Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thương mại » Công văn 1839/QLCL-CL1
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v triển khai, thực hiện Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT

Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2014

Kính gửi:

 

1. Các doanh nghiệp chế biến sản phẩm cá tra xuất khẩu:

b. Nghiêm túc tuân thủ các quy định về điều kiện cơ sở chế biến cá tra và điều kiện về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với sản phẩm cá tra chế biến của Việt Nam và nước nhập khẩu được quy định tại Điều 5, 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP; lưu ý sản phẩm cá tra có tỷ lệ mạ băng và hàm lượng nước chưa đáp ứng quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP được tiêu thụ đến hết ngày 31/12/2014. Đối với các doanh nghiệp có lượng sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh chưa đáp ứng quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP về tỷ lệ mạ băng và hàm lượng nước, yêu cầu doanh nghiệp khẩn trương có kế hoạch tiêu thụ hết lượng sản phẩm nêu trên đến ngày 31/12/2014 hoặc có biện pháp khắc phục phù hợp để được tiêu thụ từ sau ngày 31/12/2014.

điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP theo biểu mẫu tại Phụ lục 2 gửi kèm; gửi báo cáo Trung tâm CL NLSTS vùng trên địa bàn và Cục/Cơ quan Quản lý CL NLS&TS Trung bộ, Nam bộ theo địa bàn phụ trách trước ngày 30/9/2014.

a. Phổ biến nội dung văn bản này đến các doanh nghiệp chế biến cá tra xuất khẩu trên địa bàn.

b. Tổng hợp lượng sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh chưa đáp ứng quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP được các doanh nghiệp trên địa bàn thống kê, báo cáo. Báo cáo về Cục và Cơ quan Quản lý CL NLS&TS Trung bộ, Nam bộ trên địa bàn trước ngày 03/10/2014 để phối hợp kiểm soát.

đơn vị thực hiện giám sát (theo dõi, đối chiếu: số lượng; khối lượng; chủng loại sản phẩm; hợp đồng, khách hàng nhập khẩu) đối với lượng sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh chưa đáp ứng quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP theo báo cáo thống kê của các doanh nghiệp; khuyến cáo doanh nghiệp có biện pháp xử lý phù hợp đối với sản phẩm chưa đáp ứng quy định.

trường hợp phát hiện doanh nghiệp thống kê, báo cáo theo điểm c Mục 1 văn bản này chưa phù hợp với kết quả giám sát thực tế.

Trong quá trình kiểm tra định kỳ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở chế biến sản phẩm cá tra theo Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT hoặc đột xuất (khi có yêu cầu), đơn vị kết hợp thực hiện một số nội dung sau:

Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT, bao gồm việc lấy mẫu, kiểm nghiệm các chỉ tiêu tỷ lệ mạ băng, hàm lượng nước để đánh giá việc đáp ứng quy định theo Chương trình QLCL và công bố phù hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của Doanh nghiệp theo quy định, công bố có liên quan; khuyến cáo doanh nghiệp có biện pháp xử lý phù hợp đối với sản phẩm chưa đáp ứng quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP.

trường hợp phát hiện doanh nghiệp:

- Thống kê, báo cáo theo điểm c Mục 1 văn bản này chưa phù hợp với kết quả thẩm tra thực tế.

quyết.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Thứ trưởng Vũ Văn Tám (để b/c);
- Cục trưởng (để b/c);
- Tổng Cục Thủy sản;
- Hiệp hội VASEP;
- Hiệp hội Cá tra Việt Nam;
- Lưu VT, CL1.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Trần Bích Nga

PHỤ LỤC 1

CẬP NHẬT QUY ĐỊNH CỦA MỘT SỐ THỊ TRƯỜNG VỀ GHI NHÃN, HÀM LƯỢNG NƯỚC, TỶ LỆ MẠ BĂNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM THỦY SẢN
(ban hành kèm theo công văn số 1839/QLCL-CL1 ngày 24/9/2014 của Cục QL CL NLS&TS)

TT

Thị trường

Một số nội dung bắt buộc ghi trên nhãn

Tài liệu tham chiếu

Tên sản phẩm

Tên khoa học

Khối lượng tịnh

Ngày sản xuất

Tên cơ sở sản xuất

Mã số cơ sở

Nước xuất xứ

1.

Việt Nam

X

X

X

X

X

X

X

Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006

(http://www.chinhphu.vn)

2.

Liên minh Châu Âu (EU)

X

X

X

X

X

X

X

Quy định EC số 1169/2011 ngày 22/11/2011 của Ủy ban Châu Âu về thông tin thực phẩm cung cấp cho người tiêu dùng

http:ec.europa.eu/food/ food/ labellingnutrition/ foodlabelling/ index_en.htm

3.

Liên minh Hải quan

X

X

X

X

X

X

X

Quyết định số 881 ngày 09/9/2011 của Ủy ban các nước thuộc Liên minh Hải quan về ghi nhãn thực phẩm và các văn bản sửa đổi.

(http://www.tsouz.ru/; http://www.eurasiancommission.org http://www.fsvps.ru/)

4.

Canada

X

X

X

X

X

X

X

2003 Guide Food Labelling and Advertising

(http://www.inspection.gc.ca/english/fssa/labeti/guide/toce.shtml)

5.

Singapore

X

X

X

X

X

X

X

Singapore Food Regulation

(http://www.ava.gov.sg/FoodSector
/FoodLabelingAdvertisement)

6.

Australia

X

X

X

X

X

X

X

Food Labels

(http://www.foodstandards.gov.au/thecode/foodstandardscode.cfm)

7.

Ủy ban CODEX

X

X

X

X

X

X

X

Codex Standards

(http://www.codexalimentarius.net/ web/index_en.jsp)

1. Liên minh Hải quan:

TT

Sản phẩm

Chỉ tiêu

Mức giới hạn

Ghi chú

1

phẩm

Quyết định 299 ngày 28/5/2010 của Hội đồng LM Hải quan

2

3

2. Hoa kỳ:

TT

Sản phẩm

Chỉ tiêu

Mức giới hạn

Ghi chú

1

3. Singapore:

TT

Sản phẩm

Chỉ tiêu

Mức giới hạn

Ghi chú

1

 

PHỤ LỤC 2

BIỂU MẪU THỐNG KÊ, BÁO CÁO HÀNG TỒN
(ban hành kèm theo công văn 1839/QLCL-CL1 ngày 24/9/2014 của Cục QL CL NLS&TS)

BÁO CÁO THỐNG KÊ SẢN PHẨM CÁ TRA CHƯA ĐÁP ỨNG QUY ĐỊNH VỀ MẠ BĂNG, HÀM LƯỢNG NƯỚC TẠI NGHỊ ĐỊNH 36

Kính gửi (1): ………………………………………………………….

Mã số: .………………………………………………………….……………………………

Tel: …………………………………. Email: ………………………………………………..

khoản 3, Điều 14 Thông tư số 23/2014/TT-BNNPTNT ngày 29/7/2014 của Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP của Chính phủ về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra, …….. (Tên đơn vị) …….. xin báo cáo thống kê sản phẩm cá Tra phi lê đông lạnh chưa đáp ứng quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 6 Nghị định 36/2014/NĐ-CP theo các Hợp đồng mua bán đang thực hiện được ký kết trước ngày 12/9/2014 như sau:

TT

Hợp đồng(2)

Chủng loại sản phẩm

Khối lượng (kg)

Lượng SP đã tiêu thụ trước 12/9/2014

Lượng SP dự kiến tiêu thụ đến 31/12/2014

Ghi chú

1.

2.

3.

………………… (Tên đơn vị) …………………… xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.

……., ngày ... tháng ... năm ……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)

1 Ghi tên Cơ quan kiểm tra theo địa bàn quản lý (Cục/CQNB/CQTB)

3 Ghi rõ chủng loại sản phẩm: Size cỡ; tỷ lệ mạ băng; hàm lượng nước.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 6. Kiểm tra chất lượng, sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến và ghi nhãn đối với sản phẩm cá Tra
1. Cơ quan kiểm tra:
a) Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản và các đơn vị do Cục giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền thực hiện kiểm tra đối với cơ sở chế biến cá Tra xuất khẩu.
b) Chi cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản cấp tỉnh thực hiện kiểm tra đối với cơ sở chế biến cá Tra chỉ tiêu thụ nội địa.
2. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra xuất xứ cá Tra nguyên liệu đưa vào chế biến.
b) Kiểm tra việc sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến, ghi nhãn theo quy định của Việt Nam và nước nhập khẩu.
c) Kiểm tra chất lượng sản phẩm cá Tra bảo đảm phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đã được cơ sở công bố áp dụng.
d) Lấy mẫu, kiểm nghiệm các chỉ tiêu tỷ lệ mạ băng, hàm lượng nước.
3. Hình thức kiểm tra: Thực hiện theo quy định tại Điều 48 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa. Thủ trưởng Cơ quan kiểm tra ra quyết định thành lập Đoàn kiểm tra.
4. Phương pháp kiểm tra:
a) Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và điều kiện thực tế liên quan đến quá trình sản xuất sản phẩm theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Phương pháp xác định khối lượng tịnh, tỷ lệ mạ băng: theo Tiêu chuẩn số 165-1989 (Sửa đổi lần 1-1995) của Ủy ban Codex - Tiêu chuẩn Codex đối với cá phi lê đông lạnh nhanh dạng khối, thịt cá xay và hỗn hợp cá phi lê và thịt cá xay (Codex Stand 165-1989 (Rev.1-1995) - Codex Standard for quick frozen blocks of fish fillet, minced fish flesh and mixtures of fillets and minced fish flesh).
c) Phương pháp xác định hàm lượng nước: Được xây dựng dựa trên các phương pháp: Phương pháp chính thức số 983.18 - Thịt, sản phẩm thịt, phương pháp chuẩn bị mẫu (Official Method No 983.18 - Meat and meat products, Preparation of test sample procedure). Phương pháp chính thức số 950.46 - Hàm lượng nước trong thịt - Phương pháp A (Official Method No 950.46 - Moisture in meat - Method A) của Hiệp hội các nhà hóa phân tích chính thống (AOAC). Phòng thử nghiệm và phương pháp phân tích phải được công nhận đạt tiêu chuẩn TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tương đương và được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đánh giá, chỉ định.
5. Tần suất kiểm tra:
a) Kiểm tra giám sát: Áp dụng theo tần suất kiểm tra định kỳ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm được quy định tại Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT và Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT.
b) Kiểm tra đột xuất: Áp dụng đối với cơ sở có dấu hiệu vi phạm quy định tại Điều 6 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP hoặc cơ sở có nhiều lô hàng bị cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo quy định tại khoản 4 Điều 9 Nghị định số 36/2014/NĐ-CP.
6. Địa điểm kiểm tra: Tại khu vực chế biến, kho chứa, nơi sản phẩm được bảo quản của cơ sở.
7. Trình tự, thủ tục kiểm tra:
a) Xuất trình quyết định kiểm tra.
b) Tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
c) Lập biên bản kiểm tra.
d) Thông báo cho chủ cơ sở và báo cáo Cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm tra.
đ) Xử lý vi phạm theo quy định tại Điều 7 Thông tư này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

Điều 14. Điều khoản chuyển tiếp
...
3. Sản phẩm cá Tra phi lê đông lạnh lưu kho có tỷ lệ mạ băng và hàm lượng nước cao hơn quy định tại điểm b, điểm c khoản 3 Điều 6 của Nghị định 36/2014/NĐ-CP vẫn được tiếp tục xuất khẩu đến ngày 31/12/2014 nếu đáp ứng yêu cầu về chất lượng, an toàn thực phẩm của nước nhập khẩu nhưng thương nhân xuất khẩu và Cơ sở chế biến thủy sản phải thực hiện thống kê, báo cáo theo hướng dẫn của Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra

Điều 5. Điều kiện cơ sở chế biến cá Tra
1. Có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh về chế biến thực phẩm thủy sản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
2. Cơ sở chế biến cá Tra phải nằm trong quy hoạch nuôi, chế biến cá Tra đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt hoặc chấp thuận.
3. Áp dụng các biện pháp phục vụ truy xuất nguồn gốc sản phẩm cá Tra chế biến.
4. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, thực hiện các quy định, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh thủy sản và được cơ quan có thẩm quyền chứng nhận cơ sở chế biến thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm.
5. Bảo đảm chất lượng đã công bố đối với sản phẩm cá Tra xuất xưởng. tự kiểm tra và chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm cá Tra đã công bố. thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật.
6. Đối với cơ sở chế biến cá Tra xây dựng mới, phải được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, công nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm trước khi hoạt động.
Điều 6. Điều kiện về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm cá Tra chế biến
1. Cá Tra nguyên liệu phục vụ chế biến cá Tra phải được nuôi từ cơ sở nuôi cá Tra thương phẩm đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 4 Nghị định này.
2. Sản phẩm cá Tra chế biến phải đáp ứng quy định về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm thủy sản của Việt Nam và nước nhập khẩu.
3. Đối với việc chế biến sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh:
a) Sử dụng hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến theo quy định của pháp luật Việt Nam và phù hợp với quy định của nước nhập khẩu.
b) Tỷ lệ mạ băng (tỷ lệ nước mạ băng trên trọng lượng tổng) đối với sản phẩm cá Tra xuất khẩu phải phù hợp với quy định của nước nhập khẩu. Các trường hợp khác tỷ lệ mạ băng không được vượt quá 10%.
c) Hàm lượng nước tối đa không được vượt quá 83% so với khối lượng tịnh (khối lượng cá tra phi lê sau khi loại bỏ lớp mạ băng) của sản phẩm.
4. Ngoài việc tuân thủ các quy định hiện hành của Việt Nam và nước nhập khẩu về ghi nhãn thực phẩm, trên nhãn sản phẩm cá Tra phi lê đông lạnh phải thể hiện các thông tin: Khối lượng tịnh của sản phẩm. tỷ lệ mạ băng. tên các loại hóa chất, phụ gia, chất hỗ trợ chế biến sử dụng trong quá trình chế biến.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra

Điều 6. Điều kiện về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm cá Tra chế biến
...
3. Đối với việc chế biến sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh:
...
b) Tỷ lệ mạ băng (tỷ lệ nước mạ băng trên trọng lượng tổng) đối với sản phẩm cá Tra xuất khẩu phải phù hợp với quy định của nước nhập khẩu. Các trường hợp khác tỷ lệ mạ băng không được vượt quá 10%.
c) Hàm lượng nước tối đa không được vượt quá 83% so với khối lượng tịnh (khối lượng cá tra phi lê sau khi loại bỏ lớp mạ băng) của sản phẩm.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra

Điều 6. Điều kiện về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm cá Tra chế biến
...
3. Đối với việc chế biến sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh:
...
b) Tỷ lệ mạ băng (tỷ lệ nước mạ băng trên trọng lượng tổng) đối với sản phẩm cá Tra xuất khẩu phải phù hợp với quy định của nước nhập khẩu. Các trường hợp khác tỷ lệ mạ băng không được vượt quá 10%.
c) Hàm lượng nước tối đa không được vượt quá 83% so với khối lượng tịnh (khối lượng cá tra phi lê sau khi loại bỏ lớp mạ băng) của sản phẩm.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra

Điều 6. Điều kiện về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm đối với sản phẩm cá Tra chế biến
...
3. Đối với việc chế biến sản phẩm cá tra phi lê đông lạnh:
...
b) Tỷ lệ mạ băng (tỷ lệ nước mạ băng trên trọng lượng tổng) đối với sản phẩm cá Tra xuất khẩu phải phù hợp với quy định của nước nhập khẩu. Các trường hợp khác tỷ lệ mạ băng không được vượt quá 10%.
c) Hàm lượng nước tối đa không được vượt quá 83% so với khối lượng tịnh (khối lượng cá tra phi lê sau khi loại bỏ lớp mạ băng) của sản phẩm.

Từ khóa: Công văn 1839/QLCL-CL1, Công văn số 1839/QLCL-CL1, Công văn 1839/QLCL-CL1 của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Công văn số 1839/QLCL-CL1 của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, Công văn 1839 QLCL CL1 của Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản, 1839/QLCL-CL1

File gốc của Công văn 1839/QLCL-CL1 năm 2014 về thực hiện Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành đang được cập nhật.

Thương mại

  • Kế hoạch 210/KH-UBND năm 2021 về duy trì hệ thống thông tin khuyến nông và thị trường trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2021-2025
  • Kế hoạch 175/KH-UBND năm 2021 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025
  • Kế hoạch 228/KH-UBND năm 2021 về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025
  • Công văn 6295/BCT-TTTN năm 2021 về điều hành kinh doanh xăng dầu do Bộ Công thương ban hành
  • Công văn 4769/TCHQ-GSQL năm 2021 về nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Nghị quyết 124/NQ-CP năm 2021 về tiếp tục gia hạn thời hạn lưu giữ nhiên liệu hàng không tạm nhập tái xuất do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 220/KH-UBND về đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP thành phố Hà Nội năm 2021
  • Quyết định 580/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục địa điểm tổ chức Hội chợ, triển lãm thương mại và lĩnh vực ưu tiên tổ chức Hội chợ, triển lãm năm 2022 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
  • Quyết định 4347/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của Hội đồng và Tổ tư vấn giúp việc Hội đồng đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp thành phố Hà Nội
  • Công văn 8345/BYT-TTrB năm 2021 về tăng cường kiểm tra việc nhập khẩu, kinh doanh, mua sắm các loại Test Kit xét nghiệm nhanh và xét nghiệm RT-PCR do Bộ Y tế ban hành

Công văn 1839/QLCL-CL1 năm 2014 về thực hiện Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định số 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá tra do Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Cục quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản
Số hiệu 1839/QLCL-CL1
Loại văn bản Công văn
Người ký Trần Bích Nga
Ngày ban hành 2014-09-24
Ngày hiệu lực 2014-09-24
Lĩnh vực Thương mại
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 23/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
  • Nghị định 36/2014/NĐ-CP về nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu