ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3096/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2015 |
V/V PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CỦA THỦ ĐÔ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 21/11/2012;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2013/NQ-HĐND ngày 12/7/2013 của Hội đồng nhân dân Thành phố về chính sách ưu đãi các tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển khoa học và công nghệ và các nhà khoa học công nghệ tham gia thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô;
Xét Tờ trình số 392/TTr-SKHCN ngày 10/6/2015 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Hà Nội,
QUYẾT ĐỊNH:
I. MỤC TIÊU
Tạo cơ sở vật chất kỹ thuật, đội ngũ cán bộ khoa học và công nghệ có đủ năng lực tiếp thu, làm chủ và tiến tới tự chủ, sáng tạo công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển các sản phẩm khoa học và công nghệ của Thủ đô.
1. Trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, quản lý Nhà nước và cải cách hành chính: Lựa chọn, nghiên cứu những vấn đề quan trọng, cấp bách, đáp ứng yêu cầu trước mắt và lâu dài cho hoạt động quản lý, điều hành để phát triển kinh tế - xã hội, đúng mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa Thủ đô. Cụ thể:
- Nghiên cứu các thiết chế, hình thức tổ chức sản xuất để xây dựng nông thôn mới ở Hà Nội theo hướng tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
- Nghiên cứu hệ thống giải pháp, thiết bị, phần mềm nhằm đổi mới nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính theo hướng chính quyền điện tử.
2. Trong lĩnh vực khoa học công nghệ: Nghiên cứu, lựa chọn những lĩnh vực có các sản phẩm dựa trên công nghệ cao, doanh thu lớn với mô hình đồng bộ khép kín từ nghiên cứu, nhập khẩu công nghệ, thuê chuyên gia nước ngoài, sản xuất chế thử, hoàn thiện sản phẩm, sản xuất công nghiệp và thương mại hóa; tạo tiền đề hình thành các ngành nghề mới, doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Ưu tiên các sản phẩm công nghệ cao sử dụng chip điện tử phục vụ dân dụng, dịch vụ và công nghiệp; các sản phẩm dây chuyền thiết bị công nghệ xử lý môi trường, tiết kiệm năng lượng, năng lượng mới; sản phẩm rau, hoa, quả và thực phẩm chất lượng cao.
b) Nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm hoàn thiện công nghệ:
- Thiết kế chip điện tử tương tự và điện tử số dựa trên công nghệ CMOS theo tiêu chuẩn công nghiệp;
- Nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm hoàn thiện hệ thống thiết bị, công nghệ đồng bộ xử lý môi trường;
- Những sản phẩm khác phát sinh do nhu cầu thực tế trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình.
d) Kiểm tra, đánh giá, hoàn thiện công nghệ để thương mại hóa các sản phẩm khoa học công nghệ Thành phố; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng, vật nuôi, chuyển giao bí quyết công nghệ; xây dựng và hoàn thiện quy trình sản xuất sản phẩm có chất lượng cao và giá cạnh tranh trên thị trường.
e) Nghiên cứu, triển khai sản xuất chế thử, hoàn thiện thương mại hóa một số sản phẩm đảm bảo tiêu chuẩn trong nước cũng như quốc tế.
4. Triển khai chương trình nghiên cứu, phát triển các sản phẩm công nghệ mũi nhọn phù hợp với kinh tế xã hội của Thủ đô; chương trình hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng năng lượng tiết kiệm và xử lý ô nhiễm môi trường; chương trình hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, phát triển tài sản sở hữu trí tuệ; chương trình hỗ trợ, thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn.
1. Sản phẩm thuộc lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, quản lý nhà nước và cải cách hành chính được hình thành từ các đề tài, dự án sản xuất thử nghiệm, dự án khoa học và công nghệ
b) Hệ thống giải pháp, thiết bị, phần mềm nhằm đổi mới nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính theo hướng chính quyền điện tử.
tổ chức, cá nhân.
2.1. Lĩnh vực công nghệ sử dụng chíp điện tử tạo ra các sản phẩm công nghệ cao, phạm vi ứng dụng lớn phục vụ công nghiệp, dân dụng và năng lượng tái tạo.
b) Hệ thống điện mặt trời nối lưới công suất từ 1 MW trở lên với bộ biến đổi DC/AC thông minh, hiệu suất cao.
d) Hệ thống thiết bị phục vụ giao thông thông minh sử dụng công nghệ RFID, camera và các công cụ hỗ trợ khác để nhận dạng và tính toán lưu lượng phương tiện, phục vụ phân luồng giao thông, chống ùn tắc và quản lý, kiểm soát thẻ, vé của các phương tiện giao thông trên địa bàn.
g) Sản phẩm dân dụng công nghệ cao gồm: Đồ gia dụng thông minh, công tơ điện tử có cổng kết nối Ethenet, tích hợp thẻ RFID, ghi chỉ số thông qua mạng Internet hoặc thông qua các bộ thu/phát sóng tập trung; đo và hiển thị các chỉ số I,U,P,Q, cosphi và phân tích sóng hài với chất lượng cao và giá thành hạ, đáp ứng các tiêu chuẩn khu vực và quốc tế.
a) Giống rau, hoa, quả và cây lương thực có chất lượng tốt, giá trị kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu thị trường.
2.3. Lĩnh vực xử lý môi trường.
b) Hệ thống đồng bộ xử lý chất thải chăn nuôi, làng nghề (nước thải, khí thải, chất thải rắn) và nước thải nuôi trồng thủy sản.
d) Hệ thống xử lý chất thải rắn điện tử.
1. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức triển khai thực hiện chương trình.
b) Tăng cường công tác thông tin định hướng để các cơ quan, doanh nghiệp và cộng đồng kịp thời nắm bắt và sử dụng các sản phẩm và công nghệ, thiết bị đã nghiên cứu góp phần mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của chương trình.
a) Thành phố có chính sách ưu tiên mua sắm công các sản phẩm khoa học công nghệ đảm bảo chất lượng để hỗ trợ phát triển nghiên cứu.
c) Hỗ trợ đơn vị xây dựng nhãn hiệu hàng hóa, chỉ dẫn địa lý; xuất xứ hàng hóa, phát triển thương hiệu, đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; đẩy mạnh áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng hiện đại và các hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn tiên tiến.
3. Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ
a) Triển khai chương trình theo lộ trình thích hợp, giai đoạn đầu là tiếp thu, làm chủ, thích nghi các công nghệ nhập, tiến tới áp dụng các công nghệ cao được tạo ra ở trong nước và phù hợp với khả năng của nền kinh tế trong từng giai đoạn. Phần nghiên cứu công nghệ sử dụng 3 hình thức: Nghiên cứu phát triển trong nước; phối hợp nghiên cứu với các chuyên gia, tổ chức nghiên cứu nước ngoài và lựa chọn nhập khẩu công nghệ.
c) Đầu tư đồng bộ hiện đại thiết bị nghiên cứu thí nghiệm, tập trung không dàn trải phục vụ tốt cho nghiên cứu công nghệ cao, công nghệ nguồn cho một số nhóm sản phẩm. Thiết bị sản xuất thử nghiệm đầu tư đồng bộ hiện đại quy mô công nghiệp nhỏ đảm bảo chất lượng, mẫu mã sản phẩm, tiêu chuẩn quốc tế, khu vực có năng suất và hiệu quả kinh tế cao.
4. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
trình độ quốc tế, tăng cường hợp tác nghiên cứu, trao đổi và thuê chuyên gia; đẩy nhanh việc hình thành các nhóm nghiên cứu mạnh đủ năng lực tiếp thu, làm chủ và sáng tạo công nghệ.
1. Việc bố trí ngân sách Thành phố để thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô đảm bảo đúng quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ và ngân sách nhà nước.
phù hợp yêu cầu thực tiễn phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội.
Điều 4. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Bộ KH&CN;
- TTTU-TTHĐNDTP;
- Đ/c Chủ tịch UBNDTP (để báo cáo);
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Ban: KTNS, VHXH-HĐNDTP;
- Ban TGTU;
- Các Sở, ngành Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Các cơ quan báo, đài TP;
- Cổng TTĐT TP;
- VPUBTP: Đ/c CVP, PCVP, Phòng: CV, TH;
- Lưu: VT, VX nx.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Sơn
LỘ TRÌNH TRIỂN KHAI CÁC SẢN PHẨM CỦA CHƯƠNG TRÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3096/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2015 của UBND Thành phố)
Stt | Tên sản phẩm | Thời gian |
1 | phẩm công nghệ cao, phạm vi ứng dụng lớn phục vụ công nghiệp, dân dụng và năng lượng tái tạo. |
|
1.1 |
Năm 2016 - 2019 | |
1.2 |
Năm 2016 - 2018 | |
1.3 |
Năm 2016 - 2017 | |
1.4 | kiểm soát thẻ, vé của các phương tiện giao thông trên địa bàn. | Năm 2016 - 2018 |
1.5 |
Năm 2016 - 2018 | |
1.6 |
Năm 2016 - 2020 | |
2 | phẩm, đáp ứng thị trường trong nước và phục vụ xuất khẩu. |
|
2.1 |
Năm 2016 - 2019 | |
2.2 |
Năm 2016 - 2019 | |
3 |
| |
3.1 |
Năm 2016 - 2017 | |
3.2 |
Năm 2016 - 2019 | |
3.3 |
Năm 2016 - 2018 | |
3.4 |
Năm 2016 - 2018 | |
4 |
| |
4.1 |
Năm 2016 - 2017 | |
4.2 |
Năm 2016 - 2018 | |
4.3 |
Năm 2016 - 2019 |
File gốc của Quyết định 3096/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô giai đoạn 2015 – 2020 do thành phố Hà Nội ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 3096/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm của Thủ đô giai đoạn 2015 – 2020 do thành phố Hà Nội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 3096/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành | 2015-07-03 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-03 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |