ngày áp dụng giá cũ, số ngày áp dụng giá mới);
i) Giá bán lẻ điện sinh hoạt quy định tại khoản 4 Điều 11 của Thông tư này được áp dụng đối với nhóm đối tượng khách hàng mua điện tạm thời và mua điện ngắn hạn sử dụng điện vào mục đích sinh hoạt dùng công tơ thẻ trả tiền trước. Khi điều kiện kỹ thuật và pháp lý cho phép, đơn vị bán lẻ điện có trách nhiệm lắp đặt công tơ sử dụng thẻ trả tiền trước tại các địa điểm khách hàng có nhu cầu mua điện sử dụng vào mục đích sinh hoạt.
Áp dụng với các đối tượng sử dụng điện cho mục đích kinh doanh, dịch vụ bao gồm:
b) Cơ sở kinh doanh tiền tệ, chứng khoán, ngân hàng thương mại, quỹ tiết kiệm, công ty tài chính, công ty chứng khoán;
d) Công ty xổ số;
e) Cơ sở du lịch, cửa hàng nhiếp ảnh, vũ trường, nhà hàng karaoke, massage;
h) Hoạt động quảng cáo của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
k) Khách sạn, nhà trọ, nhà nghỉ, nhà khách của các tổ chức, cá nhân; nhà cho thuê làm văn phòng do chủ nhà ký hợp đồng mua điện;
m) Điện dùng ở các trạm thu phí giao thông, điểm trông giữ xe ôtô;
o) Văn phòng, trụ sở quản lý của các tập đoàn, tổng công ty và công ty, trừ những trường hợp sử dụng điện quy định tại điểm đ khoản 1 Mục này;
q) Bộ phận kinh doanh của các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao, nhà văn hóa, thông tin, nhà thi đấu thể thao, viện bảo tàng, triển lãm;
s) Nhà hát, công ty biểu diễn; công ty chiếu bóng và rạp chiếu bóng; rạp xiếc;
IV. GIÁ BÁN ĐIỆN CHO NÔNG THÔN
a) Giá bán buôn điện nông thôn là giá bán điện do Tổng công ty Điện lực, Công ty điện lực bán cho đơn vị bán lẻ điện nông thôn.
- Giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn được quy định tại Điều 15 của Thông tư này áp dụng đối với sản lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt của các hộ sử dụng điện tại xã, thôn, xóm do đơn vị bán lẻ điện nông thôn mua điện tại công tơ tổng đặt tại trạm biến áp, không phân biệt trạm biến áp của Bên mua điện hay Bên bán điện, không phân biệt cấp điện áp;
- Giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn cho toàn bộ 100 kWh đầu tiên và giá tương ứng cho các bậc thang tiếp theo được quy định tại khoản 2 Điều 15 của Thông tư này áp dụng cho sản lượng điện của các hộ thông thường và cho kWh thứ 51 trở đi của các hộ nghèo và hộ thu nhập thấp có đăng ký với bên bán điện;
- Số hộ sử dụng điện sinh hoạt nông thôn sau công tơ tổng là số hộ gia đình có hộ khẩu thường trú và tạm trú dài hạn, thuộc phạm vi cung cấp điện của công tơ tổng được xác nhận của Công an cấp xã phụ trách hộ khẩu và định mức trong hợp đồng mua bán điện ký với đơn vị bán lẻ điện nông thôn;
- Số hộ thông thường bằng số hộ sử dụng điện sinh hoạt nông thôn sau công tơ tổng trừ đi số hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký;
c) Giá bán buôn điện sử dụng cho các mục đích khác mua điện sau công tơ tổng bán buôn điện nông thôn được quy định tại khoản 3 Điều 15 của Thông tư này áp dụng đối với lượng điện sử dụng ngoài mục đích sinh hoạt.
đ) Sản lượng điện áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn cho hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký được tính bằng tổng sản lượng điện thương phẩm của các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký đo được tại các công tơ bán lẻ nhân với 1,1.
Trường hợp khách hàng sử dụng điện sau công tơ tổng chỉ gồm các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký áp dụng biểu giá bán lẻ điện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này và các khách hàng sử dụng điện cho các mục đích khác thì sản lượng điện dùng cho hộ nghèo, hộ thu nhập thấp được xác định bằng sản lượng tại công tơ tổng trừ đi sản lượng điện áp dụng giá bán buôn mục đích khác tại công tơ tổng.
Ví dụ:
TT
Mức sử dụng điện/hộ/tháng
Tháng....
Số hộ
Sản lượng (kWh)
Giá bán buôn (đ/kWh)
Tiền điện
(chưa VAT)
(đ)
I
11.000
1.172
12.892.000
II
25
1.155
807
932.085
III
86.345
130.650.905
1
175
17.500
1.067
18.672.500
2
175
8.750
1.190
10.412.500
3
175
8.750
1.499
13.116.250
4
175
17.500
1.631
28.542.500
5
175
17.500
1.743
30.502.500
6
175
16.345
1.799
29.404.655
Tổng cộng
98.500
144.474.990
Thuế VAT (10%)
14.447.499
Tiền điện phải thanh toán
158.922.489
TT
Mức sử dụng điện/hộ/tháng
Tháng ....
Số hộ
Sản lượng (kWh)
Giá bán buôn (đ/kWh)
Tiền điện
(chưa VAT)
(đ)
I
11.000
1.172
12.892.000
II
1.650
25
1.250
807
1.008.750
25
400
1.067
426.800
III
85.850
129.760.400
1
175
17.500
1.067
18.672.500
2
175
8.750
1.190
10.412.500
3
175
8.750
1.499
13.116.250
4
175
17.500
1.631
28.542.500
5
175
17.500
1.743
30.502.500
6
175
15.850
1.799
28.514.150
Tổng cộng
98.500
142.652.400
Thuế VAT (10%)
14.265.240
Tiền điện phải thanh toán
156.917.640
- Bảng kê sản lượng điện thương phẩm sử dụng cho mục đích khác;
- Danh sách số hộ tăng thêm hoặc giảm đi (nếu có) được Công an cấp xã phụ trách hộ khẩu xác nhận.
h) Trường hợp các trạm biến áp của nông trường, lâm trường ở khu vực nông thôn cấp điện cho mục đích sinh hoạt và các mục đích khác thì áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt nông thôn cho toàn bộ sản lượng điện đo đếm được tại công tơ tổng.
Giá bán lẻ điện nông thôn thực hiện như sau:
b) Giá bán lẻ điện cho các mục đích sản xuất, bơm nước tưới tiêu, hành chính sự nghiệp và kinh doanh ở nông thôn áp dụng biểu giá bán lẻ điện cho các mục đích tương ứng theo cấp điện áp quy định tại Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 10 của Thông tư này.
1. Giá bán buôn điện cho khu tập thể, cụm dân cư
b) Giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư
- Giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư cho 50 kWh đầu tiên được quy định tại khoản 2 Điều 16 của Thông tư này áp dụng cho sản lượng điện sử dụng cho các hộ nghèo và hộ thu nhập thấp, thường xuyên có mức sử dụng điện không quá 50 kWh/tháng và có đăng ký với bên bán điện;
- Sản lượng điện tổng cho từng bậc thang tại công tơ tổng để tính tiền điện bằng định mức điện năng của từng bậc thang quy định tại khoản 2 Điều 16 của Thông tư này nhân với số hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký hoặc số hộ thông thường sau công tơ tổng đó;
- Số hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký sau công tơ tổng được xác định căn cứ trên danh sách các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp đăng ký áp dụng biểu giá bán lẻ quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này và được đại diện hợp pháp của Bên mua điện xác nhận. Bên bán buôn điện được phép kiểm tra, yêu cầu Bên mua điện xuất trình hóa đơn tiền điện và giấy tờ chứng minh việc đăng ký của các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp;
- Việc tính toán tiền điện bán buôn sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư trong tháng chuyển đổi giá điện như sau: sản lượng điện của từng bậc thang giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư áp dụng các mức giá cũ và mới được tính theo sản lượng định mức ngày nhân với số ngày thực tế trước và sau khi điều chỉnh giá của tháng chuyển đổi. Sản lượng định mức ngày của từng bậc thang bằng sản lượng của từng bậc thang chia cho số ngày thực tế trong tháng tính toán.
- Trường hợp có thể kê khai được số người thì được tính bình quân 04 người tương đương một hộ gia đình để tính định mức điện sinh hoạt bậc thang như quy định tại điểm b Khoản này;
d) Giá bán buôn điện khu tập thể, cụm dân cư cho mục đích khác
- Sản lượng điện áp dụng giá bán buôn điện mục đích khác được tính bằng tổng sản lượng điện thương phẩm tại các công tơ bán lẻ cho mục đích khác nhân với 1,1;
đ) Sản lượng điện áp dụng giá bán buôn điện sinh hoạt khu tập thể, cụm dân cư cho hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký được tính bằng tổng sản lượng điện thương phẩm của các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký đo được tại các công tơ bán lẻ nhân với 1,1.
Trường hợp khách hàng sử dụng điện sau công tơ tổng chỉ gồm các hộ nghèo, hộ thu nhập thấp có đăng ký áp dụng biểu giá bán lẻ điện theo quy định tại khoản 2 Điều 11 của Thông tư này và các khách hàng sử dụng điện cho các mục đích khác thì sản lượng điện dùng cho hộ nghèo, hộ thu nhập thấp được xác định bằng sản lượng tại công tơ tổng trừ đi sản lượng điện áp dụng giá bán buôn mục đích khác tại công tơ tổng.
Ví dụ:
TT
Mức sử dụng điện/hộ/tháng
Tháng....
Số hộ
Sản lượng (kWh)
Giá bán buôn (đ/kWh)
Tiền điện
(chưa VAT)
(đ)
I
2.200
1182
2.600.400
II
5
231
900
207.900
III
22.569
39.263.994
1
45
4.500
1.215
5.467.500
2
45
2.250
1.354
3.046.500
3
45
2.250
1.707
3.840.750
4
45
4.500
1.871
8.419.500
5
45
4.500
2.001
9.004.500
6
45
4.569
2.076
9.485.244
Tổng cộng
25.000
42.072.294
Thuế VAT (10%)
4.207.229
Tổng cộng
46.279.523
TT
Mức sử dụng điện/hộ/tháng
Tháng....
Số hộ
Sản lượng (kWh)
Giá bán buôn (đ/kWh)
Tiền điện (chưa VAT)
(đ)
I
2.200
1.182
2.600.400
II
330
322.200
5
250
900
225.000
5
80
1.215
97.200
III
22.470
39.058.470
1
45
4.500
1.215
5.467.500
2
45
2.250
1.354
3.046.500
3
45
2.250
1.707
3.840.750
4
45
4.500
1.871
8.419.500
5
45
4.500
2.001
9.004.500
6
45
4.470
2.076
9.279.720
Tổng cộng
25.000
41.981.070
Thuế VAT (10%)
4.198.107
Tổng cộng
46.179.177
- Bảng kê sản lượng điện thương phẩm sử dụng cho mục đích khác;
- Danh sách số hộ tăng thêm hoặc giảm đi (nếu có) được Công an xã (hoặc phường) phụ trách hộ khẩu xác nhận.
Đối với nhà chung cư cao tầng tại thành phố và khu đô thị mới, trong thời hạn không quá 03 ngày kể từ ngày ghi chỉ số công tơ tổng, đơn vị bán lẻ điện phải cung cấp cho Bên bán buôn điện hóa đơn hoặc bảng kê sản lượng điện thương phẩm sử dụng cho các mục đích khác, số định mức cho hộ mua điện sinh hoạt có xác nhận của đại diện hợp pháp của đơn vị bán lẻ điện kèm theo danh sách các hộ tăng thêm hoặc giảm đi (nếu có) được Công an phường phụ trách hộ khẩu xác nhận để tính toán hóa đơn tiền điện. Quá thời hạn trên, nếu đơn vị bán lẻ điện không cung cấp đủ các chứng từ kể trên, Bên bán điện được phép áp giá bán buôn điện sinh hoạt của bậc thang từ 201 đến 300 kWh cho toàn bộ phần sản lượng điện sinh hoạt bán qua công tơ tổng.
Ví dụ: Các xã A, B, C có quyết định của cấp có thẩm quyền chuyển thành các phường thuộc một quận của thành phố từ ngày 15 tháng 7 năm 2013. Chậm nhất là tới ngày 15 tháng 1 năm 2014, các đơn vị bán lẻ điện thuộc các xã trên phải chuyển từ việc áp dụng biểu giá bán buôn điện nông thôn sang thực hiện biểu giá bán buôn điện cho khu tập thể, cụm dân cư khu vực thành phố, thị xã.
Giá bán lẻ điện khu tập thể, cụm dân cư thực hiện như sau:
b) Giá bán lẻ điện cho các mục đích sản xuất, hành chính sự nghiệp và kinh doanh tại khu tập thể, cụm dân cư áp dụng biểu giá bán lẻ điện cho các mục đích tương ứng theo cấp điện áp quy định tại Điều 7, Điều 9 và Điều 10 của Thông tư này.
1. Giá bán buôn điện cho khu công nghiệp
b) Giá bán buôn điện quy định tại khoản 1 Điều 17 của Thông tư này được áp dụng cho Khu công nghiệp nơi đơn vị bán lẻ điện đầu tư trạm biến áp 110kV và đường dây trung áp trong Khu công nghiệp để bán điện cho khách hàng sử dụng điện trong khu công nghiệp. Giá bán buôn điện áp dụng cho mỗi trạm biến áp 110/35-22-10-6 kV được xác định bằng cách tham chiếu theo tổng dung lượng của máy biến áp 110 kV lắp đặt tại trạm.
Mức giá áp dụng như sau:
Giá bán buôn điện (đồng/kWh) |
1.165 |
709 |
2.119 |
Giá bán điện (đ/kWh)
1.243
783
2.263
Giá bán buôn điện tại công tơ tổng là mức giá bán lẻ điện áp dụng cho các ngành sản xuất quy định tại Điều 7 của Thông tư này tại cấp điện áp tương ứng trừ lùi 2%. Sản lượng điện để tính giá trừ lùi căn cứ trên sản lượng thực tế đo được tại công tơ tổng.
Giá điện Đơn vị quản lý và bán lẻ điện tại Khu công nghiệp A thanh toán với Bên bán điện với mức giá sau:
Giá điện (đ/kWh) |
1.243 x 98% = 1.218 |
783 x 98% = 767 |
2.263 x 98% = 2.218 |
Giá bán điện (đ/kWh)
1.243
783
2.263
Giá bán buôn tại công tơ tổng là mức giá bán lẻ tại cấp điện áp trung thế tương ứng cho các ngành sản xuất quy định tại Điều 7 của Thông tư này.
Giá điện đơn vị bán lẻ điện tại Khu công nghiệp A thanh toán với Bên bán điện với mức giá sau:
Giá bán điện (đ/kWh) |
1.243 |
783 |
2.263 |
a) Giá bán lẻ cho khách hàng sử dụng điện trong khu công nghiệp thực hiện theo đúng đối tượng và mức giá bán lẻ quy định tại Chương II của Thông tư này.
File gốc của Thông tư 38/2012/TT-BCT quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 38/2012/TT-BCT quy định về giá bán điện và hướng dẫn thực hiện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 38/2012/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành | 2012-12-20 |
Ngày hiệu lực | 2012-12-22 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |