ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2745/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 30 tháng 9 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của các sở, ban, ngành, địa phương và Sở Công Thương tại Văn bản số 1424/SCT-QLTM ngày 23/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
A. Mục tiêu, tiêu chuẩn và định hướng phát triển
1. Mục tiêu chung
- Thiết lập hệ thống kho, cửa hàng xăng dầu trên mặt nước và đường bộ khang trang, hiện đại đáp ứng tốt nhất nhu cầu sử dụng xăng dầu. Hiện đại hóa và nâng cao tiện ích các dịch vụ trong kinh doanh xăng dầu, nhằm đáp ứng yêu cầu kinh doanh theo cơ chế thị trường và hội nhập kinh tế quốc tế.
- Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu, tăng thu ngân sách, tạo việc làm cho người dân tại địa phương, góp phần xây dựng nông thôn mới trên địa bàn.
2. Mục tiêu cụ thể
- Khai thác có hiệu quả cơ sở vật chất của hệ thống cửa hàng hiện có, giảm thiểu những nguy cơ gian lận về chất lượng, đo lường, mất an toàn về phòng cháy chữa cháy và vệ sinh môi trường.
- Đến năm 2020: 100% các kho, các cửa hàng xăng dầu trên địa bàn được xây dựng, cải tạo, nâng cấp đạt tiêu chuẩn theo quy định; đảm bảo vệ sinh môi trường và các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy; 100% lao động được đào tạo nghiệp vụ; 100% điểm kinh doanh đạt tiêu chuẩn về điều kiện kinh doanh xăng dầu và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Về diện tích, quy mô
- Cửa hàng xăng dầu loại 1: Tối thiểu phải có 06 cột bơm tổng dung tích bồn chứa từ 151 - 210m3 kèm theo nhà nghỉ (qua đêm), dịch vụ ăn uống, bãi đỗ xe, dịch vụ rửa xe và các dịch vụ thương mại khác. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 3.000m2, có chiều rộng mặt tiền từ 60m trở lên; trong các đô thị có thể giảm diện tích còn 1.000m2, có chiều rộng bám mặt tiền từ 45m trở lên.
- Cửa hàng xăng dầu loại 3: Tối thiểu phải có 03 cột bơm, tổng dung tích bồn chứa nhỏ hơn 100m3. Diện tích đất (không kể đất lưu không đến mép đường) tối thiểu phải đạt 1.000m2, có chiều rộng mặt tiền từ 36m trở lên; trong các đô thị có thể giảm diện tích còn 520m2, chiều rộng bám mặt tiền từ 26m trở lên.
- Cửa hàng xăng dầu loại 1: Có tổng dung tích từ 100m3 đến 2.000m3.
- Cửa hàng xăng dầu loại 3: Có tổng dung tích dưới 16m3.
- Vị trí cửa hàng phải nằm trong quy hoạch phát triển mạng lưới xăng dầu của tỉnh, hoặc của Bộ Công Thương, phù hợp với quy hoạch chung của địa phương, quy hoạch giao thông và các quy hoạch khác có liên quan; phải đảm bảo các yêu cầu về thiết kế xây dựng và an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường theo các quy định và tiêu chuẩn hiện hành của Nhà nước.
- Các cửa hàng xăng dầu khi đầu tư xây dựng áp dụng theo quy định của Bộ Công Thương tại Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/6/2013 về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu trên cạn và Thông tư 47/2015/TT-BCT ngày 11/12/2015 về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu trên mặt nước và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
a) Quy hoạch hệ thống kho xăng dầu quy mô từ 5.000m3 trở lên (thẩm quyền của Bộ Công Thương)
- Kho đầu mối tại Khu kinh tế Vũng Áng quy mô 60.000m3 hiện nay Công ty xăng dầu Dầu khí Vũng Áng đã đưa vào hoạt động.
- Kho Xuân Phổ: UBND tỉnh đã có Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 23/01/2013 chấp thuận chủ trương đầu tư Dự án Cảng dầu khí và Tổng kho xăng dầu tại xã Xuân Phổ, huyện Nghi Xuân cho Công ty TNHH Hải Dương đầu tư với quy mô 10.000m3. Tuy nhiên, qua khảo sát luồng lạch sông cạn, tàu chở dầu không vào được, việc nạo vét kinh phí lớn nên Doanh nghiệp đang ngừng đầu tư.
b) Quy hoạch hệ thống kho xăng dầu trên 210m3 đến dưới 5.000m3 (thẩm quyền thuộc UBND tỉnh theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 6 Thông tư 39/2013/TT-BCT ngày 30/12/2013 của Bộ Công Thương)
- Huyện Nghi Xuân: 01 kho tại cảng cá Xuân Hội (được UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết sử dụng đất tại cảng cá Xuân Hội ngày 19/9/2007), bố trí 01 kho xăng dầu, quy mô 1.000m3 và 01 tàu trung chuyển.
- Thị xã Kỳ Anh: 01 kho xăng dầu tại khu vực Khu kinh tế Vũng Áng và 02 tàu trung chuyển.
- Huyện Hương Khê: 01 kho.
II. Quy hoạch mạng lưới kinh doanh xăng dầu trên mặt nước
- Huyện Nghi Xuân quy hoạch 04 điểm: 02 điểm tại cảng Xuân Hải và 02 điểm tại cảng cá Xuân Hội.
- Huyện Cẩm Xuyên quy hoạch 02 điểm: 01 điểm tại khu vực Cồn Hương xã Cẩm Nhượng và 01 điểm tại khu vực cột Hải Đăng xã Cẩm Lĩnh.
- Thị xã Kỳ Anh quy hoạch 03 điểm: 01 điểm tại bến neo đậu thuyền Kỳ Phương; 01 điểm tại Âu neo đậu trú bão cửa khẩu Kỳ Hà và 01 điểm tại khu quy hoạch cảng cá Kỳ Ninh.
III. Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung mạng lưới bán lẻ xăng dầu trên đường bộ
Đối với tuyến đường Quốc lộ khác, đường tỉnh, đường huyện và liên xã: Đến năm 2025, trên địa bàn tỉnh quy hoạch 206 điểm kinh doanh xăng dầu gồm tuyến đường Quốc lộ (Quốc lộ 8, Quốc lộ 8B, Quốc lộ 15, Quốc lộ 15B và Quốc lộ 12C): 52 điểm; Tỉnh lộ 59 điểm; tuyến huyện và xã 95 điểm; trong đó:
a) Tuyến đường Quốc lộ gồm 46 điểm:
+ Thị xã Hồng Lĩnh 02 điểm: Km0+900(T) và Km3+150(T).
+ Huyện Hương Sơn 14 điểm: Km24+800(P), Km28+350(T), Km30+500(P), Km36+300(P) đến Km36+321(P), Km46+700(P), Km46+800(T), Km51+000(T), Km52+380(T), Km55+380(P), Km55+800(T), Km60+800(P), Km65+500(T), Km80+000(T), Km84+900(P).
- Quốc lộ 15 có 11 điểm quy hoạch:
+ Huyện Can Lộc 04 điểm: Km374+940(P), Km383+750(T), Km390+300(P), Km396+100(T).
- Quốc lộ 15B có 05 điểm quy hoạch:
+ Huyện Thạch Hà 02 điểm: Km29+800(T), Km32+730(P).
- Quốc lộ 12C có 07 điểm quy hoạch:
+ Huyện Kỳ Anh: 06 điểm: Km21+300(P), Km33+300(T), Km33+700(P), Km43+000(T), Km54+000(T), Km57+000(P).
- Huyện Nghi Xuân có 12 điểm: Tuyến đường tỉnh quy hoạch 10 điểm và huyện, xã 02 điểm;
- Huyện Can Lộc có 14 điểm: Tuyến đường tỉnh quy hoạch 04 điểm và huyện, xã 10 điểm;
- Thành phố Hà Tĩnh có 15 điểm: Tuyến đường tỉnh 01 điểm và tuyến đường nội thị, liên xã 14 điểm;
- Huyện Cẩm Xuyên có 10 điểm: Tuyến đường tỉnh quy hoạch 05 điểm và huyện, xã 05 điểm;
- Thị xã Kỳ Anh có 10 điểm: Tuyến đường tỉnh quy hoạch 05 điểm và huyện, xã 05 điểm;
- Huyện Hương Sơn có 11 điểm: Tuyến đường huyện, xã;
- Huyện Vũ Quang có 03 điểm: Tuyến đường tỉnh quy hoạch 02 điểm và huyện, xã 01 điểm.
- Quốc lộ 15: 02 điểm tại địa bàn huyện Hương Khê từ Km 412+001(P) sang Km409+750(P) và từ Km426(T) sang Km423+780(T) tại Quyết định số 3463/QĐ-UBND ngày 02/11/2009 của UBND tỉnh.
- 01 điểm tại Km24+500 (ĐT550) xã Thạch Ngọc sang đường huyện và liên xã Thạch Ngọc.
3) Đổi tên địa danh: 01 điểm từ xã Xuân Hoa sang xã Cổ Đạm (theo Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 04/5/2011 của UBND tỉnh)
- Tuyến đường Quốc lộ thuộc thẩm quyền của tỉnh (gồm Quốc lộ 8 và Quốc lộ 15B): 04 điểm, cụ thể:
+ Quốc lộ 15B: 03 điểm, bao gồm: Km0+220(T) địa bàn huyện Can Lộc (Văn bản số 724/UBND-TM ngày 28/02/2014 của UBND tỉnh về việc bổ sung quy hoạch và đầu tư xây dựng CHXD tại xã Đồng Lộc, huyện Can Lộc); Km11+000(T) tại địa bàn xã Thạch Tiến, huyện Thạch Hà và Km50+100(P) địa bàn xã Cẩm Nhượng, huyện Cẩm Xuyên.
+ ĐT.546: 01 điểm tại xã Xuân Phổ, huyện Nghi Xuân.
+ ĐT.555: 01 điểm tại Km6+250(T) thuộc địa phận xã Kỳ Châu, huyện Kỳ Anh.
+ 01 điểm tại Trung tâm đô thị mới Kỳ Đồng, huyện Kỳ Anh (tại lô đất số 37 theo Quyết định số 4265/QĐ-UBND ngày 05/11/2015 của UBND tỉnh về phê duyệt quy hoạch phân khu đô thị mới Kỳ Đồng).
5) Loại bỏ 05 điểm thuộc tuyến đường huyện và liên xã
- Huyện Nghi Xuân: 01 điểm tại xã Cổ Đạm thuộc ĐT.547
6) Đối với các xã khác
(Chi tiết các điểm có phụ lục đính kèm)
1. Giải pháp về vốn đầu tư
2. Giải pháp về đất đai
3. Giải pháp về quản lý
- Tổ chức các lớp đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành cho cán bộ quản lý và nhân viên trực tiếp kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về phòng cháy và chữa cháy, quản lý môi trường; quy định phân công trách nhiệm trong việc chỉ đạo, giám sát, hướng dẫn, kiểm tra các hoạt động bảo vệ môi trường, phòng cháy và chữa cháy. Xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong kinh doanh xăng dầu như: Kinh doanh không đảm bảo các điều kiện theo quy định, không có Giấy chứng nhận đủ điều kiện về kinh doanh xăng dầu, không đảm bảo các điều kiện về an toàn phòng cháy chữa cháy, môi trường, đo lường, chất lượng, an toàn lao động...
Chỉ đạo lực lượng quản lý thị trường trên địa bàn phối hợp với các cơ quan chức năng tăng cường việc kiểm tra, kiểm soát chất lượng, giá cả, đo đếm xăng dầu, ngăn chặn tình trạng đầu cơ, gian lận thương mại, bảo đảm thực hiện đúng các quy định của nhà nước về kinh doanh xăng dầu.
2. Sở Giao thông Vận tải: Hướng dẫn và quản lý các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật về an toàn giao thông và đấu nối cửa hàng xăng dầu với các tuyến đường theo quy định.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã: Phối hợp các sở, ngành chức năng xác định địa điểm đầu tư phù hợp với các quy hoạch; đồng thời quản lý, kiểm tra, kiểm soát tình hình hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn mình quản lý đúng theo quy định.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế các Quyết định số 3463/QĐ-UBND ngày 02/11/2009, Quyết định số 1411/QĐ-UBND ngày 04/5/2011, Quyết định số 3318/QĐ-UBND ngày 25/10/2013, Quyết định số 3461/QĐ-UBND ngày 19/11/2013, Quyết định số 237/QĐ-UBND ngày 19/01/2015, Quyết định số 1276/QĐ-UBND ngày 14/4/2015, Quyết định số 4190/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh.
- Như Điều 3; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2745/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Địa bàn | Tổng cộng (3=4+5+6) | Tuyến đường Quốc lộ (trừ tuyến đường QL1,đường tránh QL1 và Đường HCM | Tuyến đường Tỉnh | Tuyến đường Huyện, liên xã | Ghi chú |
1 |
16 | 2 | 11 | 3 |
| |
2 |
5 | 2 |
| 3 |
| |
3 |
22 | 7 | 5 | 10 |
| |
4 |
19 | 3 | 7 | 9 |
| |
5 |
16 |
| 1 | 15 |
| |
6 |
12 |
| 10 | 2 |
| |
7 |
13 | 2 | 6 | 5 |
| |
8 |
22 | 6 | 3 | 13 |
| |
9 |
11 | 1 | 5 | 5 |
| |
10 |
22 | 7 | 6 | 9 |
| |
11 |
28 | 15 |
| 13 |
| |
12 |
17 | 7 | 3 | 7 |
| |
13 |
3 |
| 2 | 1 |
| |
| TỔNG CỘNG: | 206 | 52 | 59 | 95 |
|
TỔNG HỢP HIỆN TRẠNG VÀ QUY HOẠCH MẠNG LƯỚI BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2745/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Địa bàn | Tổng cộng (3=4+9+13) | Hiện trạng và Quy hoạch các điểm kinh doanh xăng dầu trên địa bàn | Ghi chú | ||||||||||||||
Tuyến đường Quốc lộ (Trừ QL 1, đường tránh Quốc lộ 1 và Đường Hồ Chí Minh) | Tuyến đường Tỉnh | Tuyến đường huyện và liên xã | ||||||||||||||||
Tổng | Theo QH 3463, 1411 và 3461 | Bs QH | Điều chỉnh quy hoạch | Loại bỏ | Tổng | Theo QH 3463,1411 và 3461 | Điều chỉnh | Bổ sung | Tổng | Theo QH 3463,1411 và 3461 | Điều chỉnh quy hoạch | Bổ sung | Đổi tên địa danh | Loại bỏ | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 |
| TỔNG CỘNG: | 206 | 52 | 46 | 4 | 2 | 2 | 59 | 55 | 1 | 3 | 95 | 89 | 2 | 3 | 1 | 1 |
|
1 | Nghi Xuân | 16 | 2 | 2 |
|
|
| 11 | 10 |
| 1 | 3 | 2 |
|
| 1 |
|
|
2 | Thị xã Hồng Lĩnh | 5 | 2 | 2 |
|
|
| 0 |
|
|
| 3 | 3 |
|
|
|
|
|
3 | Can Lộc | 22 | 7 | 6 | 1 |
|
| 5 | 4 |
| 1 | 10 | 10 |
|
|
|
|
|
4 | Thạch Hà | 19 | 3 | 2 | 1 |
|
| 7 | 7 |
| 0 | 9 | 8 | 1 |
|
|
|
|
5 | TP. Hà Tĩnh | 16 | 0 |
|
|
|
| 1 | 1 |
|
| 15 | 14 |
| 1 |
|
|
|
6 | Lộc Hà | 12 | 0 |
|
|
|
| 10 | 10 |
|
| 2 | 2 |
|
|
|
|
|
7 | Cẩm Xuyên | 13 | 2 | 1 | 1 |
|
| 6 | 5 | 1 |
| 5 | 5 |
|
|
| 1 |
|
8 | Kỳ Anh | 22 | 6 | 6 |
|
|
| 3 | 2 |
| 1 | 13 | 12 |
| 1 |
|
|
|
9 | Thị xã Kỳ Anh | 11 | 1 | 1 |
|
|
| 5 | 5 |
|
| 5 | 5 |
|
|
|
|
|
10 | Đức Thọ | 22 | 7 | 7 |
|
| 1 | 6 | 6 |
|
| 9 | 9 |
|
|
|
|
|
11 | Hương Sơn | 28 | 15 | 14 | 1 |
| 1 | 0 |
|
|
| 13 | 11 | 1 | 1 |
|
|
|
12 | Hương Khê | 17 | 7 | 5 |
| 2 |
| 3 | 3 |
|
| 7 | 7 |
|
|
|
|
|
13 | Vũ Quang | 3 | 0 |
|
|
|
| 2 | 2 |
|
| 1 | 1 |
|
|
|
|
|
QUY HOẠCH CỬA HÀNG XĂNG DẦU TUYẾN ĐƯỜNG TỈNH, ĐƯỜNG HUYỆN, LIÊN XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 2745/QĐ-UBND ngày 30/9/2016 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
1. HUYỆN NGHI XUÂN
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Đổi tên địa danh | Bổ sung QH | Tổng hợp quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||||||
I | ĐT.546 |
| 4 | 6 |
| 1 | 7 |
| |
1 |
Km0 - Km2+00 | T |
| 1 |
|
| 1 |
| |
2 |
Km2-Km4 |
|
| 1 |
|
| 1 |
| |
3 |
KM4+740 | P | 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
4 |
Km 12+200 | T |
|
|
| 1 |
|
| |
5 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| |
6 |
Km 16+639 | T | 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
7 |
Km17+616 | T | 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
II | ĐT.547 |
| 2 | 4 |
|
| 4 |
| |
1 |
Km3+620 | P | Đang làm thủ tục đầu tư | 1 |
|
| 1 |
| |
2 |
Km7 đến Km9 | P |
| 1 |
|
| 1 |
| |
3 |
Km9+800 và Km13+100 | T | 2 | 2 |
|
| 2 |
| |
III | ĐƯỜNG HUYỆN, LIÊN XÃ |
| 2 | 2 | 1 |
| 3 |
| |
1 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
2 |
|
| 1 (Đang đầu tư XD) |
| 1 |
| 1 | Điều chỉnh 01 điểm từ xã Xuân Hoa sang xã Cổ Đạm (thay đổi tên xã) | |
3 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
| Tổng cộng |
| 8 | 12 | 1 | 1 | 14 |
|
2. THỊ XÃ HỒNG LĨNH
TT | Địa bàn | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||
1 |
1 | 1 | 1 |
| |
2 |
| 1 | 1 |
| |
3 |
1 | 1 | 1 |
| |
| TỔNG CỘNG | 2 | 3 | 3 |
|
3. HUYỆN CAN LỘC
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Bổ sung quy hoạch | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | |||||||
I | ĐT.548 | 3 | 4 | 1 | 5 |
| ||
1 |
| P |
| 1 |
| 1 |
| |
2 |
Km6+570 đến Km7+200 | P |
|
| 1 | 1 |
| |
3 |
Km13+270 | T | 1 | 1 |
| 1 |
| |
4 |
Km15+574 | P | 1 | 1 |
| 1 |
| |
5 |
Km 19+375 | P | 1 | 1 |
| 1 |
| |
II |
5 | 10 |
| 10 |
| |||
1 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
2 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
3 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
4 |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
| |
6 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
7 |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
| |
8 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
9 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
10 |
|
| 2 (DNXD Cường Thịnh và DNTN Vương Quốc đầu tư XD) | 2 |
| 2 |
| |
| TỔNG CỘNG (I+II): |
| 8 | 14 | 1 | 15 |
|
4. HUYỆN THẠCH HÀ
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch | Bổ sung quy hoạch | Điều chỉnh | Tổng hợp quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||||||
I | ĐT.55Q (Đường TL3) | 4 | 4 |
|
| 4 |
| ||
1 |
Km3+670 | T | 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
2 |
Km19+100 | T | 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
3 |
Km20+800 | P | 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
4 |
Km26+882 | P | 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
II | ĐT.553 |
|
|
| 3 |
|
| 3 |
|
1 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| |
2 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| |
3 |
|
| 1 (Đang đầu tư XD) | 1 |
|
| 1 |
| |
III | ĐƯỜNG LIÊN HUYỆN, XÃ | 4 | 8 | 0 | 1 | 9 |
| ||
1 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
2 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| |
3 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
4 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| |
5 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| |
6 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| |
7 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| |
8 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
9 |
|
|
|
|
| 1 | 1 |
| |
| TỔNG CỘNG (I+II) |
|
| 8 | 15 | 0 | 1 | 16 |
|
5. HUYỆN LỘC HÀ
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Tổng hợp quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||||
I | ĐT.547 (Đường TL22/12) | 2 | 5 | 5 |
| ||
1 |
Km22+000 đến Km23+800 | P | 1 | 1 | 1 |
| |
2 |
Km24+143 | T | 1 | 1 | 1 |
| |
3 |
| P |
| 1 | 1 |
| |
4 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
5 |
Km26+230 | P |
| 1 | 1 |
| |
II | ĐT.548 | 2 | 2 | 2 |
| ||
1 |
Km2+453 | T | 1 | 1 | 1 |
| |
2 |
Km3+710 | P | 1 | 1 | 1 |
| |
III | ĐT.549 | 2 | 3 | 3 |
| ||
1 |
Km4+720 | P | 1 | 1 | 1 |
| |
2 |
Km7+070 | T | 1 | 1 | 1 |
| |
3 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
IV | ĐƯỜNG HUYỆN, LIÊN XÃ | 2 | 2 | 2 |
| ||
1 |
|
| 1 | 1 | 1 |
| |
2 |
|
| 1 | 1 | 1 |
| |
| TỔNG CỘNG (I+II+III+IV) | 8 | 12 | 12 |
|
6. HUYỆN CẨM XUYÊN
TT | Vị trí | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Điều chỉnh | Loại bỏ | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||||||
I | ĐT.551 | 3 | 5 |
|
| 5 |
| ||
1 |
Km0+760 | P | 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
2 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
3 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| |
4 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
5 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| |
II | ĐƯỜNG NỐI QUỐC LỘ 1 ĐI MỎ SẮT THẠCH KHÊ |
|
| 1 |
| 1 |
| ||
1 |
|
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
III | ĐƯỜNG HUYỆN, LIÊN XÃ | 2 | 5 |
|
| 5 |
| ||
1 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
2 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| |
3 |
|
| 1 | 1 |
|
| 1 |
| |
4 |
|
|
| 1 |
|
| 1 |
| |
5 |
|
| 1 (Đang làm thủ tục đầu tư) | 1 |
|
| 1 |
| |
6 |
|
|
|
|
| 1 |
|
| |
|
|
| 5 | 10 | 1 | 1 | 11 |
|
7. HUYỆN KỲ ANH
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Bổ sung quy hoạch | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | |||||||
I | ĐT.554 |
| 1 | 1 |
| 1 |
| |
1 |
Km 109+561 | T | 1 | 1 |
| 1 |
| |
II | ĐT.555 |
|
| 1 | 1 | 2 |
| |
1 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
2 |
Km6+250 | T |
|
| 1 | 1 |
| |
III | ĐƯỜNG HUYỆN, LIÊN XÃ |
|
| 4 | 12 | 1 | 13 |
|
1 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
2 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
3 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
4 |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
| |
5 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
6 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
7 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
8 |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
| |
9 |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
| |
10 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
11 |
|
|
| 1 |
| 1 |
| |
12 |
|
| 1 | 1 |
| 1 |
| |
13 |
|
|
|
| 1 | 1 |
| |
| TỔNG CỘNG (I+II+III) |
| 5 | 14 | 2 | 16 |
|
8. THỊ XÃ KỲ ANH
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | |||||
I | ĐT.555 |
| 1 | 1 |
| |
1 |
|
| 1 | 1 |
| |
II | CÁC TRỤC ĐƯỜNG KKT VŨNG ÁNG | 1 | 4 | 4 |
| |
1 |
Km5+250 | 1 | 1 | 1 |
| |
2 |
|
| 1 | 1 |
| |
3 |
|
| 1 | 1 |
| |
4 |
|
| 1 | 1 |
| |
III | ĐƯỜNG HUYỆN, LIÊN XÃ | 1 | 5 | 5 |
| |
1 |
| 1 | 1 | 1 |
| |
2 |
|
| 1 | 1 |
| |
3 |
|
| 1 | 1 |
| |
4 |
|
| 1 | 1 |
| |
5 |
|
| 1 | 1 |
| |
| TỔNG CỘNG (I+II+III) |
| 2 | 10 | 10 |
|
9. HUYỆN ĐỨC THỌ
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||||
I | ĐT.552 (Đường TL5) |
| 3 | 3 | 3 |
| |
1 |
|
| 1 | 1 | 1 |
| |
2 |
Km8+120 | T | 1 | 1 | 1 |
| |
3 |
Km 10+216 | T | 1 | 1 | 1 |
| |
II | ĐT.554 (Đường TL28) |
| 1 | 3 | 3 |
| |
1 |
Km2+200 | T | 1 | 1 | 1 |
| |
2 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
3 |
Km9+200 | T |
| 1 | 1 |
| |
III | ĐƯỜNG HUYỆN, LIÊN XÃ |
| 3 | 9 | 9 |
| |
1 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
2 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
3 |
|
| 1 (Đang đầu tư XD) | 1 | 1 |
| |
4 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
5 |
|
| 1 | 1 | 1 |
| |
6 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
7 |
|
| 1 | 2 | 2 |
| |
8 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
| TỔNG CỘNG (I+II+III) |
| 7 | 15 | 15 |
|
10. HUYỆN HƯƠNG SƠN
TT | Địa bàn | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Bổ sung quy hoạch | Điều chỉnh quy hoạch | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411, 3641 và 4190 | ||||||
1 |
| 1 |
|
| 1 |
| |
2 |
| 1 |
|
| 1 |
| |
3 |
| 1 |
|
| 1 |
| |
4 |
| 1 |
|
| 1 |
| |
5 |
1 | 1 |
|
| 1 |
| |
6 |
1 | 1 |
|
| 1 |
| |
7 |
| 1 |
|
| 1 |
| |
8 |
| 1 |
|
| 1 |
| |
9 |
1 | 1 |
|
| 1 |
| |
10 |
| 2 |
|
| 2 | Khu kinh tế | |
11 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
12 |
|
| 1 |
| 1 |
| |
| TỔNG CỘNG | 3 | 11 | 1 | 1 | 13 |
|
11. HUYỆN HƯƠNG KHÊ
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||||
I | ĐT.553 |
| 2 | 3 |
|
| |
1 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
2 |
Km49+820 |
| 1 | 1 | 1 |
| |
3 |
|
| 1 | 1 | 1 |
| |
II | ĐƯỜNG HUYỆN LỘ, LIÊN XÃ |
| 2 | 7 | 7 |
| |
1 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
2 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
3 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
4 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
5 |
|
| 1 | 1 | 1 |
| |
6 |
|
| 1 | 1 | 1 |
| |
7 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
| TỔNG CỘNG (I+II) |
| 4 | 10 | 10 |
|
12. HUYỆN VŨ QUANG
TT | Địa bàn | Vị trí/lý trình (Km) | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 vả 3641 | ||||||
I | ĐT.552 |
| 2 | 2 | 2 |
| |
1 |
Km13+580 | T | 1 | 1 | 1 |
| |
2 |
Km20+100 | T | 1 | 1 | 1 |
| |
II | ĐƯỜNG HUYỆN LỘ, LIÊN XÃ |
|
| 1 | 1 |
| |
1 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
| TỔNG CỘNG (I+II) |
|
| 2 | 3 | 3 |
|
13. THÀNH PHỐ HÀ TĨNH
TT | Địa bàn | P/T | Thực trạng và Quy hoạch (cũ) | Bổ sung | Tổng hợp Quy hoạch | Ghi chú | |
Thực trạng | Tại QĐ 3463, 1411 và 3641 | ||||||
I | ĐT.549 |
| 1 |
| 1 |
| |
1 |
T |
| 1 |
| 1 |
| |
II | ĐƯỜNG HUYỆN LỘ, LIÊN XÃ | 8 | 14 | 1 | 14 |
| |
1 |
| 1 | 1 |
| 1 |
| |
2 |
| 2 | 2 |
| 2 |
| |
3 |
| 1 | 1 |
| 1 |
| |
4 |
| 1 | 1 |
| 1 |
| |
5 |
| 1 | 1 |
| 1 |
| |
6 |
| 1 | 3 |
| 3 |
| |
7 |
|
| 1 |
| 1 |
| |
8 |
|
| 2 |
| 2 |
| |
9 |
| 1 | 1 |
| 1 |
| |
10 |
|
| 1 |
| 1 |
| |
11 |
|
|
| 1 | 1 |
| |
| TỔNG CỘNG: |
| 8 | 15 | 1 | 16 |
|
File gốc của Quyết định 2745/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hệ thống kho xăng dầu trên 210m3 đến dưới 5.000m3 và điều chỉnh, bổ sung mạng lưới bán lẻ xăng dầu tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025 đang được cập nhật.
Quyết định 2745/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch hệ thống kho xăng dầu trên 210m3 đến dưới 5.000m3 và điều chỉnh, bổ sung mạng lưới bán lẻ xăng dầu tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Số hiệu | 2745/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đặng Quốc Khánh |
Ngày ban hành | 2016-09-30 |
Ngày hiệu lực | 2016-09-30 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |