CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/2017/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Nghị định này quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy lợi.
3. Doanh nghiệp, tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân được giao quản lý, khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (sau đây gọi là đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi).
2. Công trình phụ trợ là công trình phục vụ quản lý, khai thác và bảo vệ không gắn liền với công trình thủy lợi bao gồm: Nhà, trạm, đường quản lý, thiết bị quan trắc, kho, bãi vật tư, cột mốc chỉ giới, biển báo.
4. Đơn vị khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là doanh nghiệp, tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của Luật Thủy lợi được Nhà nước giao vận hành, khai thác và bảo vệ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
6. Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là việc Nhà nước chuyển giao trong một thời gian nhất định quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn với việc đầu tư nâng cấp, mở rộng theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Hợp đồng để nhận một khoản tiền tương ứng.
1. Mọi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư, quản lý đều được Nhà nước giao cho đối tượng quản lý, khai thác theo quy định của pháp luật.
3. Nhà nước từng bước tính đúng, tính đủ chi phí sử dụng, bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và thực hiện khai thác theo cơ chế thị trường.
5. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thống kê, kế toán đầy đủ về hiện vật và giá trị, những tài sản có nguy cơ chịu rủi ro cao do thiên tai, hỏa hoạn và nguyên nhân bất khả kháng khác được quản lý rủi ro về tài chính thông qua bảo hiểm hoặc công cụ khác theo quy định của pháp luật.
QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
Điều 5. Giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên giao cho cơ quan được giao quản lý tài sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trực tiếp quản lý;
Việc xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi mà việc khai thác và bảo vệ liên quan đến 02 tỉnh trở lên thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, (đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hiện có) hoặc 30 ngày kể từ ngày tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng (đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng, mua sắm mới), cơ quan được giao quản lý tài sản chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan hoàn thành việc rà soát, phân loại, lập phương án giao tài sản báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp phương án giao tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Hồ sơ đề nghị giao tài sản gồm:
- Biên bản rà soát, phân loại tài sản hoặc biên bản bàn giao tài sản đưa vào sử dụng: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan đến tài sản đề nghị giao quản lý: 01 bản sao.
- Tên cơ quan được giao quản lý tài sản;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Đối với tài sản do cơ quan được giao quản lý tài sản đang quản lý thì tiếp tục thực hiện quản lý theo quy định;
Điều 6. Giao khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là công trình thủy lợi lớn, công trình quan trọng đặc biệt được giao cho doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi để khai thác theo các phương thức đặt hàng hoặc giao nhiệm vụ và các phương thức khác quy định tại Nghị định này;
2. Việc xác định tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là công trình thủy lợi lớn, công trình quan trọng đặc biệt giao cho doanh nghiệp quản lý, khai thác theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Việc giao quản lý tài sản, quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật chuyên ngành về thủy lợi và pháp luật có liên quan.
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phải được sử dụng đúng mục đích và đảm bảo yêu cầu về tưới, tiêu thoát nước.
Mục 2. HỒ SƠ, KẾ TOÁN TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI
1. Hồ sơ quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:
b) Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản chịu trách nhiệm lập hồ sơ về tài sản thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là công trình thủy lợi lớn, quan trọng đặc biệt được giao cho doanh nghiệp quản lý, khai thác theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi thì doanh nghiệp có trách nhiệm lập hồ sơ về tài sản theo quy định tại khoản 1 Điều này gửi cơ quan được giao quản lý tài sản.
Điều 10. Kế toán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Trường hợp một hệ thống được giao cho nhiều cơ quan quản lý thì đối tượng ghi sổ kế toán là phần tài sản được giao cho từng cơ quan.
3. Nguyên giá tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được xác định theo nguyên tắc:
- Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã có thông tin về nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản thì sử dụng giá trị đã có để ghi sổ kế toán;
b) Đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoàn thành (đầu tư xây dựng mới), đưa vào sử dụng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thì giá trị ghi sổ kế toán là giá trị quyết toán được phê duyệt;
d) Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đầu tư xây dựng mới, hoàn thành đưa vào sử dụng nhưng chưa có quyết toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì sử dụng nguyên giá tạm tính để ghi sổ kế toán. Nguyên giá tạm tính trong trường hợp này được lựa chọn theo thứ tự ưu tiên sau: Giá trị đề nghị quyết toán; giá trị xác định theo Biên bản nghiệm thu A-B; giá trị dự toán Dự án đã được phê duyệt. Khi có quyết toán được phê duyệt, cơ quan kế toán phải thực hiện điều chỉnh giá trị đã hạch toán theo quy định của pháp luật về kế toán.
4. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chế độ kế toán, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
Điều 11. Bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
2. Nội dung bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa (thường xuyên, định kỳ) tài sản nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình.
điểm b và điểm h khoản 2 Điều 56 Luật Thủy lợi.
a) Loại tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
c) Cơ chế ưu đãi (nếu có) áp dụng cho tổ chức, cá nhân được giao bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Điều 12. Các hình thức bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Bảo trì theo chất lượng thực hiện là việc Nhà nước giao khoán cho doanh nghiệp thực hiện hoạt động bảo trì theo các tiêu chuẩn chất lượng được xác định trong một thời gian với một số tiền nhất định được quy định tại Hợp đồng kinh tế;
c) Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm xác định cụ thể đơn giá bảo dưỡng thường xuyên cho từng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi được giao quản lý; trình cơ quan, cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trong trường hợp tổ chức đấu thầu để lựa chọn doanh nghiệp thực hiện bảo trì thì giá này là giá gói thầu;
2. Bảo trì theo khối lượng thực tế
b) Việc bảo trì theo khối lượng thực tế áp dụng đối với hoạt động sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất.
1. Cơ quan được giao quản lý tài sản thuê tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện, năng lực theo quy định của pháp luật thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được giao cho doanh nghiệp nhà nước quản lý, khai thác theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi thì doanh nghiệp nhà nước tự thực hiện bảo trì hoặc thuê tổ chức, cá nhân thực hiện bảo trì theo quy định tại khoản 2 Điều này.
3. Trường hợp cho thuê quyền khai thác hoặc chuyển nhượng có thời hạn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cho tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật thì việc bảo trì thực hiện theo Hợp đồng ký kết.
1. Kinh phí bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được bố trí từ nguồn thu khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác của cơ quan được giao quản lý tài sản theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp sau:
b) Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong thời gian chuyển nhượng có thời hạn mà theo Hợp đồng chuyển nhượng doanh nghiệp nhận chuyển nhượng phải chịu trách nhiệm thực hiện việc bảo trì theo Hợp đồng chuyển nhượng.
Mục 4. KHAI THÁC TÀI SẢN HẠ TẦNG THỦY LỢI
1. Các phương thức khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Nhà nước đầu tư xây dựng:
khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi và quy định tại Điều 16, Điều 17 Nghị định này;
c) Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định tại Điều 19 Nghị định này;
2. Căn cứ vào quy hoạch phát triển, kế hoạch đầu tư, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, yêu cầu quản lý, khả năng khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và phương thức quy định tại khoản 2 Điều này, cơ quan được giao quản lý tài sản lập kế hoạch khai thác đối với tài sản được giao quản lý, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp xem xét, quyết định hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi và pháp luật có liên quan.
4. Việc thanh toán sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo phương thức đặt hàng thực hiện theo Hợp đồng đã ký kết hoặc theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước đối với trường hợp giao nhiệm vụ.
1. Việc sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác theo quy định tại khoản 3 Điều 30 Luật Thủy lợi phải đảm bảo không ảnh hưởng đến nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
3. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi và pháp luật có liên quan.
Điều 18. Cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
2. Thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi:
b) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp thẩm quyền phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc địa phương quản lý.
a) Cơ quan được giao quản lý tài sản lập Đề án cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo Mẫu số 07/TSTL-ĐA ban hành kèm theo Nghị định này, trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp.
- Văn bản đề nghị phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Văn bản lấy ý kiến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
- Sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản; Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo cơ quan lập Đề án tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện Đề án để phê duyệt theo thẩm quyền hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản không phù hợp.
Cơ quan quản lý tài sản công quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có trách nhiệm thẩm định Đề án trước khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Cơ quan được giao quản lý tài sản ký Hợp đồng cho thuê quyền khai thác tài sản với tổ chức hoặc cá nhân được quyền thuê. Nội dung chủ yếu của Hợp đồng gồm:
- Thông tin của bên thuê;
- Thời hạn cho thuê; giá cho thuê tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; phương thức và thời hạn thanh toán; nguyên tắc điều chỉnh giá cho thuê; trách nhiệm bảo trì và các nội dung cần thiết khác;
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
a) Quyền:
- Quyết định phương thức, biện pháp nhằm khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có hiệu quả;
- Thực hiện bảo trì đảm bảo đúng yêu cầu quy định tại Hợp đồng ký kết.
- Bảo quản tài sản thuê khai thác (bao gồm cả đất, mặt nước); không để thất thoát, để lấn chiếm và các hành vi vi phạm khác theo quy định của pháp luật;
- Phương thức, thời hạn thanh toán tiền thuê khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm quy định trong Hợp đồng ký kết.
Việc xử lý các quyền, nghĩa vụ (nếu có) của các bên có liên quan trong các trường hợp quy định tại khoản này được thực hiện theo Hợp đồng.
1. Việc chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được áp dụng đối với tài sản không phải là công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt kết hợp phục vụ nhiệm vụ công ích, quốc phòng, an ninh, phòng, chống thiên tai và được thực hiện thông qua hình thức đấu giá. Tiêu chí lựa chọn tổ chức, cá nhân để tham gia đấu giá được quy định như sau:
b) Năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.
3. Trình tự, thủ tục phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Các hồ sơ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
- Văn bản lấy ý kiến (kèm theo dự thảo ý kiến của cơ quan được giao quản lý tài sản): 01 bản chính;
- Các hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ;
- Sự phù hợp về cơ sở và phương pháp xác định giá chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến bằng văn bản của Bộ Tài chính và các cơ quan có liên quan, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan lập Đề án tiếp thu, chỉnh lý, hoàn thiện Đề án trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt Đề án hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không phù hợp.
- Văn bản đề nghị chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
- Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi: 01 bản chính;
đ) Trên cơ sở hồ sơ quy định tại điểm d khoản này, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
- Thông tin về bên chuyển nhượng;
- Danh mục tài sản chuyển nhượng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
g) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày ký Hợp đồng, đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có trách nhiệm thanh toán tiền chuyển nhượng cho cơ quan được giao quản lý tài sản. Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm nộp tiền vào tài khoản tạm giữ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được tiền chuyển nhượng.
Thời hạn nộp tiền cụ thể và quy định việc nộp tiền chậm nộp phải được ghi rõ tại Quy chế bán đấu giá, Hợp đồng chuyển nhượng tài sản.
a) Quyền:
- Được hưởng các chính sách khuyến khích, ưu đãi của nhà nước về đầu tư xây dựng tài sản theo quy định của pháp luật đầu tư và pháp luật khác có liên quan;
- Được khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật nếu quyền và lợi ích bị xâm phạm.
- Thực hiện đầu tư dự án theo quy hoạch, đúng tiến độ, chất lượng; bảo trì đúng yêu cầu kỹ thuật và các quy định khác tại Hợp đồng đã ký kết;
5. Trong thời hạn thực hiện Hợp đồng chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trường hợp Nhà nước cần thiết phải thu hồi để phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng thì đơn vị nhận chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có trách nhiệm bàn giao tài sản cho Nhà nước và được bồi thường, hỗ trợ theo quy định của pháp luật.
2. Giá cho thuê là giá thu cố định hoặc giá thu biến đổi hoặc bao gồm cả giá thu cố định và giá thu biến đổi.
b) Giá thu biến đổi được xác định theo tỷ lệ phần trăm (%) của doanh thu khai thác tài sản cho thuê hàng năm.
a) Trường hợp giá cho thuê là giá thu cố định thì giá khởi điểm để đấu giá là giá thu cố định;
c) Trường hợp giá cho thuê bao gồm cả giá thu cố định và giá thu biến đổi thì cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án lựa chọn giá thu cố định hoặc giá thu biến đổi để xác định giá khởi điểm để đấu giá theo nguyên tắc ưu tiên giá thu cố định khi có đầy đủ các yếu tố để xác định giá.
5. Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.
1. Việc khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện theo quy định tại Điều 118 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
a) Trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt đối với Dự án thuộc trung ương quản lý;
3. Nội dung chủ yếu của Đề án gồm:
b) Diện tích đất dự kiến khai thác;
d) Dự kiến số tiền thu được từ việc khai thác quỹ đất;
e) Các thông tin khác liên quan đến việc khai thác quỹ đất;
Điều 22. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
Điều 38 Luật Thủy lợi.
1. Số tiền thu được từ việc cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản sau đây làm chủ tài khoản:
khoản 1 Điều 19 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công đối với tài sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc khai thác;
2. Chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi phải được lập dự toán và do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt đối với tài sản thuộc trung ương quản lý, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt đối với tài sản thuộc địa phương quản lý theo phân cấp gồm:
b) Chi phí kiểm kê, xác định giá khởi điểm, tổ chức đấu giá và chi phí khác có liên quan trong trường hợp chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
4. Định kỳ hằng quý, chủ tài khoản tạm giữ thực hiện nộp số tiền còn lại đối với các khoản thu từ khai thác tài sản sau khi đã hoàn thành việc thanh toán chi phí vào ngân sách nhà nước và được sử dụng theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về thủy lợi và pháp luật có liên quan.
Điều 24. Hình thức xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
2. Điều chuyển tài sản.
4. Sử dụng tài sản cấu hạ tầng hạ tầng thủy lợi để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao.
6. Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
Điều 25. Thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
a) Khi có sự thay đổi về quy hoạch, phân cấp quản lý;
c) Tài sản đã được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
2. Thẩm quyền quyết định thu hồi:
b) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi trung ương quản lý ngoài tài sản quy định tại điểm a khoản này;
3. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thu hồi được xử lý theo các hình thức sau:
b) Bán theo quy định tại Điều 27 Nghị định này;
4. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp tự nguyện trả lại tài sản
- Văn bản đề nghị trả lại tài sản của đơn vị được giao khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đề nghị thu hồi tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị thu hồi (chủng loại, số lượng, tình trạng, nguyên giá, giá trị còn lại) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này ra quyết định thu hồi tài sản. Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi gồm:
- Danh mục tài sản thu hồi (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại);
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
- Tổ chức tiếp nhận tài sản thu hồi theo quyết định của cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này; thực hiện hoặc ủy quyền cho đối tượng có tài sản thu hồi thực hiện việc bảo quản, bảo vệ, bảo dưỡng, sửa chữa tài sản trong thời gian chờ xử lý. Việc bàn giao tài sản thực hiện theo Mẫu số 01/TSTL-BB ban hành kèm theo Nghị định này;
5. Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với trường hợp khác ngoài quy định tại khoản 4 Điều này
b) Nội dung chủ yếu của Quyết định thu hồi và trách nhiệm của cơ quan được giao quản lý tài sản theo quy định tại điểm b, điểm c khoản 4 Điều này.
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện điều chuyển trong các trường hợp sau:
b) Tài sản được giao nhưng không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
2. Thẩm quyền quyết định điều chuyển:
điểm a khoản 3 Điều 23 Luật Thủy lợi theo hình thức ghi tăng vốn nhà nước đầu tư tại doanh nghiệp;
c) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp điều chuyển tài sản hạ tầng thủy lợi giữa các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
a) Khi có tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cần điều chuyển, cơ quan được giao quản lý tài sản lập hồ sơ đề nghị điều chuyển, báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gồm:
- Văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, đơn vị nhận tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi, cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định điều chuyển tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
c) Nội dung chủ yếu của Quyết định điều chuyển tài sản gồm:
- Cơ quan, đơn vị nhận tài sản điều chuyển;
- Lý do điều chuyển;
d) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản của cấp có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển và cơ quan, đơn vị nhận tài sản có trách nhiệm:
- Thực hiện kế toán giảm, tăng tài sản theo chế độ kế toán hiện hành;
4. Chi phí hợp lý có liên quan trực tiếp đến việc bàn giao, tiếp nhận tài sản do đơn vị tiếp nhận tài sản chi trả theo quy định. Không thực hiện thanh toán giá trị tài sản trong trường hợp điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng.
1. Việc bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được áp dụng trong các trường hợp sau đây:
b) Chuyển mục đích sử dụng đất gắn với chuyển đổi công năng sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy hoạch được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
a) Thủ tướng Chính phủ quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn với đất thuộc trung ương quản lý theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính trên cơ sở đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tài sản;
c) Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý. Trường hợp phân cấp thẩm quyền bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gắn liền với đất, mặt nước, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
4. Trình tự, thủ tục bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi không gắn với đất, mặt nước
- Văn bản đề nghị bán tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán; lý do bán; mục đích sử dụng hiện tại) theo Mẫu số 06/TSTL-DM ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị bán tài sản, cấp có thẩm quyền ra quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán tài sản không phù hợp. Nội dung chủ yếu của quyết định bán tài sản gồm:
- Danh mục tài sản được bán (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán);
- Quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản;
c) Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày có quyết định bán tài sản của cấp có thẩm quyền, cơ quan được giao quản lý tài sản tổ chức thực hiện bán theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản;
Trường hợp quá thời hạn quy định tại điểm này mà người được quyền mua tài sản chưa thanh toán đủ số tiền mua tài sản, thì người được quyền mua tài sản phải nộp khoản tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Trong trường hợp này, cơ quan được giao quản lý tài sản có văn bản đề nghị kèm theo bản sao Hợp đồng mua bán tài sản và chứng từ về việc nộp tiền của người được quyền mua tài sản (nếu có) gửi Cục thuế (nơi có tài sản) để xác định và ra Thông báo về số tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
Trường hợp đã ký hợp đồng hoặc thanh toán tiền mua tài sản nhưng sau đó người mua tài sản không mua nữa thì được xử lý theo hợp đồng ký kết và pháp luật về dân sự.
e) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hoàn thành việc bán đấu giá tài sản, cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản và báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Nghị định này.
Việc sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Nghị định của Chính phủ về sử dụng tài sản công để thanh toán cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức hợp đồng xây dựng chuyển giao.
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thanh lý trong các trường hợp sau:
b) Phá dỡ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi cũ để đầu tư xây dựng tài hạ tầng thủy lợi mới theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý đối với tài sản hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý;
3. Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thanh lý theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ thì vật tư, vật liệu thu hồi được xử lý như sau:
b) Điều chuyển;
4. Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- Văn bản đề nghị thanh lý tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Ý kiến bằng văn bản của cơ quan chuyên môn về xây dựng công trình đối với tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa: 01 bản sao;
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, ban hành quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi. Nội dung chủ yếu của Quyết định gồm:
- Danh mục tài sản thanh lý (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại, lý do thanh lý);
- Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ thanh lý;
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định thanh lý của cấp có thẩm quyền; cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện thanh lý tài sản theo quy định tại khoản 3 Điều này;
đ) Sau khi hoàn thành việc thanh lý tài sản, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện kế toán giảm, báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.
1. Tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị mất, bị hủy hoại trong trường hợp do thiên tai, hỏa hoạn và các nguyên nhân khác theo quy định của pháp luật.
a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định hoặc phân cấp thẩm quyền quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý;
3. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
- Văn bản đề nghị xử lý tài sản của cơ quan được giao quản lý tài sản: 01 bản chính;
- Các hồ sơ chứng minh việc tài sản bị mất, bị hủy hoại: 01 bản sao.
c) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại. Nội dung chủ yếu của Quyết định xử lý tài sản gồm:
- Danh mục tài sản bị mất, bị hủy hoại được ghi giảm tài sản (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ sách kế toán);
- Trách nhiệm tổ chức thực hiện.
5. Trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi bị mất, bị hủy hoại được doanh nghiệp bảo hiểm hoặc tổ chức, cá nhân có liên quan bồi thường thiệt hại thì việc sử dụng số tiền bồi thường để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thay thế được thực hiện theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
1. Toàn bộ số tiền thu được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (bao gồm cả tiền do doanh nghiệp bảo hiểm và các tổ chức, cá nhân khác bồi thường) được nộp vào tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước do cơ quan được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công sau đây làm chủ tài khoản:
khoản 1 Điều 19 của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công đối với tài sản công do Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định xử lý;
2. Tài khoản tạm giữ được theo dõi chi tiết đối với từng cơ quan có tài sản xử lý.
4. Chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm:
- Chi phí di dời, phá dỡ, hủy bỏ;
- Chi phí tổ chức bán;
5. Mức chi:
b) Đối với các nội dung thuê dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo Hợp đồng ký giữa cơ quan được giao quản lý tài sản và đơn vị cung cấp dịch vụ. Việc lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ liên quan đến xử lý tài sản được thực hiện theo quy định của pháp luật.
6. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành việc xử lý tài sản, cơ quan quản lý nhà nước chuyên về thủy lợi có trách nhiệm lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh toán gửi chủ tài khoản tạm giữ để chi trả. Người đứng đầu cơ quan nhà nước chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của khoản chi đề nghị thanh toán. Hồ sơ đề nghị thanh toán gồm:
b) Quyết định xử lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền: 01 bản sao;
7. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, chủ tài khoản tạm giữ có trách nhiệm cấp tiền cho cơ quan được giao trách nhiệm tổ chức bán, thanh lý để thực hiện chi trả các khoản chi phí có liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
9. Trường hợp số tiền thu được từ bán, thanh lý tài sản không đủ bù đắp chi phí thì phần còn thiếu được chi từ dự toán ngân sách nhà nước giao cho cơ quan được giao quản lý tài sản.
Điều 32. Báo cáo tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
2. Cơ quan được giao quản lý tài sản có trách nhiệm thực hiện báo cáo kê khai như sau:
- Kê khai lần đầu đối với tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đang quản lý tại thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành;
- Kê khai bổ sung đối với thay đổi thông tin về cơ quan, đơn vị quản lý, khai thác tài sản.
- Đối với báo cáo kê khai lần đầu: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp giao cơ quan quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo quy định tại Điều 5 Nghị định này;
- Đối với báo cáo kê khai thay đổi thông tin về cơ quan quản lý: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thay đổi cơ quan quản lý theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
a) Hàng năm, cơ quan được giao quản lý tài sản thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi (bao gồm cả số tiền thu được từ xử lý và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi) của năm trước và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo các Mẫu số 03/TSTL-BC, 04/TSTL-BC, 05/TSTL-BC ban hành kèm theo Nghị định này;
- Cơ quan được giao quản lý tài sản lập báo cáo gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện theo phân cấp trước ngày 28 tháng 02 hàng năm;
- Bộ Tài chính tổng hợp tình hình quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi trong phạm vi cả nước báo cáo Chính phủ để báo cáo Quốc hội theo yêu cầu và thực hiện công khai về tài sản của cả nước.
1. Quản lý, khai thác Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
b) Thông tin trong Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi có giá trị pháp lý như hồ sơ dạng giấy;
d) Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi là tài sản công, phải được bảo đảm an ninh, an toàn chặt chẽ; nghiêm cấm mọi hành vi truy cập trái phép, phá hoại, làm sai lệch thông tin trong Cơ sở dữ liệu;
e) Nội dung, cấu trúc, phương thức nhập liệu và khai thác Cơ sở dữ liệu về tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
a) Phù hợp với khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật cơ sở dữ liệu quốc gia, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn, an ninh thông tin và định mức kinh tế-kỹ thuật;
1. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
b) Chủ trì xây dựng, ban hành chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
d) Phối hợp với Bộ Tài chính hướng dẫn việc xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi theo hình thức cho thuê, chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản;
2. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
a) Quy định chế độ kế toán tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
b) Quy định chế độ quản lý, tính hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc tích hợp cơ sở dữ liệu tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản công;
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
b) Chỉ đạo, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thuộc phạm vi quản lý theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan;
d) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Nghị định này.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN(2). XH.
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI Căn cứ Quyết định số …..ngày... tháng... năm... của... về việc…… (1); A. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN GIAO, TIẾP NHẬN Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ:.......................................................... 2. Đại diện bên nhận: Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ:.......................................................... Ông (Bà): …………………………………….Chức vụ:.......................................................... B. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Danh mục tài sản (Chi tiết theo từng loại tài sản theo tuyến thủy lợi) | Đơn vị tính | Số lượng | Năm đưa vào sử dụng | Diện tích đất (m2) | Diện tích sàn sử dụng (m2) | Nguyên giá (đồng) | Giá trị còn lại (đồng) | Tình trạng tài sản | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
2. Các hồ sơ liên quan đến việc quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận: 3. Trách nhiệm của các bên giao nhận: b) Trách nhiệm của Bên nhận: ............................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có) (1) Ghi rõ số, ngày tháng, trích yếu Quyết định của cấp có thẩm quyền về việc giao tài sản/thu hồi tài sản/điều chuyển tài sản/sử dụng tài sản để tham gia dự án đầu tư theo hình thức đối tác công - tư) (3) Diện tích sàn sử dụng nhà kê khai tại cột số 7 được áp dụng đối với tài sản là nhà gắn liền với đất.
BÁO CÁO KÊ KHAI TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG THỦY LỢI II. Danh mục tài sản báo cáo: ĐVT: Nghìn đồng
|