TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
\r\n\r\nTCVN 10025:2013
\r\n\r\nISO 12779:2011
\r\n\r\nLACTOSE - XÁC ĐỊNH\r\nHÀM LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP KARL FISCHER
\r\n\r\nLactose - Determination\r\nof water content - Karl Fischer method
\r\n\r\nLời nói đầu
\r\n\r\nTCVN 10025:2013 hoàn toàn tương đương với ISO\r\n12779:20011;
\r\n\r\nTCVN 10025:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc\r\ngia TCVN/TC/F12 Sữa và sản phẩm sữa biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo\r\nlường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
\r\n\r\n\r\n\r\n
LACTOSE - XÁC ĐỊNH\r\nHÀM LƯỢNG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP KARL FISCHER
\r\n\r\nLactose -\r\nDetermination of water content - Karl Fischer method
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định hàm\r\nlượng nước trong lactose bằng phương pháp chuẩn độ Karl Fischer (KF).
\r\n\r\n2. Nguyên tắc
\r\n\r\nMẫu thử được chuẩn độ trực tiếp bằng thuốc\r\nthử Karl Fischer hai thành phần có bán sẵn trên thị trường. Hàm lượng nước của\r\nphần mẫu thử được tính từ lượng thuốc thử đã sử dụng.
\r\n\r\nViệc chuẩn độ ở nhiệt độ gần 40 oC\r\ncho thời gian chuẩn độ ngắn hơn và thấy rõ hơn ở điểm kết thúc chuẩn độ. Nên sử\r\ndụng thuốc thử Karl Fischer một thành phần (3.1) ở nhiệt độ bằng hoặc cao hơn 40\r\noC.
\r\n\r\n3. Thuốc thử
\r\n\r\nChỉ sử dụng thuốc thử loại tinh khiết phân\r\ntích và sử dụng nước cất, nước đã loại khoáng hoặc nước có chất lượng tương\r\nđương, trừ khi có các quy định khác. Tránh hấp thụ ẩm từ môi trường.
\r\n\r\n3.1. Thuốc thử Karl Fischer (KF)1), loại thuốc thử hai\r\nthành phần không chứa pyridin có bán sẵn trên thị trường, thuốc thử này gồm có\r\nmột thành phần chuẩn độ (3.2) và một thành phần dung môi (3.3). Thành phần\r\nchuẩn độ (3.2) là dung dịch iot trong metanol và thành phần dung môi (3.3) là\r\ndung dịch sulfua dioxit trong metanol và một bazơ thích hợp (ví dụ: imidazon).
\r\n\r\nCách khác, có thể sử dụng thuốc thử KF một\r\nthành phần chuẩn độ không chứa pyridin. Thành phần chuẩn độ (3.2) là dung dịch\r\niot, sulfua dioxit và bazơ thích hợp (ví dụ: imidazon) trong dung môi thích hợp\r\n(ví dụ dietylen glycol monoetyl ete). Thành phần dung môi (3.3) là metanol\r\n(3.5). Chỉ kết hợp thuốc thử chuẩn độ một thành phần này và metanol khi thực\r\nhiện chuẩn độ ở nhiệt độ khoảng 40 oC hoặc cao hơn.
\r\n\r\n3.2. Thành phần chuẩn độ
\r\n\r\nThành phần chuẩn độ của thuốc thử KF (3.1)\r\nphải có đương lượng nước xấp xỉ 2 mg/ml.
\r\n\r\nThuốc thử KF có đương lượng nước khoảng 5\r\nmg/ml cũng có thể thích hợp nếu thiết bị KF sử dụng buret dung tích 5 ml (4.1).
\r\n\r\n3.3. Thành phần dung môi
\r\n\r\nThành phần dung môi của thuốc thử KF được quy\r\nđịnh trong 3.1.
\r\n\r\n3.4. Chất chuẩn nước, w(H2O)\r\n= 10 mg/g.
\r\n\r\nĐể xác định đương lượng nước của thành phần\r\nchuẩn độ, sử dụng chất chuẩn nước chứa hàm lượng nước 10 mg/g có bán sẵn trên\r\nthị trường.
\r\n\r\n3.5. Metanol (CH3OH),\r\nvới hàm lượng nước không lớn hơn 0,05 % khối lượng.
\r\n\r\n4. Thiết bị, dụng cụ
\r\n\r\nSử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử\r\nnghiệm thông thường và cụ thể sau đây. Tất cả các dụng cụ phải khô hoàn toàn khi\r\nsử dụng.
\r\n\r\n4.1. Thiết bị Karl Fischer (KF)
\r\n\r\nSử dụng thiết bị KF thể tích tự động, tốt\r\nnhất là có buret dung tích 10 ml.
\r\n\r\nCần sử dụng buret 5 ml nếu thuốc thử KF chứa\r\nđương lượng nước khoảng 5 mg/ml (xem 3.2).
\r\n\r\nĐể chuẩn độ nhanh hơn ở nhiệt độ khoảng 40 oC,\r\nsử dụng bình chuẩn độ hai lớp áo có đầu nước vào và đầu nước ra để thực hiện chuẩn\r\nđộ.
\r\n\r\n4.2. Nồi cách thủy, có thể duy trì\r\nnhiệt độ nước ở 40 oC ±\r\n5 oC và kiểm soát được nhiệt độ, có trang bị bộ ổn nhiệt và bơm để làm\r\nnóng bình chuẩn độ hai lớp áo của thiết bị KF (4.1).
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chỉ sử dụng nồi cách thủy có kiểm\r\nsoát nhiệt độ nếu thực hiện chuẩn độ ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ phòng.
\r\n\r\n4.3. Cân phân tích, có thể cân chính\r\nxác đến 1 mg và có thể đọc được đến 0,1 mg.
\r\n\r\n4.4. Xyranh dùng một lần, dung tích 5 ml hoặc\r\n10 ml để lấy chất chuẩn nước (3.4).
\r\n\r\n4.5. Thìa cân bằng thủy tinh, để lấy mẫu thử.
\r\n\r\n5. Lấy mẫu
\r\n\r\nMẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải đúng là mẫu\r\nđại diện và không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình bảo quản hoặc\r\nvận chuyển.
\r\n\r\nViệc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn\r\nnày. Nên lấy mẫu theo TCVN 6400 (ISO 707)[1].
\r\n\r\n6. Cách tiến hành
\r\n\r\n6.1. Độ lệch của thiết bị KF
\r\n\r\n6.1.1. Xác định độ lệch của thiết bị KF (4.1) hàng\r\nngày và/hoặc khi thay đổi các điều kiện làm việc, như sau:
\r\n\r\nTrộn khoảng 30 ml thành phần dung môi (3.3) trong\r\nbình chuẩn độ của thiết bị KF (4.1). Chuẩn độ sơ bộ thành phần dung môi. Sau đó\r\nthực hiện chuẩn độ trên 5 min (không thêm mẫu thử).
\r\n\r\nNếu việc xác định (6.5) được thực hiện ở nhiệt\r\nđộ 40 oC, thì làm nóng bình cùng lượng chứa bên trong đến 40 oC\r\ntrên nồi cách thủy (4.2) trước khi chuẩn độ sơ bộ thành phần dung môi và tiến\r\nhành chuẩn độ mà không bổ sung mẫu thử.
\r\n\r\nĐIỀU QUAN TRỌNG: Trong mỗi lần chuẩn độ, lượng\r\nthành phần dung môi được sử dụng phải ngập hoàn toàn các điện cực của thiết bị\r\nKF.
\r\n\r\n6.1.2. Tính độ lệch của thiết bị KF, qv,\r\ntính bằng mililit trên phút (ml/min), theo Công thức (1) sau đây:
\r\n\r\n(1)
Trong đó:
\r\n\r\nVd là thể tích thành\r\nphần chuẩn độ (3.2) đã sử dụng trong quá trình chuẩn độ (6.1.1), tính bằng mililit\r\n(ml);
\r\n\r\nt là thời gian, tính\r\nbằng phút (min).
\r\n\r\nHoặc tính độ lệch của thiết bị KF, qm,\r\ntính bằng miligam nước trên phút (mg/min), theo Công thức (2) sau đây:
\r\n\r\n(2)
trong đó re là đương\r\nlượng nước (6.2) của thành phần chuẩn độ (3.2) đã sử dụng trong chuẩn độ (6.1.1),\r\ntính bằng miligam nước trên mililit (mg/ml).
\r\n\r\n6.2. Đương lượng nước của thành phần chuẩn\r\nđộ của thuốc thử KF
\r\n\r\n6.2.1. Chuẩn độ
\r\n\r\nĐối với mỗi phép xác định, để tính\r\nchính xác đương lượng nước của thành phần chuẩn độ, re, tiến hành chuẩn\r\nđộ như trong điều này và bước tính toán (6.2.2) năm lần.
\r\n\r\nCho khoảng 30 ml thành phần dung môi\r\n(3.3) vào trong bình chuẩn độ của thiết bị KF (4.1) (xem thêm 6.1.1) và chuẩn\r\nđộ sơ bộ thành phần dung môi.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Đương lượng nước của thành\r\nphần chuẩn độ không phụ thuộc vào nhiệt độ. Do đó không cần phải làm nóng sơ bộ\r\nbình chuẩn độ đối với phép xác định đương lượng nước. Nếu phép xác định (6.5)\r\nđược tiến hành ở 40 oC, thì đương lượng nước cũng có thể được xác\r\nđịnh ở 40 oC. Khi đó, bình và lượng chứa bên trong được làm nóng đến\r\n40 oC trong nồi cách thủy (4.2) trước khi chuẩn độ.
\r\n\r\nSử dụng xyranh dùng một lần (4.4) lấy\r\ntừ 0,6 g đến 0,9 g chất chuẩn nước (3.4) (tương ứng với khoảng 6 mg đến 9 mg\r\nnước). Cân xyranh cùng với chất chuẩn nước, ghi lại khối lượng chính xác đến\r\n0,1 mg.
\r\n\r\nCũng có thể lấy nhiều hơn 0,6 g đến\r\n0,9 g chất chuẩn nước và sử dụng cùng lượng chứa trong xyranh đối với vài lần\r\nchuẩn độ, nhưng các lần chuẩn độ cần thực hiện liên tục. Trong trường hợp này,\r\ncó thể sử dụng khoảng 0,6 g đến 0,9 g chất chuẩn nước đối với mỗi lần chuẩn độ,\r\nmỗi lần cần tính chính xác bằng cách cân xyranh và lượng chứa bên trong còn lại\r\nsau mỗi lần bơm.
\r\n\r\nCHÚ THÍCH: Chỉ có các phòng thử nghiệm\r\nrất có kinh nghiệm có thể sử dụng lượng nhỏ (khoảng một giọt lấy từ xyranh)\r\nnước tinh khiết thay cho chất chuẩn nước bán sẵn. Ngay cả sai số một lượng cân rất\r\nnhỏ cũng có thể cho kết quả sai lệch 100 %.
\r\n\r\nCho lượng chất chuẩn nước trong xyranh\r\nvào bình chuẩn độ. Cân lại xyranh rỗng và ghi lại khối lượng chính xác đến 0,1\r\nmg. Lấy khối lượng của xyranh cùng với chất chuẩn nước trước khi cho chất chuẩn\r\nnước vào bình chuẩn độ, trừ đi khối lượng của xyranh rỗng để thu được khối\r\nlượng thực của chất chuẩn nước đã cho vào bình chuẩn độ. Ghi lại khối lượng thực,\r\n, của chất chuẩn nước đã bổ sung cho\r\nmỗi lần chuẩn độ, chính xác đến 0,1 mg, (i = 1 …. 5).
Tiến hành chuẩn độ trong khi sử dụng thời\r\ngian dừng trễ 10 s nêu trong 6.3. Ghi lại thể tích của thành phần chuẩn độ đã\r\nsử dụng, , tính bằng mililit, với i = 1\r\n…. 5.
Không thực hiện quá ba lần chuẩn độ trên\r\nmột phần của thành phần dung môi.
\r\n\r\nSau ba lần chuẩn độ trên một phần\r\nthành phần dung môi, làm rỗng bình chuẩn độ và thực hiện các lần chuẩn độ tiếp\r\ntheo bằng cách cho khoảng 30 ml thành phần dung môi vào bình chuẩn độ của thiết\r\nbị KF, chuẩn độ sơ bộ thành phần dung môi và tiến hành tiếp như trên.
\r\n\r\n6.2.2. Tính kết quả
\r\n\r\nTính đương lượng nước của thành phần\r\nchuẩn độ re,I, tính bằng\r\nmiligam nước trên mililit (mg/ml) theo Công thức (3) sau đây:
\r\n\r\n(3)
Trong đó:
\r\n\r\n là khối\r\nlượng của chất chuẩn nước đã dùng để chuẩn độ trong lần thứ i (6.2.1),\r\ntính bằng gam (g);
là phần khối\r\nlượng nước của chất chuẩn nước, tính bằng miligam trên gam (mg/g);
là thể tích\r\nthành phần chuẩn độ (3.2) trong lần chuẩn độ trong lần thứ i (6.2.1),\r\ntính bằng mililit (ml).
6.2.3. Giá trị trung bình
\r\n\r\nTính đương lượng nước của thành phần\r\nchuẩn độ, re, theo giá\r\ntrị trung bình của năm lần (i = 1 …. 5) chuẩn độ riêng rẽ (6.2.1), bằng miligam\r\nnước trên mililit, theo Công thức (4) sau đây:
\r\n\r\n (4)
6.2.4. Biểu thị đương lượng nước
\r\n\r\nBiểu thị giá trị (trung bình) đương\r\nlượng nước của thành phần chuẩn độ đến ba chữ số thập phân.
\r\n\r\n6.3. Thời gian dừng trễ
\r\n\r\nTùy thuộc vào thiết bị được sử dụng,\r\nthời gian dừng trễ so với điểm dừng là 10 s hoặc độ lệch của thời gian dừng cao\r\nhơn độ lệch đo được (6.1).
\r\n\r\n6.4. Chuẩn bị mẫu thử
\r\n\r\nĐồng hóa mẫu thử bằng cách trộn kỹ mẫu\r\nbột.
\r\n\r\n6.5. Xác định
\r\n\r\nCho khoảng 30 ml thành phần dung môi\r\n(3.3) vào bình chuẩn độ của thiết bị KF (4.1). Nếu sử dụng thuốc thử KF một\r\nthành phần (3.1) hoặc muốn thời gian chuẩn độ ngắn hơn, thì làm nóng bình chuẩn\r\nđộ cùng lượng chứa bên trong nồi cách thủy (4.2) đến khoảng 40 oC.
\r\n\r\nLấy khoảng 0,3 g mẫu thử (6.4) vào\r\nthìa cân thủy tinh (4.5). Cân thìa cùng với mẫu thử, ghi lại khối lượng chính\r\nxác đến 0,1 mg.
\r\n\r\nCho phần mẫu thử vào bình chuẩn độ\r\nbằng cách mở và đóng nhanh nắp đậy. Cân lại thìa cân rỗng và ghi lại khối lượng\r\nchính xác đến 0,1 mg. Lấy khối lượng của thìa chứa mẫu thử trừ đi khối lượng của\r\nthìa để thu được khối lượng phần mẫu thử thực, m, ghi lại khối lượng thực\r\nchính xác đến 0,1 mg.
\r\n\r\nTiến hành chuẩn độ và ghi lại thể tích\r\ncủa thành phần chuẩn độ, V, tính bằng mililit. Không thực hiện quá hai lần\r\nchuẩn độ trên một phần thành phần dung môi.
\r\n\r\nNếu bộ chuẩn độ không tự động tính kết\r\nquả (xem 7.1) thì ghi lại thời gian chuẩn độ, t.
\r\n\r\nNên thực hiện vài phép thử lặp đối với\r\nmỗi mẫu để thu được kết quả chính xác hơn. Trong trường hợp này, ghi lại khối\r\nlượng trong từng phần mẫu thử, mi, lượng thành phần chuẩn độ Vi\r\nvà thời gian chuẩn độ ti.
\r\n\r\n7. Tính và biểu thị kết quả
\r\n\r\n7.1. Tính kết quả
\r\n\r\nCó thể sử dụng bộ chuẩn độ có tính\r\ntoán tự động phù hợp, nếu có sẵn.
\r\n\r\n7.1.1. Tính hàm lượng nước\r\ncủa mẫu thử, , bằng phần trăm khối lượng, theo Công\r\nthức (5) hoặc Công thức (6) sau đây:
(5)
hoặc
\r\n\r\n (6)
Trong đó:
\r\n\r\nV là thể tích thành\r\nphần chuẩn độ (6.5), tính bằng mililit (ml);
\r\n\r\nqV là giá trị của độ\r\nlệch (6.1.2), tính bằng mililit trên phút (ml/min);
\r\n\r\nqm là giá trị của độ\r\nlệch (6.1.2), tính bằng miligam nước trên phút (mg/min);
\r\n\r\nt là thời gian chuẩn\r\nđộ (6.5), tính bằng phút (min);
\r\n\r\nre là đương lượng nước của thành phần chuẩn\r\nđộ (6.2.3), tính bằng miligam nước trên mililit (mg/ml);
\r\n\r\nm là khối lượng của\r\nphần mẫu thử (6.5), tính bằng miligam (mg).
\r\n\r\n7.1.2. Nếu n là số\r\nlần thực hiện lặp lại đối với một mẫu thử thì tính hàm lượng nước riêng của mẫu\r\nthử, đối với từng lần lặp lại thứ i,\r\ntính bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (7) hoặc Công thức (8):
(7)
(8)
Trong đó:
\r\n\r\nVi là thể tích của\r\nthành phần chuẩn độ đối với lần lặp lại thứ i (6.5), tính bằng mililit\r\n(ml);
\r\n\r\nti là thời gian chuẩn\r\nđộ đối với lần lặp lại thứ i (6.5), tính bằng phút (min);
\r\n\r\nmi là khối lượng phần\r\nthử trong lần lặp lại thứ i (6.5), tính bằng miligam (mg);
\r\n\r\ni là số thứ tự của lần\r\nlặp lại, với i = 1 … n.
\r\n\r\n7.1.3. Tính giá trị trung\r\nbình của hàm lượng nước của mẫu thử, , đối với n\r\nlần lặp lại, biểu thị bằng phần trăm khối lượng, theo Công thức (9):
(9)
7.2. Biểu thị kết quả
\r\n\r\nBiểu thị các kết quả đến hai chữ số thập\r\nphân.
\r\n\r\n8. Độ chụm
\r\n\r\n8.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
\r\n\r\nCác giá trị về độ lặp lại và độ tái\r\nlập thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này được đánh giá phù hợp với TCVN\r\n6910-1 (ISO 5725-1)[2] và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[3].
\r\n\r\nCác giá trị về độ lặp lại và độ tái\r\nlập được tính ở mức xác suất 95 % và có thể không áp dụng được cho các dải nồng\r\nđộ và các chất nền khác với các giá trị đã nêu. Chi tiết của phép thử liên phòng\r\nthử nghiệm[4] về độ chụm của phương pháp được đưa ra trong Phụ lục\r\nA.
\r\n\r\n8.2. Độ lặp lại
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử\r\nnghiệm đơn lẻ, độc lập thu được, khi sử dụng cùng phương pháp thử trên vật liệu\r\nthử giống hệt nhau, do cùng một người phân tích, tiến hành trong cùng một phòng\r\nthử nghiệm, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp\r\nlớn hơn 0,15 %.
\r\n\r\n8.3. Độ tái lập
\r\n\r\nChênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử\r\nnghiệm đơn lẻ riêng rẽ thu được, khi sử dụng cùng phương pháp thử trên vật liệu\r\nthử giống hệt nhau, do những người phân tích khác nhau thực hiện trong các\r\nphòng thử nghiệm khác nhau, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 %\r\ncác trường hợp lớn hơn 0,16 %.
\r\n\r\n9. Báo cáo thử nghiệm
\r\n\r\nBáo cáo thử nghiệm phải bao gồm các\r\nthông tin sau:
\r\n\r\na) mọi thông tin cần thiết để nhận\r\nbiết đầy đủ về mẫu thử;
\r\n\r\nb) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu\r\nbiết;
\r\n\r\nc) phương pháp thử đã sử dụng và viện\r\ndẫn tiêu chuẩn này;
\r\n\r\nd) mọi điều kiện thao tác không quy\r\nđịnh trong tiêu chuẩn này hoặc được xem là tùy chọn, cùng với mọi tình huống\r\nbất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
\r\n\r\ne) kết quả thử nghiệm thu được;
\r\n\r\nf) nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết\r\nquả cuối cùng thu được.
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC A
\r\n\r\n(Tham khảo)
\r\n\r\nPHÉP THỬ LIÊN PHÒNG\r\nTHỬ NGHIỆM
\r\n\r\nPhép thử liên phòng quốc tế gồm 15 phòng thử\r\nnghiệm thực hiện trên tám mẫu (bốn mẫu mù lặp lại hai lần) lactose được tổ chức\r\nthực hiện ở Đức. Ba phòng thử nghiệm không tuân theo hướng dẫn và hai phòng thử\r\nnghiệm cho thấy có khác biệt nhiều so với các phòng thử nghiệm khác, trong đó một\r\nphòng cho độ lệch lặp lại cao, một phòng cho độ lệch lớn và kết quả của các\r\nphòng thử nghiệm này không được đưa vào đánh giá thống kê. Độ đồng đều quan sát\r\nđược về các giá trị độ chụm riêng rẽ cho phép khuyến cáo sử dụng các giá trị độ\r\nchụm trung bình (tổng thể) r = 0,15 kg/100 g và R = 0,16 g/100 g.
\r\n\r\nBảng A.1 nêu các kết quả đã gộp đối với các\r\nmẫu giống nhau. Các giá trị được tính theo các giá trị trung bình của các mẫu độc\r\nlập do từng phòng thử nghiệm báo cáo.
\r\n\r\nBảng 1 - Kết quả đã\r\ngộp của phép thử liên phòng trên các mẫu thử giống hệt nhau
\r\n\r\n\r\n Thông số \r\n | \r\n \r\n Mẫu \r\n | \r\n \r\n Trung bình \r\n | \r\n |||
\r\n 1 và 4 \r\n | \r\n \r\n 2 và 7 \r\n | \r\n \r\n 3 và 6 \r\n | \r\n \r\n 5 và 8 \r\n | \r\n ||
\r\n Số lượng phòng thử nghiệm sau khi trừ ngoại\r\n lệ \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Giá trị trung bình, % \r\n | \r\n \r\n 4,805 \r\n | \r\n \r\n 5,100 \r\n | \r\n \r\n 5,140 \r\n | \r\n \r\n 5,022 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn lặp lại, sn\r\n % \r\n | \r\n \r\n 0,053 \r\n | \r\n \r\n 0,045 \r\n | \r\n \r\n 0,062 \r\n | \r\n \r\n 0,049 \r\n | \r\n \r\n 0,053 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên lặp lại, % \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn lặp lại, r = 2,8 sr,\r\n % \r\n | \r\n \r\n 0,148 \r\n | \r\n \r\n 0,125 \r\n | \r\n \r\n 0,174 \r\n | \r\n \r\n 0,137 \r\n | \r\n \r\n 0,147 \r\n | \r\n
\r\n Độ lệch chuẩn tái lập, sR,\r\n % \r\n | \r\n \r\n 0,060 \r\n | \r\n \r\n 0,045 \r\n | \r\n \r\n 0,065 \r\n | \r\n \r\n 0,059 \r\n | \r\n \r\n 0,058 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số biến thiên tái lập, % \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 0,9 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n
\r\n Giới hạn tái lập, R = 2,8 sR,\r\n % \r\n | \r\n \r\n 0,168 \r\n | \r\n \r\n 0,125 \r\n | \r\n \r\n 0,182 \r\n | \r\n \r\n 0,164 \r\n | \r\n \r\n 0,161 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM\r\nKHẢO
\r\n\r\n[1] TCVN 6400 (ISO 707), Sữa và sản phẩm\r\nsữa - Hướng dẫn lấy mẫu.
\r\n\r\n[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác\r\n(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 1: Nguyên tắc và định\r\nnghĩa chung.
\r\n\r\n[3] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác\r\n(độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ\r\nbản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.
\r\n\r\n[4] ISENGARD, H.-D.HASCHKA, E., MERKH, G.\r\nLactose - Determination of water content by Karl Fischer titration -\r\nInterlaboratory collaborative study. Bull. Int. Dairy Fed.2011, (450).
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
1)\r\nHydranalÒ - Titrant 2/HydranalÒ\r\n- Solvent từ\r\nSigma-Aldrich và apuraÒ Titrant 2/HydranalÒ-Solvent\r\ntừ Merck là ví dụ về hệ thống hai thành phần có bán trên thị trường. HydranalÒ\r\n- Composite 2 từ Sigma-Aldrich và apuraÒ\r\nCombiTitrant 2 từ Merck là ví dụ về thuốc thử một thành phần có bán trên thị\r\ntrường. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và\r\nkhông ấn định phải sử dụng các sản phẩm này.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10025:2013 (ISO 12779:2011) về Lactose – Xác định hàm lượng nước – Phương pháp Karl Fischer đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10025:2013 (ISO 12779:2011) về Lactose – Xác định hàm lượng nước – Phương pháp Karl Fischer
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | TCVN10025:2013 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2013-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Hóa chất |
Tình trạng | Còn hiệu lực |