BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn công tác khóa sổ, lập báo cáo tài chính hàng năm | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2016 |
Kính gửi:
I. Đôn đốc chuyển tiền thu BHXH, BHYT, BHTN; các khoản phải nộp về BHXH Việt Nam
BHXH tỉnh, các đơn vị theo dõi chặt chẽ số tiền phát sinh trên các tài khoản tiền gửi thu BHXH mở tại ngân hàng, kho bạc. Đôn đốc ngân hàng, kho bạc chuyển kịp thời số tiền trên tài khoản tiền gửi thu BHXH đến hết ngày 31/12 về cấp trên theo quy định tại các văn bản thỏa thuận liên ngành giữa BHXH Việt Nam và ngân hàng, kho bạc. Riêng các ngày 30 và ngày 31/12 hàng năm được phép chuyển tiền thu từ tài khoản tiền gửi thu BHXH của cấp dưới về tài khoản tiền gửi thu BHXH của cấp trên nhiều lần bảo đảm tiền thu BHXH, BHYT, BHTN được chuyển hết về BHXH Việt Nam. Trường hợp ngày 30 và ngày 31/12 hàng năm trùng vào ngày thứ bảy, chủ nhật thì thực hiện chuyển tiền thu BHXH, BHYT, BHTN vào hai ngày liền kề trước đó.
BHXH tỉnh, các đơn vị tổng hợp đầy đủ các khoản tiền lãi phát sinh trên các tài khoản tiền gửi không kỳ hạn để tổng hợp vào báo cáo tài chính (chi tiết từng tài khoản)
- Đối với tiền lãi phát sinh trên tài khoản tiền gửi chi phí quản lý được bổ sung nguồn chi phí quản lý của đơn vị.
4. Tiền thu do thanh toán tài sản trong năm: Sau khi trừ các khoản chi phí phục vụ cho công tác thanh lý tài sản theo quy định, số còn lại phải thực hiện chuyển nộp về BHXH Việt Nam, trước ngày 31/12.
6. Kinh phí XDCB: BHXH tỉnh, các đơn vị thực hiện nộp về BHXH Việt Nam các khoản:
b) Đối với các công trình XDCB đã được phê duyệt quyết toán, trường hợp số kinh phí đã được BHXH Việt Nam cấp cao hơn số được quyết toán; yêu cầu BHXH tỉnh chuyển trả về BHXH Việt Nam.
II. Kiểm kê, đối chiếu số liệu phục vụ khóa sổ và quyết toán
Tại thời điểm ngày 31/12, BHXH tỉnh, các đơn vị thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt, đối chiếu tiền gửi tại ngân hàng, kho bạc theo quy định, cụ thể như sau:
b) Tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, kho bạc: Thực hiện kiểm tra, đối chiếu và xác nhận số dư các tài khoản tiền gửi với ngân hàng, kho bạc nơi đơn vị mở tài khoản (có chữ ký xác nhận, đóng dấu của ngân hàng, kho bạc) theo mẫu quy định tại các văn bản thỏa thuận liên ngành giữa BHXH Việt Nam và ngân hàng, kho bạc.
a) Kiểm kê tài sản cố định: Lập Biên bản kiểm kê tài sản cố định theo Mẫu số C53-HD ban hành theo Thông tư 178.
b) Kiểm kê công cụ, dụng cụ lâu bền đang sử dụng, vật tư hàng hóa tồn kho: Lập Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa theo Mẫu số C23-HD ban hành theo Thông tư 178.
d) Trong quá trình kiểm kê, trường hợp có chênh lệch giữa thực tế kiểm kê và sổ sách kế toán phải lập Biên bản thuyết minh cụ thể tên tài sản, công cụ, dụng cụ, ấn chỉ; số lượng, giá trị chênh lệch, xác định rõ nguyên nhân và biện pháp xử lý; hạch toán đầy đủ giá trị tài sản cố định, công cụ, dụng cụ, vật tư phát hiện thừa, thiếu sau kiểm kê theo quy định tại Thông tư 178.
3.1. Đối chiếu, xác nhận công nợ phải thu, phải trả
b) Tại thời điểm ngày 31/12, BHXH tỉnh, các đơn vị thực hiện rà soát, đối chiếu, xác nhận chi tiết từng khoản công nợ (bao gồm nợ phải thu, nợ phải trả) với các đơn vị, cá nhân có liên quan. Việc đối chiếu, xác nhận công nợ phải lập thành văn bản, có xác nhận của các tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ; công chức, viên chức. Đối với Viện Khoa học BHXH thực hiện rà soát, đối chiếu, xác nhận công nợ của chủ nhiệm đề tài, đề án khoa học.
Tổng hợp công nợ toàn tỉnh chi tiết theo từng nội dung, đối tượng tại Văn phòng BHXH tỉnh và BHXH các huyện trực thuộc, đóng kèm báo cáo tài chính năm của đơn vị.
a) Lập Biên bản đối chiếu thu nộp BHXH, BHYT theo Mẫu số C05-TS đối với đơn vị nợ từ 3 tháng trở lên; thông báo kịp thời số tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN; lãi chậm đóng (nếu có) theo quy định tại Quyết định số 959/QĐ-BHXH ngày 09/9/2015 về ban hành quy định về quản lý thu BHXH, BHYT, BHTN; quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT.
3.3. Đối chiếu, đôn đốc công nợ với các cơ sở khám, chữa bệnh; đơn vị; trường học; tổ chức làm đại lý thu BHXH, BHYT; tổ chức dịch vụ chi trả các chế độ BHXH, BHTN
Yêu cầu các cơ sở KCB cung cấp đầy đủ hóa đơn quyết toán chi phí KCB BHYT theo quy định tại Công văn số 2706/BHXH-TCKT ngày 20/7/2016 của BHXH Việt Nam về việc sử dụng hóa đơn quyết toán chi phí KCB BHYT.
c) Đối chiếu với tổ chức làm đại lý thu BHXH tự nguyện, thu BHYT của một số đối tượng: Số đối tượng, số thu, số tiền thù lao phải chi theo Phụ lục số 01-ĐCTL ban hành kèm theo Quyết định số 236/QĐ-BHXH ngày 19/2/2016 của BHXH Việt Nam về ban hành định mức chi thù lao cho tổ chức làm đại lý thu BHXH, BHYT.
3.4. Đối chiếu với cơ quan tài chính địa phương
- BHXH tỉnh, BHXH huyện thực hiện rà soát, đối chiếu với cơ quan Tài chính, cơ quan Lao động Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) các khoản công nợ của ngân sách đóng, hỗ trợ đóng BHYT từ năm 2015 trở về trước để thực hiện hạch toán bù trừ (nếu có) theo hướng dẫn tại Công văn số 4057/BHXH-TCKT ngày 18/10/2016 của BHXH Việt Nam về việc hướng dẫn một số nội dung hạch toán kế toán.
b) Kinh phí do cấp trùng thẻ BHYT
3.5. Hoàn tạm ứng kinh phí XDCB
b) Trường hợp các đơn vị có chênh lệch số liệu XDCB với số liệu của BHXH Việt Nam đang theo dõi, yêu cầu đơn vị kiểm tra, rà soát và phối hợp với BHXH Việt Nam để xử lý dứt điểm nguồn vốn XDCB.
Cuối năm, Phòng Kế hoạch - Tài chính chủ trì, các phòng, bộ phận nghiệp vụ thực hiện đối chiếu, thống nhất số liệu để khóa sổ và lập báo cáo tài chính. Trường hợp có sự chênh lệch về số liệu khi phản ánh cùng một chỉ tiêu giữa các phòng/ bộ phận nghiệp vụ phải có thuyết minh và báo cáo lãnh đạo đơn vị để kịp thời giải quyết trước khi lập báo cáo tài chính, cụ thể như sau:
a) Đối chiếu số phải thu, số đã thu, số còn phải thu BHXH, BHYT, BHTN, lãi phạt do chậm đóng trên báo cáo nghiệp vụ của Phòng/Bộ phận Thu với số liệu phát sinh trên các tài khoản ngoài bảng và báo cáo B14b-CBH để đảm bảo thống nhất số liệu.
c) Đối chiếu số tiền ngân sách địa phương đóng, hỗ trợ đóng BHYT cho các đối tượng theo quy định.
đ) Đối chiếu số ghi thu trích đóng BHYT cho người nghỉ chế độ thai sản và hưởng chế độ ốm đau dài ngày.
4.2. Phòng/Bộ phận Kế hoạch - Tài chính và Chế độ BHXH
b) Đối chiếu, thống nhất số liệu về số người hưởng và số tiền chi trả trợ cấp thất nghiệp hàng tháng, tổng hợp đầy đủ tình hình tiếp nhận và giải quyết chế độ BHTN từ Sở LĐTBXH hoặc Trung tâm Giới thiệu việc làm chuyển đến từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 theo quy định của Luật Việc làm.
4.3. Phòng/Bộ phận Kế hoạch - Tài chính và Giám định BHYT
4.4. Phòng/Bộ phận Kế hoạch - Tài chính, Giám định BHYT, Thu
b) Đối chiếu số thu để xác định quỹ KCB BHYT được sử dụng trong năm.
Thực hiện rà soát việc cấp thẻ BHYT tại đơn vị theo từng nhóm đối tượng để đảm bảo tính thống nhất của số liệu trong việc theo dõi, hạch toán: số thu BHYT; phân bổ quỹ KCB; số chi thù lao cho tổ chức cá nhân làm đại lý thu BHXH tự nguyện, thu BHYT của một số đối tượng (gồm: Học sinh, sinh viên đang theo học tại các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; người thuộc hộ gia đình cận nghèo; người thuộc hộ gia đình làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp).
6. Tại BHXH Việt Nam
- Cuối năm (chậm nhất vào ngày 31/3 năm sau) tổng hợp nguồn vốn đầu tư XDCB chi tiết theo từng công trình XDCB, từng đơn vị; tổng hợp số liệu về công trình XDCB đã được BHXH Việt Nam và BHXH tỉnh phê duyệt quyết toán; xử lý đối với nguồn vốn XDCB còn dư đến hết ngày 31/12 hàng năm theo quy định.
b) Vụ Tài chính - Kế toán
- Phối hợp với Vụ Đầu tư quỹ thực hiện đối chiếu các khoản gốc, lãi đã chuyển, đã thu hồi trong năm.
Thực hiện đối chiếu số dư tiền gốc và lãi đầu tư tài chính với từng đơn vị được BHXH Việt Nam đầu tư tại thời điểm ngày 31/12 hàng năm theo Mẫu số C90-HD “Bảng đối chiếu số dư đầu tư, lãi đầu tư tài chính” ban hành kèm theo Thông tư 178 gửi Vụ Tài chính - Kế toán (01 bản) trước ngày 31/3 của năm kế tiếp.
III. Quyết toán thu BHXH, BHYT, BHTN
2. Quyết toán thu tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định tại Khoản 2, Điều 7 Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg và Công văn số 4057/BHXH-TCKT.
4. Đối với số thu BHYT của người lao động và người sử dụng lao động tính theo mệnh giá thẻ được sử dụng năm trước nhưng chưa thu được chuyển sang năm nay; số truy thu BHYT năm trước: Quyết toán theo số đã thu được trong năm nay. Số thu này không dùng để tính quỹ KCB BHYT được sử dụng tại đơn vị mà chuyển về BHXH Việt Nam bổ sung quỹ dự phòng KCB BHYT.
6. Số thu BHYT thu trước cho năm sau là số tiền thực thu được của thẻ BHYT đã phát hành trong năm nhưng có giá trị sử dụng cho năm sau, số thu này không quyết toán vào số thu BHYT trong năm, gồm:
- Số tiền ngân sách địa phương đã chuyển cho thẻ BHYT có giá trị sử dụng cho năm sau.
1. Kinh phí thu hồi chi sai BHXH, BHYT, BHTN
a) Đối với số thu hồi chi sai các chế độ BHXH, BHTN, chi phí KCB BHYT phát sinh trong năm thực hiện giảm trừ vào số phát sinh chi BHXH, BHTN, chi phí KCB BHYT phát sinh trong năm.
BHXH tỉnh thực hiện giảm trừ số thanh toán với cơ sở KCB số kinh phí tương ứng với số chi phí KCB BHYT phải thu hồi do chi sai tại Biên bản thanh, quyết toán chi phí KCB BHYT (Mẫu số C82- HD).
a) Đối với số chi BHXH, BHTN đã được duyệt nhưng đến 31/12 hàng năm người hưởng chưa đến nhận thực hiện theo dõi số tiền chi lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng, một lần mà người hưởng chưa nhận vào sổ sách và các tài khoản ngoại bảng theo quy định.
c) Quyết toán chi chế độ ốm đau, thai sản, nghỉ dưỡng sức phục hồi sức khỏe cho người lao động thực hiện quyết toán theo quy định tại Công văn số 4057/BHXH-TCKT.
Xác định, sử dụng quỹ KCB BHYT; tạm ứng và thanh quyết toán chi phí KCB BHYT thực hiện theo hướng dẫn tại Quyết định số 1399/QĐ-BHXH ngày 22/12/2014.
b) Đối với chi phí KCB BHYT cho quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu theo quy định tại Nghị định số 70/2015 ngày 01/9/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật BHYT đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu, Thông tư liên tịch số 85/2016/TTLT-BQP-BYT-BTC ngày 20/6/2016 của liên Bộ Quốc phòng, Y tế, Tài chính về việc hướng dẫn BHYT đối với quân nhân và người làm công tác cơ yếu và hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
d) Đối với chi phí KCB đa tuyến: Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Quyết định số 1399/QĐ-BHXH.
Khoản 3, Điều 35 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật BHYT: Các đơn vị thực hiện theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 20/2016/TT-BTC và Công văn số 4057/BHXH-TCKT.
1. BHXH tỉnh thực hiện theo dõi số còn phải trả thù lao cho tổ chức, cá nhân làm đại lý thu BHXH tự nguyện, BHYT của một số đối tượng vào sổ sách kế toán và tài khoản ngoài bảng chi tiết từng đối tượng theo quy định.
3. Kinh phí tiết kiệm chi quản lý
b) Kết thúc năm tài chính, đơn vị xác định kinh phí tiết kiệm được sử dụng trong năm theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 Quyết định số 298/QĐ-BHXH. Trên cơ sở số kinh phí tiết kiệm xác định trong năm, các đơn vị thực hiện trích lập các quỹ theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 18 Quyết định số 298/QĐ-BHXH và thực hiện hạch toán theo hướng dẫn tại Công văn số 1991/BHXH-TCKT ngày 02/6/2016 của BHXH Việt Nam về hướng dẫn hạch toán kế toán.
a) Trên cơ sở thực hiện dự toán thu, chi hoạt động trong năm, BHXH tỉnh, các đơn vị xác định kinh phí thực hiện nhiệm vụ đã giao trong năm nhưng chưa thực hiện, các khoản chi đã chi tạm ứng nhưng chưa đủ điều kiện thanh, quyết toán trong năm phải chuyển nguồn sang năm sau tiếp tục sử dụng và tổng hợp, thuyết minh chi tiết từng nội dung chi, số kinh phí chưa thực hiện, nguyên nhân báo cáo bằng văn bản về BHXH Việt Nam trước ngày 31/01 năm sau. BHXH Việt Nam không chuyển nguồn đối với các nhiệm vụ do chủ quan BHXH tỉnh, các đơn vị thực hiện chậm.
c) Các nội dung chuyển nguồn kinh phí năm trước sang năm nay phải được sử dụng đúng nội dung đã thuyết minh chuyển nguồn, không được sử dụng cho nội dung khác, kinh phí không sử dụng hoặc sử dụng không hết được trừ vào kinh phí cấp hoặc dự toán năm sau của đơn vị.
1. Tính hao mòn tài sản cố định (TSCĐ)
2. Đối với TSCĐ đặc thù: Thực hiện theo quy định tại Công văn số 3204/BHXH-TCKT ngày 23/8/2016 của BHXH Việt Nam về ban hành danh mục TSCĐ đặc thù thực hiện theo dõi và hạch toán công cụ, dụng cụ từ ngày 01/7/2016.
4. Hạch toán giá trị quyền sử dụng đất vào giá trị tài sản
Đối với cơ sở nhà đất thực hiện bàn giao cho đơn vị ngoài Ngành theo quyết định của Bộ Tài chính, bàn giao cho đơn vị trong Ngành theo Quyết định của BHXH Việt Nam, đơn vị rà soát, đối chiếu giá trị bàn giao theo quyết định và giá trị theo dõi trên sổ kế toán. Trường hợp có sự chênh lệch, báo cáo BHXH Việt Nam để có biện pháp xử lý kịp thời.
VIII. Kiểm tra tài chính, kế toán
2. Hàng năm, BHXH tỉnh thực hiện kiểm tra công tác tài chính, kế toán đối với BHXH cấp huyện trực thuộc và báo cáo kết quả về BHXH Việt Nam.
1. Đối với số tiền ngân sách địa phương hỗ trợ quỹ BHTN theo quy định tại Thông tư số 96/2009/TT-BTC ngày 20/5/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ tài chính đối với quỹ BHTN đến cuối năm 2014 còn thừa hoặc thiếu thì BHXH tỉnh thực hiện xử lý theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03/02/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT.
Điều 25 Mục 4 Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27/5/2016 của BHXH Việt Nam về ban hành quy định quản lý, chi trả các chế độ BHXH, BHTN.
1. Trong phạm vi 10 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo thẩm định quyết toán của BHXH Việt Nam, các đơn vị khẩn trương thông báo cho các đơn vị trực thuộc thực hiện điều chỉnh báo cáo tài chính năm (nếu có) theo đúng số liệu (về kinh phí thực nhận, số được quyết toán, số chuyển năm sau) đã được duyệt tại Thông báo thẩm định quyết toán năm đảm bảo số liệu phản ánh trên báo cáo quyết toán của các đơn vị khớp đúng với số liệu báo cáo tài chính Ngành.
a) Trường hợp BHXH Việt Nam thông báo thực hiện kiến nghị thanh tra, kiểm toán, kiểm tra trước thời điểm lập báo cáo tài chính năm quy định tại Thông tư 178, các đơn vị thực hiện điều chỉnh ngay số liệu quyết toán (nếu có) trong năm đó.
3. BHXH tỉnh, các đơn vị căn cứ vào nhiệm vụ thu, chi; tình hình kinh phí, quyết toán kinh phí trong năm của đơn vị, thực hiện chỉnh lý quyết toán các nội dung sau:
- Hạch toán chi các khoản tạm ứng đã đủ thủ tục thanh toán;
- Đối chiếu và điều chỉnh những sai sót trong quá trình hạch toán kế toán.
XI. Thẩm định, xét duyệt quyết toán
2. BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an, Cục Việc làm thuộc Bộ LĐTBXH tổ chức xét duyệt quyết toán cho các đơn vị cấp dưới theo quy định tại Thông tư số 01/2007/TT-BTC ngày 02/01/2007 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xét duyệt, thẩm định và thông báo quyết toán năm đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và ngân sách các cấp.
XII. Lập, nộp báo cáo tài chính
BHXH tỉnh lập các Phụ lục số 01, 02, 03, 04 ban hành kèm theo công văn này đóng vào báo cáo tài chính hàng năm.
- BHXH các tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng ngành BHXH nộp Báo cáo quyết toán quý, năm về BHXH Việt Nam theo quy định tại Thông tư 178.
a) Tổng hợp, rà soát số liệu phục vụ công tác thẩm định, xét duyệt quyết toán theo quy định;
c) Hướng dẫn các đơn vị thực hiện đúng các quy định về thẩm định, xét duyệt và thông báo quyết toán năm; tổng hợp, lập và gửi báo cáo quyết toán năm đúng thời hạn quy định;
đ) Thực hiện và chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện các kiến nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về điều chỉnh số liệu, sổ kế toán, xuất toán, thu hồi kinh phí theo đúng chế độ và thời gian quy định.
a) Xử lý dứt điểm các khoản công nợ với cơ quan tài chính địa phương về kinh phí hỗ trợ đóng BHTN theo quy định; với các đơn vị sử dụng lao động về kinh phí 2% quỹ tiền lương, tiền công giữ lại tại đơn vị.
c) Chịu trách nhiệm về kết quả xét duyệt và thông báo quyết toán năm đối với các đơn vị BHXH cấp huyện thuộc phạm vi quản lý.
3. BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng ngành BHXH.
b) Tổng hợp số liệu phục vụ công tác thẩm định, xét duyệt quyết toán đảm bảo chính xác, đúng thời gian quy định.
Yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Bộ Công an, Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Văn phòng BHXH Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, Ban Quản lý dự án Đầu tư và Xây dựng ngành BHXH tổ chức thực hiện theo đúng hướng dẫn tại văn bản này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Các Tổ chức giúp việc TGĐ;
- Website BHXH Việt Nam;
- Lưu: VT, TCKT (40 bản).
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đình Khương
TỔNG HỢP THU HỒI CHI SAI BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ NĂM TRƯỚC
Năm: ………………..
(Phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 4593/BHXH-TCKT ngày 16/11/2016 của BHXH Việt Nam)
ĐVT: Đồng
STT | CHỈ TIÊU | THỰC HIỆN THU HỒI CỦA TỈNH | NỘP SỐ THU HỒI CHI SAI BHXH, BHTN, BHYT VỀ BHXH VIỆT NAM | ||||||||
Số còn phải thu hồi năm trước chuyển sang | Số phải thu trong năm | Số đã thu hồi trong năm | Số còn phải thu hồi chuyển năm sau | Số năm trước còn phải nộp | Số phải nộp trong năm | Số đã nộp trong năm | Số còn phải nộp chuyển sang năm sau | Trong đó | |||
Số tiền đã thu chưa nộp | Số còn phải thu hồi | ||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=1+2-3 | 5 | 6=2 | 7 | 8=5+6-7=9+10 | 9 | 10 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2.3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……, Ngày ...tháng...năm...
Người lập biểu | Trưởng phòng KHTC | Giám đốc BHXH |
* THUYẾT MINH THU HỒI CHI SAI
Chỉ tiêu | Mã chỉ tiêu | Số tiền Đơn vị tính: Đồng | Thuyết minh thu hồi chi sai | ||
A | B | 1 | 2 | ||
THN00 |
|
| |||
THN01 |
|
| |||
THN02 |
|
| |||
THN03 |
|
| |||
THN04 |
|
| |||
THN05 |
|
| |||
THN06 |
|
| |||
THN07 |
|
| |||
THN08 |
|
| |||
THN09 |
|
| |||
THN10 |
|
| |||
THN11 |
|
| |||
THN12 |
|
| |||
THQ00 |
|
| |||
THQ01 |
|
| |||
THQ02 |
|
| |||
THQ03 |
|
| |||
THQ04 |
|
| |||
THQ05 |
|
| |||
THQ06 |
|
| |||
THQ07 |
|
| |||
THQ08 |
|
| |||
THQ09 |
|
| |||
THQ10 |
|
| |||
THQ11 |
|
| |||
THQ12 |
|
| |||
THQ13 |
|
| |||
THQ14 |
|
| |||
THQ15 |
|
| |||
THQ16 |
|
| |||
THQ17 |
|
| |||
THQ18 |
|
| |||
THQ19 |
|
| |||
THQ20 |
|
|
Hướng dẫn lập Biểu thuyết minh thu hồi:
- Mã chỉ tiêu THN00: không phải ghi
- Mã chỉ tiêu THN02=Mã THN03+THN04+THN05+THN06=Mã số 07 Mục VI Mẫu số 03/BB đính kèm Biên bản QT năm
- Mã chỉ tiêu THN07=Mã số 12 Mục VI Mẫu số 03/BB đính kèm Biên bản QT năm
- Mã chỉ tiêu từ THN09 đến THN12=Ghi số tiền còn phải nộp BHXH Việt Nam chuyển kỳ sau tương ứng với số thực hiện sai của đơn vị, cá nhân
- Mã chỉ tiêu THQ01=Mã số 03+04+05 Mục VI Mẫu số 03/BB đính kèm Biên bản QT năm
- Mã chỉ tiêu từ THQ03 đến THQ08=Ghi số tiền phải thu hồi tương ứng với số thực hiện sai của đơn vị, cá nhân
- Mã chỉ tiêu THQ10=Ghi số tiền thu hồi do Cơ sở KCB thực hiện sai
- Mã chỉ tiêu THQ12=Mã số 13+14+15 Mục VI Mẫu số 03/BB đính kèm Biên bản QT năm
- Mã chỉ tiêu từ THQ14 đến THQ20=Ghi số tiền còn phải nộp BHXH Việt Nam chuyển kỳ sau tương ứng với số
Thuyết minh lý do chi sai, lý do chưa thu hồi đối với những trường hợp có số thu hồi lớn, thường xuyên xảy ra.
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP CHI NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN
(Phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 4593/BHXH-TCKT ngày 16/11/2016 của BHXH Việt Nam)
ĐVT: Đồng
STT | CHỈ TIÊU | Mã số | SỐ ĐỀ NGHỊ | GHI CHÚ |
A | B |
| 1 | 2 |
I |
01 |
|
| |
1 |
02 |
|
| |
1.1 |
03 |
|
| |
a |
04 |
|
| |
- |
05 |
|
| |
- |
06 |
|
| |
b |
07 |
|
| |
1.2 |
08 |
|
| |
a |
09 |
|
| |
b |
10 |
|
| |
c |
11 |
|
| |
d |
12 |
|
| |
- |
13 |
|
| |
- |
14 |
|
| |
2 |
15 |
|
| |
2.1 |
16 |
|
| |
- |
17 |
|
| |
- |
18 |
|
| |
2.2 |
19 |
|
| |
a |
20 |
|
| |
b |
21 |
|
| |
c |
22 |
|
| |
d |
23 |
|
| |
- |
24 |
|
| |
- |
25 |
|
| |
3 |
26 |
|
| |
3.1 |
27 |
|
| |
3.2 |
28 |
|
| |
4 |
29 |
|
| |
4.1 |
30 |
|
| |
4.2 |
31 |
|
| |
|
32 |
|
| |
|
33 |
|
| |
|
34 |
|
| |
|
35 |
|
| |
4 |
36 |
|
| |
4.1 |
37 |
|
| |
4.2 |
38 |
|
| |
5 |
39 |
|
| |
5.1 |
40 |
|
| |
5.2 |
41 |
|
| |
5.3 |
42 |
|
| |
II |
43 |
|
| |
1 |
44 |
|
| |
2 |
45 |
|
| |
3 |
46 |
|
| |
3.1 |
47 |
|
| |
|
48 |
|
| |
|
49 |
|
| |
3.2 |
50 |
|
| |
4 |
51 |
|
| |
III |
52 |
|
| |
1 |
53 |
|
| |
2 |
54 |
|
| |
3 |
55 |
|
| |
4 |
56 |
|
| |
5 |
59 |
|
| |
- |
60 |
|
| |
- |
61 |
|
| |
- |
62 |
|
| |
IV |
63 |
|
| |
1 |
64 |
|
| |
2 |
65 |
|
| |
3 |
66 |
|
| |
4 |
67 |
|
| |
V |
68 |
|
| |
1 |
69 |
|
| |
2 |
70 |
|
| |
3 |
71 |
|
| |
VI |
72 |
|
| |
VII |
73 |
|
| |
VII |
74 |
|
| |
IX |
75 |
|
| |
X |
76 |
|
| |
XI |
77 |
|
| |
|
78 |
|
| |
|
79 |
|
| |
XII |
80 |
|
|
……, Ngày ...tháng...năm...
Người lập biểu | Trưởng phòng KHTC | Giám đốc BHXH |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUYẾT TOÁN SỬ DỤNG KINH PHÍ 20% ĐƯỢC SỬ DỤNG TẠI ĐỊA PHƯƠNG NĂM ………………..
(Phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 4593/BHXH-TCKT ngày 16/11/2016 của BHXH Việt Nam)
ĐVT: Đồng
STT | Chỉ tiêu | Mã số | Số tiền |
I |
01 |
| |
1 |
02=03+04 |
| |
1.1 |
03 |
| |
1.2 |
04 |
| |
2 |
05=06+07 |
| |
2.1 |
06 |
| |
2.2 |
07 |
| |
3 |
08=02-05 |
| |
II |
09 |
| |
1 |
10 |
| |
2 |
11=12+13+14 |
| |
2.1 |
12 |
| |
2.2 |
13 |
| |
2.3 |
14 |
| |
3 |
15=16+17 |
| |
3.1 |
16 |
| |
3.2 |
17 |
| |
4 |
18=19+20+21 |
| |
4.1 |
19 |
| |
4.2 |
20 |
| |
4.3 |
21 |
| |
5 |
22=23+24 |
| |
5.1 |
23=12-19 |
| |
5.2 |
24=14-21 |
| |
III |
25=05+18 |
|
……, Ngày ...tháng...năm...
Người lập biểu | Kế toán Trưởng | Giám đốc BHXH |
BẢNG KÊ PHÔI SỔ BẢO HIỂM XÃ HỘI/THẺ BẢO HIỂM Y TẾ ĐÃ XUẤT DÙNG
(Phụ lục ban hành kèm theo Công văn số 4593/BHXH-TCKT ngày 16/11/2016 của BHXH Việt Nam)
ĐVT: Đồng
STT | Tên ấn chỉ | Ký hiệu | Đơn vị tính | Số tồn đầu kỳ | Số lượng thực nhập | Số lượng thực xuất | Số tồn cuối kỳ | ||||||||||||
Từ số đến số | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Từ số đến số | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Từ số đến số | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | Từ số đến số | Số lượng | Đơn giá | Thành tiền | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Cộng | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x | x |
……, Ngày ...tháng...năm...
Người lập biểu | Kế toán Trưởng | Giám đốc BHXH |
File gốc của Công văn 4593/BHXH-TCKT năm 2016 hướng dẫn công tác khóa sổ, lập báo cáo tài chính hàng năm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4593/BHXH-TCKT năm 2016 hướng dẫn công tác khóa sổ, lập báo cáo tài chính hàng năm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 4593/BHXH-TCKT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Đình Khương |
Ngày ban hành | 2016-11-16 |
Ngày hiệu lực | 2016-11-16 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |