BỘ TƯ PHÁP - VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN TỐI CAO - TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2016/TTLT-BTP | Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN PHỐI HỢP TRONG THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
tháng 11 năm 2008 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự ngày 25 tháng 11 năm 2014 (sau đây gọi chung là Luật Thi hành án dân sự);
tháng 11 năm 2014;
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Thông tư liên tịch này hướng dẫn việc phối hợp lập báo cáo thống kê, gửi báo cáo thống kê và kiểm tra liên ngành trong thống kê thi hành án dân sự giữa Bộ Tư pháp, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao.
Thông tư liên tịch này được áp dụng đối với:
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Chi cục Thi hành án dân sự); Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cục Thi hành án dân sự) và Bộ Tư pháp.
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh), Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.
thành phố thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Tòa án nhân dân cấp tỉnh), Tòa án nhân dân cấp cao và Tòa án nhân dân tối cao.
1. Biểu mẫu thống kê thi hành án dân sự liên ngành ban hành kèm theo Phụ lục 1 tại Thông tư liên tịch này, bao gồm:
b) Biểu số 02/TKLN-THADS - Thống kê kết quả thi hành án dân sự về tiền;
d) Biểu số 04/TKLN-THADS - Thống kê kết quả kiểm sát thi hành án dân sự.
Điều 4. Kỳ báo cáo thống kê về thi hành án dân sự
2. Kỳ báo cáo thống kê năm là kỳ báo cáo thống kê 12 tháng, bắt đầu từ ngày 01/10 năm trước và kết thúc ngày 30/9 của năm tiếp theo liền kề.
Điều 5. Đơn vị tính và phương pháp tính
2. Số liệu báo cáo thống kê được tính theo phương pháp lũy kế.
LẬP, GỬI BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA LIÊN NGÀNH TRONG THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
1. Chi cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện; Cục Thi hành án dân sự có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo thống kê Biểu mẫu số 01/TKLN-THADS, Biểu mẫu số 02/TKLN-THADS quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch này.
3. Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Chi cục Thi hành án dân sự và Tòa án nhân dân cấp huyện; Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Thi hành án dân sự và Tòa án nhân dân cấp tỉnh lập báo cáo thống kê Biểu mẫu số 04/TKLN-THADS quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư liên tịch này.
5. Bộ Tư pháp, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao có trách nhiệm lập báo cáo thống kê thi hành án dân sự của toàn quốc.
Điều 7. Phối hợp lập và đính chính số liệu trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự
2. Trường hợp đính chính số liệu trong báo cáo thống kê thi hành án dân sự, cơ quan Thi hành án dân sự, Viện Kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân có số liệu cần được đính chính phải có văn bản giải trình; có sự thống nhất của các cơ quan cùng cấp đã tham gia ký xác nhận vào báo cáo thống kê đó và báo cáo lên cấp trên trực tiếp để thực hiện việc đính chính trong các báo cáo tổng hợp.
1. Thời hạn gửi báo cáo thống kê thi hành án dân sự
b) Chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ báo cáo, Cục Thi hành án dân sự gửi báo cáo thống kê của toàn tỉnh cho Bộ Tư pháp (Tổng cục Thi hành án dân sự); Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao gửi báo cáo thống kê cho Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Tòa án nhân dân cấp tỉnh, Tòa án nhân dân cấp cao gửi báo cáo thống kê cho Tòa án nhân dân tối cao để Bộ Tư pháp, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao tổng hợp báo cáo các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Báo cáo thống kê thi hành án dân sự được gửi tới nơi nhận bằng một trong các phương thức sau đây:
b) Gửi trực tiếp;
Điều 9. Kiểm tra liên ngành về thống kê thi hành án dân sự
1. Bộ Tư pháp có trách nhiệm:
b) Phối hợp với Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao trong việc rà soát, đối chiếu, tổng hợp số liệu thống kê báo cáo các cơ quan có thẩm quyền;
2. Viện Kiểm sát nhân dân tối cao có trách nhiệm:
b) Phối hợp với Bộ Tư pháp và Tòa án nhân dân tối cao trong việc rà soát, đối chiếu, tổng hợp số liệu thống kê báo cáo các cơ quan có thẩm quyền.
a) Hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc Tòa án nhân dân cấp dưới thực hiện Thông tư liên tịch này;
4. Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân cấp cao có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các quy định của Thông tư liên tịch này.
a) Thực hiện nghiêm túc các quy định của Thông tư liên tịch này;
cấp huyện, Tòa án nhân dân cấp huyện trong phạm vi ngành mình thực hiện Thông tư liên tịch này.
ngày 01 tháng 8 năm 2016.
KT. BỘ TRƯỞNG | KT. VIỆN TRƯỞNG | KT. CHÁNH ÁN |
Nơi nhận: |
BIỂU MẪU THỐNG KÊ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ LIÊN NGÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 31/5/2016 của Bộ Tư pháp, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn phối hợp trong thống kê thi hành án dân sự)
Số TT | Tên biểu mẫu | Ký hiệu biểu mẫu | Thực hiện, phối hợp thực hiện | ||
Cơ quan Thi hành án dân sự | Viện Kiểm sát nhân dân | Tòa án nhân dân | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | |
1 |
01/TKLN-THADS | x | x |
| |
2 |
02/TKLN-THADS | x | x |
| |
3 |
03/TKLN-THADS | x | x | x | |
4 |
04/TKLN-THADS | x | x | x |
Ban hành kèm theo TTLT số 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 31 tháng 5 năm 2016
THỐNG KÊ Từ ……/…../……. đến ……/…../…….. | …………………………………………………. …………………………………………………… Đơn vị tính: Việc |
Số TT
Tên chỉ tiêu
Tổng số
Chia ra:
Số việc trong bản án, quyết định về các tội tham nhũng
Số việc trong các bản án, quyết định khác
Tổng số
Chia theo bản án, quyết định:
Tội tham ô tài sản
Tội nhận hối lộ
Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản
Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong thi hành công vụ
Tội lạm quyền trong thi hành công vụ
Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi
Tội giả mạo trong công tác
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
I
1
2
II
III
IV
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
2
2.1
2.2
2.3
V
|
| …………. ngày.... tháng .... năm….. |
Ban hành kèm theo TTLT số 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 31 tháng 5 năm 2016
THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VỀ TIỀN
Từ ……/…../……. đến ……/…../……..
………………………………………………….
……………………………………………………
Đơn vị tính: 1.000 VN đồng
Số TT
Tên chỉ tiêu
Tổng số
Chia ra:
Số tiền trong bản án, quyết định về các tội tham nhũng
Số tiền trong các bản án, quyết định khác
Tổng số
Chia theo bản án, quyết định:
Tội tham ô tài sản
Tội nhận hối lộ
Tội lạm dụng chức vụ, quyền hạn chiếm đoạt tài sản
Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong thi hành công vụ
Tội lạm quyền trong thi hành công vụ
Tội lợi dụng chức vụ, quyền hạn gây ảnh hưởng với người khác để trục lợi
Tội giả mạo trong công tác
A
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
I
1
2
II
III
IV
1
1.1
1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
2
2.1
2.2
2.3
V
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
VIỆN TRƯỞNG VKSND
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
…………. ngày.... tháng .... năm….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THADS
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ban hành kèm theo TTLT số 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 31 tháng 5 năm 2016
Từ ……/…../…. đến ……/…../……..
……………………………………………….
…………………………………………………
Số TT
Tên chỉ tiêu
Kết quả giải quyết
Số lượng bản án, quyết định
Số tiền (1.000 VN đồng)
A
1
2
Tổng số
I
1
2
bổ sung
II
1
2
III
1
2
3
IV
1
văn bản kháng nghị
2
3
văn bản trả lời kiến nghị
V
1
2
3
VI
1
2
3
VII
1
2
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHÁNH ÁN TAND
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
VIỆN TRƯỞNG VKSND
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
………., ngày.... tháng .... năm.....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THADS
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ban hành kèm theo TTLT số 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 31 tháng 5 năm 2016
THỐNG KÊ
KẾT QUẢ KIỂM SÁT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Từ ……/…../……. đến ……/…../……..
………………………………………………….
……………………………………………………
Số TT
Tên chỉ tiêu
Số lượng
1
2
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành án dân sự
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHÁNH ÁN TAND
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
VIỆN TRƯỞNG VKSND
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
………., ngày.... tháng .... năm.....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN THADS
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
GIẢI THÍCH MỘT SỐ TỪ NGỮ VÀ HƯỚNG DẪN GHI CHÉP BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC ngày 31 tháng 5 năm 2016 của Bộ Tư pháp, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn phối hợp trong thống kê thi hành án dân sự)
1. Biểu mẫu số 01/TKLN-THADS (Thống kê kết quả thi hành án dân sự về việc)
1.2. Nội dung các chỉ tiêu
- Mỗi quyết định thi hành án được tính là một việc;
b) Việc có điều kiện thi hành là trường hợp người phải thi hành án có tài sản, thu nhập để thi hành nghĩa vụ về tài sản; tự mình hoặc thông qua người khác thực hiện nghĩa vụ thi hành án, gồm: Thi hành xong, đình chỉ thi hành án, đang thi hành án, hoãn thi hành án, tạm đình chỉ thi hành án, tạm dừng thi hành án để giải quyết khiếu nại và trường hợp khác;
Trường hợp việc thi hành án có điều kiện thi hành một phần, phần còn lại chưa có điều kiện thi hành và Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự đã ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án thì xác định là việc thi hành án chưa có điều kiện thi hành và thống kê là một việc chưa có điều kiện thi hành;
đ) Việc đang thi hành là số việc có điều kiện thi hành và đang tổ chức thi hành án.
2.1. Phản ánh kết quả thi hành án về tiền, giá trị tài sản được quy đổi thành tiền thuộc diện chủ động và theo yêu cầu thi hành án dân sự trong kỳ báo cáo của Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự và của từng tỉnh.
Trường hợp một việc thi hành án có một hoặc nhiều tài sản phải tiêu hủy, tài sản không có giá trị hoặc tài sản, việc thi hành án không tính được bằng tiền thì toàn bộ tài sản, việc thi hành đó khi thống kê được tính là 1.000 VN đồng.
3. Biểu mẫu số 03/TKLN-THADS (Thống kê số bản án, quyết định mà cơ quan Thi hành án dân sự yêu cầu Tòa án sửa chữa, bổ sung, giải thích; kiến nghị giám đốc thẩm, tái thẩm; yêu cầu xác định, phân chia tài sản; yêu cầu tuyên bố giao dịch vô hiệu; kết quả giải quyết của Tòa án)
Tòa án nhân dân cấp cao lập báo cáo thống kê Biểu mẫu số 03/TKLN-THADS thì sử dụng phần Người lập biểu và Chánh án TAND (bỏ phần ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của Viện trưởng VKSND và Thủ trưởng cơ quan THADS trong biểu mẫu).
4. Biểu mẫu số 04/TKLN-THADS (Thống kê kết quả kiểm sát thi hành án dân sự)
4.2. Số bản án, quyết định Tòa án gửi cho Viện Kiểm sát nhân dân cùng cấp là toàn bộ số bản án, quyết định Tòa án gửi cho Viện Kiểm sát nhân dân cùng cấp trong kỳ báo cáo.
4.4. Số quyết định về thi hành án dân sự Viện Kiểm sát nhân dân cùng cấp đã nhận là toàn bộ các quyết định (quyết định thi hành án, quyết định hoãn thi hành án, quyết định tạm đình chỉ thi hành án, quyết định đình chỉ thi hành án, quyết định cưỡng chế.v.v. (theo Điều 38 Luật Thi hành án dân sự).
1. Biểu mẫu số 01/TKLN-THADS (Thống kê kết quả thi hành án dân sự về việc)
Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự, Tổng cục Thi hành án dân sự.
1.2.1. Nguồn số liệu
1.2.2. Ghi chép
ủy thác thi hành án, chỉ thống kê đối với việc đã ra quyết định ủy thác thi hành án toàn bộ nội dung quyết định thi hành án và không thuộc trường hợp thi hành xong.
a) Ghi chép theo dòng (số liệu tính theo dòng)
- Tổng số phải thi hành = Số có điều kiện + Số chưa có điều kiện;
- Số việc chưa có điều kiện = Chưa có điều kiện theo điểm a khoản 1 Điều 44a Luật Thi hành án dân sự + Chưa có điều kiện theo điểm b khoản 1 Điều 44a + Chưa có điều kiện theo điểm c khoản 1 Điều 44a.
- Cột 1 (Tổng số) = Cột 2 + Cột 10;
- Cột 10 (Số việc trong các bản án, quyết định khác) bao gồm: Số việc thi hành phần quyết định dân sự trong bản án, quyết định hình sự (trừ số việc trong các bản án, các quyết định về các tội tham nhũng); việc thi hành bản án, quyết định dân sự, hành chính, hôn nhân gia đình, kinh doanh thương mại, phá sản, số việc lao động, trọng tài, vụ việc cạnh tranh và các loại việc khác.
2.1. Tổ chức thực hiện biểu mẫu
2.2. Nguồn số liệu và ghi chép
Ghi chép theo dòng (số liệu tính theo dòng), theo cột (số liệu tính theo cột) cách tính tương tự như cách tính của Biểu mẫu số 01/TKLN-THADS.
bổ sung, giải thích; kiến nghị giám đốc thẩm, tái thẩm; yêu cầu xác định, phân chia tài sản; yêu cầu tuyên bố giao dịch vô hiệu; kết quả giải quyết của Tòa án)
Chi cục Thi hành án dân sự, Cục Thi hành án dân sự, Tổng cục Thi hành án dân sự, Tòa án nhân dân cấp cao và Viện Kiểm sát nhân dân cấp cao.
3.2.1. Nguồn số liệu
3.2.2. Ghi chép
- Số bản án, quyết định mà cơ quan Thi hành án dân sự yêu cầu sửa chữa, bổ sung = Tòa án đã có văn bản sửa chữa, bổ sung + Tòa án chưa có văn bản sửa chữa, bổ sung.
- Số bản án, quyết định mà cơ quan Thi hành án dân sự kiến nghị giám đốc thẩm = Tòa án (hoặc VKS) đã có văn bản kháng nghị + Tòa án (hoặc VKS) có văn bản trả lời không kháng nghị + Tòa án chưa có văn bản kháng nghị.
- Cơ quan Thi hành án dân sự (Chấp hành viên) yêu cầu Tòa án xác định phần quyền sở hữu tài sản, phần quyền sử dụng đất của người phải thi hành án trong khối tài sản chung theo quy định tại khoản 1 Điều 74 Luật Thi hành án dân sự = Tòa án chấp nhận + Tòa án không chấp nhận + Tòa án chưa có văn bản trả lời.
- Tòa án yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự báo cáo kết quả thi hành bản án, quyết định theo quy định tại Điều 170 Luật Thi hành án dân sự = Theo điểm b khoản 1 + Theo điểm a khoản 2.
3.1. Tổ chức thực hiện biểu mẫu
3.2. Cách tính theo dòng
- Dòng 2: (Trong đó: Số bản án, quyết định có vi phạm về thời hạn): Thống kê số bản án, quyết định Tòa án đã gửi cho Viện Kiểm sát trong kỳ thống kê nhưng thời hạn gửi các bản án, quyết định đó có vi phạm;
- Dòng 4: (Trong đó: Số bản án, quyết định có vi phạm về thời hạn chuyển giao): Thống kê số bản án, quyết định Tòa án gửi cho cơ quan Thi hành án dân sự cùng cấp là toàn bộ số bản án, quyết định Tòa án gửi cho cơ quan Thi hành án dân sự cùng cấp trong kỳ báo cáo nhưng thời hạn gửi các bản án, quyết định đó có vi phạm (theo Điều 12, 28, 170, 171 của Luật Thi hành án dân sự);
- Dòng 6 (Trong đó: Số quyết định về thi hành án vi phạm): thống kê số quyết định của Thủ trưởng cơ quan Thi hành án dân sự, Chấp hành viên cùng cấp đã gửi cho Viện Kiểm sát trong kỳ thống kê nhưng gửi không đúng hạn (Theo Điều 38 Luật Thi hành án dân sự);
- Dòng 8 (Trong đó: Số cuộc trực tiếp kiểm sát cơ quan Thi hành án dân sự cùng cấp): thống kê số cuộc Viện Kiểm sát trực tiếp kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc thi hành án dân sự của cơ quan Thi hành án dân sự cùng cấp đã hoàn thành trong kỳ thống kê;
- Dòng 10 (Trong đó: Số cuộc trực tiếp kiểm sát cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành án dân sự): thống kê số cuộc Viện Kiểm sát trực tiếp kiểm sát việc tuân theo pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành án dân sự đã hoàn thành trong kỳ thống kê;
- Dòng 12 (Trong đó: Số việc Viện Kiểm sát kiểm sát việc kê biên tài sản, kiểm sát việc cưỡng chế, kiểm sát việc định giá, bán đấu giá, tiêu hủy vật chứng, giao tài sản có vi phạm): thống kê số việc kê biên tài sản, cưỡng chế, kiểm sát việc tiêu hủy vật chứng, việc định giá, bán đấu giá, giao tài sản... (số việc thuộc dòng 11) nhưng có vi phạm trong kỳ thống kê;
- Dòng 14 (Số việc chậm xác minh điều kiện thi hành án): thống kê số việc chậm xác minh điều kiện thi hành án (theo Điều 44 Luật Thi hành án dân sự);
- Dòng 16 (Số việc Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án): thống kê số việc Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án trong kỳ thống kê (theo Điều 36 Luật Thi hành án dân sự);
- Dòng 18 (Số văn bản Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự tự kiểm tra, cung cấp tài liệu): thống kê số văn bản Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự tự kiểm tra, cung cấp tài liệu cho Viện Kiểm sát trong kỳ thống kê;
- Dòng 20 (số việc Viện Kiểm sát yêu cầu khác): là số việc Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan Thi hành án dân sự có quyết định khác ngoài các quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ, xét miễn giảm, xác minh trong kỳ thống kê;
- Dòng 22 (Số văn bản kháng nghị cơ quan Thi hành án dân sự): thống kê số văn bản kháng nghị của Viện Kiểm sát đối với cơ quan Thi hành án dân sự trong kỳ thống kê;
- Dòng 24 (Trong đó: Số văn bản kiến nghị được chấp nhận): thống kê số văn bản kiến nghị của Viện Kiểm sát đối với cơ quan Thi hành án dân sự được cơ quan Thi hành án dân sự chấp nhận;
- Dòng 26 (Trong đó: Số văn bản kháng nghị được chấp nhận): thống kê số văn bản kháng nghị của Viện Kiểm sát đối với cơ quan Thi hành án dân sự được cơ quan Thi hành án dân sự chấp nhận;
- Dòng 28 (Số văn bản kiến nghị của Viện Kiểm sát đối với Tòa án): thống kê số văn bản kiến nghị của Viện Kiểm sát đối với Tòa án trong kỳ thống kê;
- Dòng 30 (Số văn bản kiến nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành án dân sự): thống kê số văn bản kiến nghị của Viện Kiểm sát đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thi hành án dân sự trong kỳ thống kê./.
Từ khóa: Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC, Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC, Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Thông tư liên tịch 06 2016 TTLT BTP VKSNDTC TANDTC của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC
File gốc của Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn phối hợp trong thống kê thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao ban hành đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC hướng dẫn phối hợp trong thống kê thi hành án dân sự do Bộ Tư pháp, Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Tòa án nhân dân tối cao ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
Số hiệu | 06/2016/TTLT-BTP-VKSNDTC-TANDTC |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Nguyễn Thị Thủy Khiêm, Bùi Ngọc Hòa, Phan Chí Hiếu |
Ngày ban hành | 2016-05-31 |
Ngày hiệu lực | 2016-08-01 |
Lĩnh vực | Tố tụng |
Tình trạng | Hết hiệu lực |