THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1434/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ THỦY SẢN BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Khai thác tiềm năng, lợi thế phát triển bền vững ngành Thủy sản, phấn đấu trở thành ngành sản xuất hàng hóa lớn, có cơ cấu và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, có năng suất, chất lượng, hiệu quả và khả năng cạnh tranh cao, hội nhập vững chắc vào nền kinh tế quốc tế gắn với bảo vệ nguồn lợi, môi trường sinh thái, từng bước nâng cao thu nhập và mức sống của ngư dân và góp phần bảo vệ quốc phòng, an ninh trên các vùng biển, đảo của Tổ quốc.
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất thủy sản bình quân hằng năm đạt 6,0%.
- Giá trị xuất khẩu thủy sản đạt từ 8 đến 9 tỷ USD.
- 100% diện tích nuôi tập trung thâm canh các đối tượng nuôi chủ lực đạt chứng nhận VietGAP hoặc chứng nhận tương đương (GlobalGAP, ASC. BAP).
- Tàu cá khai thác vùng khơi được cung cấp bản tin dự báo ngư trường.
II. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
Đối tượng của Chương trình này được quy định tại điểm b khoản 3 Mục VI quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ và một số chính sách đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành như: Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009; Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2011; Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2015; Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2008; Quyết định số 742/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2010; Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2011; Nghị định số 102/2012/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2012; Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014, Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013; các đối tượng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định và Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với các nhà tài trợ.
- Phạm vi chương trình: Các bộ, ngành trung ương và các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có dự án thuộc đối tượng đầu tư của Chương trình, trong đó tập trung ưu tiên hỗ trợ cho các địa phương khó khăn, chưa cân đối được ngân sách.
III. NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Nội dung, nhiệm vụ đầu tư phát triển nuôi trồng thủy sản và giống thủy sản triển khai theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản và các Quyết định số 332/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản đến 2020 và Quyết định số 2194/QĐ-TTg ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án giống cây nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản đến năm 2020:
- Mở rộng ứng dụng thực hành nuôi trồng thủy sản tốt (GAP) các vùng nuôi thâm canh các đối tượng nuôi chủ lực, có cơ sở hạ tầng đồng bộ tại vùng đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng sông Hồng và các tỉnh duyên hải miền Trung với đối tượng nuôi chủ lực (cá tra, tôm lợ, nhuyễn thể, rô phi) để đảm bảo 100% cơ sở nuôi, vùng nuôi các đối tượng chủ lực đạt tiêu chuẩn tiên tiến về chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm;
- Nâng cao hiệu quả kiểm soát phòng trừ dịch bệnh: Đầu tư hệ thống quan trắc môi trường và cảnh báo dịch bệnh thủy sản (3 trung tâm tại 3 vùng);
2. Đầu tư phát triển khai thác thủy sản:
3. Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản:
Nghị định số 27/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ;
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang bị cho lực lượng kiểm ngư theo Đề án tăng cường năng lực lực lượng kiểm ngư được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 2075/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2014.
- Phát triển chế biến sản phẩm có giá trị gia tăng từ nguyên liệu là các đối tượng nuôi và khai thác chủ lực có tỷ trọng lớn của Việt Nam;
- Kiểm soát, quản lý chất lượng các sản phẩm chế biến thủy sản đáp ứng yêu cầu thị trường trong và ngoài nước;
IV. TỔNG VỐN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Vốn đầu tư phát triển từ ngân sách trung ương: 4.300 tỷ đồng;
3. Vốn huy động hợp pháp khác: 43.348 tỷ đồng.
- Đối với nguồn vốn đầu tư phát triển hỗ trợ từ ngân sách trung ương: Thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020; Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản; Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2013 về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn. Cụ thể:
+ Phương thức lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch vốn đầu tư trung hạn, hàng năm của các dự án thuộc chương trình theo Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.
+ Giám sát đánh giá đầu tư thực hiện theo Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ và Thông tư số 22/2015/TT-BKHĐT ngày 18 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức và vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài.
Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước.
- Thực hiện rà soát quy hoạch theo quy định hiện hành phù hợp yêu cầu phát triển ngành và ứng phó với các thách thức như hạn hán, xâm nhập mặn cực đoan, thảm họa ô nhiễm môi trường biển, đồng bộ từ các quy hoạch đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ cho phát triển sản xuất;
2. Khoa học, công nghệ:
- Áp dụng kỹ thuật xây dựng tiên tiến để giảm chi phí, rút ngắn thời gian thi công các công trình để chắn sóng, chắn cát, kè bảo vệ bờ, cầu cảng...;
- Nghiên cứu các mô hình khai thác kết hợp dịch vụ trên biển liên quan đến đầu tư các công trình kết cấu hạ tầng tại các cảng cá nhằm giảm chi phí sản xuất và tăng chất lượng sản phẩm sau khai thác;
- Nghiên cứu công nghệ, tiêu chuẩn sản xuất giống các đối tượng nuôi chủ lực, nuôi trồng trên biển theo hướng tăng trưởng nhanh, sạch bệnh;
3. Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế:
- Chủ động, tích cực chuẩn bị và tham gia đàm phán, phân định vùng biển, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và hợp tác đánh cá với các quốc gia trong khu vực. Hợp tác chia sẻ thông tin, sử dụng cơ sở hạ tầng với các nước trong khu vực để hỗ trợ tàu cá, thuyền viên Việt Nam khai thác an toàn trên các vùng biển (kể cả hợp tác khai thác hợp pháp tại vùng biển đặc quyền kinh tế của các nước và các vùng lãnh thổ);
4. Tổ chức sản xuất:
- Tổ chức lại mô hình các hộ gia đình sản xuất nuôi trồng thủy sản nhỏ lẻ theo hình thức hợp tác, liên kết thành các tổ hợp tác, tổ chức cộng đồng hoặc hợp tác xã, tăng cường sự hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong sản xuất, cung ứng dịch vụ và tiêu thụ sản phẩm;
- Phát triển mô hình tổ chức cộng đồng quản lý nghề cá cho từng vùng biển ven bờ hoặc cho từng đối tượng khai thác; xây dựng các mô hình chuyển đổi nghề nghiệp, tạo sinh kế thay thế các nghề khai thác thủy sản ven bờ, giảm áp lực lên nguồn lợi và môi trường sinh thái biển ven bờ, tạo việc làm với nghề mới ổn định, nâng cao mức sống ngư dân và nâng cao trách nhiệm bảo vệ môi trường sinh thái vùng biển ven bờ. Xây dựng và nhân rộng các mô hình tổ chức sản xuất tập thể khai thác xa bờ;
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
- Chủ trì tổ chức triển khai thực hiện Chương trình;
- Tổng hợp và xây dựng kế hoạch trung hạn và hằng năm đối với các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính tổng hợp theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan;
- Chủ trì và phối hợp với các bộ, ngành có liên quan sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới các chính sách, bảo đảm cho việc thực hiện các mục tiêu đề ra của Chương trình;
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn các dự án sử d ụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu chính phủ, vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài thuộc Chương trình;
3. Bộ Tài chính:
- Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư phân bổ nguồn vốn đầu tư phát triển thực hiện Chương trình hàng năm;
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện Chương trình.
- Chủ trì tổ chức thực hiện Chương trình ở bộ, ngành và địa phương;
- Xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch trung hạn và hằng năm của bộ, ngành và địa phương; gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật liên quan;
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Hội Nghề cá Việt Nam;
- Hội cá ngừ Việt Nam;
- Hiệp hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, Công báo;
- Lưu: VT, NN (2b). PC
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
File gốc của Quyết định 1434/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1434/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển kinh tế thủy sản bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 1434/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2017-09-22 |
Ngày hiệu lực | 2017-09-22 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |