BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4283/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 08 tháng 8 năm 2016 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH TÀI LIỆU “ĐỊNH NGHĨA TRƯỜNG HỢP BỆNH TRUYỀN NHIỄM”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. “Định nghĩa trường hợp bệnh truyền nhiễm” là tài liệu hướng dẫn cho cán bộ y tế thực hiện công tác giám sát, thống kê, báo cáo theo Thông tư số 54/2015/TT-BYT ngày 28/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Bộ; Chánh Thanh tra Bộ; Vụ trưởng, Cục trưởng, Tổng Cục trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc Bộ Y tế; Viện trưởng các Viện Vệ sinh dịch tễ, Viện Pasteur, Viện sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng; Giám đốc các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng y tế các Bộ, ngành; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- BT. Nguyễn Thi Kim Tiến (để báo cáo);
- Các Đồng chí Thứ trưởng (để phối hợp);
- Cổng TTĐT Bộ Y tế;
- Lưu: VT, DP.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
ĐỊNH NGHĨA TRƯỜNG HỢP BỆNH TRUYỀN NHIỄM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4283/QĐ-BYT ngày 08 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
LỜI NÓI ĐẦU
Điều 22, Điều 23, Điều 47 của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm, Bộ trưởng Bộ Y tế đã ban hành Thông tư số 48/2010/TT-BYT ngày 31/12/2010 Hướng dẫn chế độ thông tin, báo cáo và khai báo bệnh truyền nhiễm và Thông tư số 13/2013/TT-BYT ngày 17/4/2013 Hướng dẫn giám sát bệnh truyền nhiễm. Trước yêu cầu ngày càng cao trong công tác giám sát, báo cáo và đáp ứng phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm, từng trường hợp bệnh cần phải được giám sát, thông tin báo cáo được các yếu tố nguy cơ, đặc điểm lâm sàng, đặc điểm dịch tễ, xét nghiệm... qua đó phân tích và đề xuất các biện pháp phòng, chống dịch phù hợp và kịp thời, Bộ trưởng Bộ Y tế đã duyệt ký ban hành Thông tư số 54/2015/TT-BYT ngày 28/12/2015 về việc Hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm thay thế Thông tư số 48/2010/TT-BYT.
Mục đích ban hành Tài liệu định nghĩa trường hợp bệnh truyền nhiễm nhằm đảm bảo thống nhất thực hiện Thông tư 54/2015/TT-BYT về việc Hướng dẫn chế độ thông tin báo cáo và khai báo bệnh, dịch bệnh truyền nhiễm giữa các đơn vị y tế từ Trung ương tới cơ sở bao gồm cả các đơn vị y tế công lập và ngoài công lập.
Cục Y tế dự phòng, Bộ Y tế chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các chuyên gia trong lĩnh vực phòng, chống bệnh truyền nhiễm trong và ngoài nước, WHO, USCDC đã đóng góp ý kiến, hỗ trợ hoàn thiện Tài liệu này. Tài liệu đã được phê duyệt kèm theo Quyết định số 4823/QĐ-BYT ngày 8 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Hà Nội, ngày tháng 8 năm 2016
CỤC TRƯỞNG CỤC Y TẾ DỰ PHÒNG
Trần Đắc Phu
MỤC LỤC
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
CHƯƠNG I. CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM NHÓM A
2. BỆNH CÚM A(H5N1)
4. BỆNH DỊCH HẠCH
6. HỘI CHỨNG VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP TÍNH NẶNG DO VI RÚT CORONA
8. BỆNH SỐT VÀNG
10. BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DO VI RÚT LÁT - SA
12. BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP VÙNG TRUNG ĐÔNG DO VI RÚT CORONA (MERS - CoV)
13. BỆNH DO VI RÚT A-ĐÊ-NÔ
15. BỆNH CÚM
17. BỆNH HO GÀ
19. BỆNH LIÊN CẦU LỢN
21. BỆNH LỴ TRỰC TRÙNG
23. BỆNH RU-BÊ-ÔN
25. BỆNH SỐT PHÁT BAN
27. BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DENGUE
29. BỆNH THAN
31. BỆNH THỦY ĐẬU
33. BỆNH UỐN VÁN
35. BỆNH VIÊM MÀNG NÃO DO NÃO MÔ CẦU
37. BỆNH XOẮN KHUẨN VÀNG DA
CHƯƠNG III. CÁC BỆNH TRUYỀN NHIỄM NHÓM C
40. BỆNH GIANG MAI
I. BỆNH GIUN CHỈ BẠCH HUYẾT
III. BỆNH ẤU TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ, MÈO
V. BỆNH GIUN LƯƠN
VII. BỆNH GIUN TÓC
42. BỆNH DO VI RÚT HÉC-PÉC
44. BỆNH MẮT HỘT
46. BỆNH NÔ-CA-ĐI-A
48. BỆNH SÁN LÁ GAN LỚN
50. BỆNH SÁN LÁ PHỔI
52. BỆNH SỐT DO RÍCH-KÉT-SI-A
54. BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DO VI RÚT HANTA
56. BỆNH VIÊM DA MỤN MỦ TRUYỀN NHIỄM
58. BỆNH VIÊM RUỘT DO VI-BỜ-RI-Ô PA-RA-HÊ-MÔ-LY-TI-CÚT
GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
1. Trường hợp bệnh nghi ngờ (trường hợp bệnh lâm sàng): là người bị nghi ngờ mắc bệnh, có các dấu hiệu, triệu chứng lâm sàng, có thể có yếu tố dịch tễ kèm theo. Định nghĩa trường hợp bệnh nghi ngờ có độ nhạy cao nhưng độ đặc hiệu thấp vì vậy có thể bao gồm cả các trường hợp dương tính giả, tuy vậy nó cho phép phát hiện phần lớn các trường hợp bệnh.
3. Trường hợp bệnh xác định: là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể được khẳng định bởi xét nghiệm đặc hiệu hoặc các dấu hiệu, triệu chứng lâm sàng điển hình đặc hiệu đối với trường hợp bệnh đó (ví dụ: dại, uốn ván sơ sinh...).
NHỮNG CHỮ CÁI VIẾT TẮT TRONG TÀI LIỆU
ICD-10 A80 1. Trường hợp bệnh nghi ngờ - Liệt mềm cấp: nhẽo cơ, trương lực cơ giảm, đau cơ, giảm vận động, yếu cơ, vận động khó khăn, xuất hiện đột ngột trong vòng 10 ngày. 2. Trường hợp bệnh có thể - Có di chứng liệt, hoặc - Mất theo dõi. Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, kèm theo có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của vi rút bại liệt bằng kỹ thuật sinh học phân tử. ICD-10 J09 1. Trường hợp bệnh nghi ngờ Sốt (>38oC), ho, đau họng, viêm long đường hô hấp (có thể khó thở, đau ngực) và trong vòng 14 ngày trước khi khởi phát có một trong các yếu tố dịch tễ sau: - Có tiếp xúc gần với trường hợp bệnh nghi ngờ, trường hợp bệnh có thể hoặc trường hợp bệnh xác định cúm A(H5N1) trong quá trình làm việc, sinh hoạt, chăm sóc, giao tiếp,.... Là trường hợp bệnh nghi ngờ và có một trong các yếu tố sau: - Kết quả xét nghiệm dương tính với vi rút cúm A nhưng không xác định được phân týp H5N1, hoặc 3. Trường hợp bệnh xác định - Nuôi cấy phân lập được vi rút cúm A(H5N1), hoặc - Gia tăng gấp bốn lần hoặc nhiều hơn hiệu giá kháng thể trung hòa đối với H5N1 khi xét nghiệm trên máu kép bao gồm mẫu huyết thanh cấp tính (lấy trong vòng 7 ngày sau khi khởi phát triệu chứng) và mẫu huyết thanh hồi phục. Hiệu giá kháng thể trung hòa giai đoạn hồi phục cũng phải từ 1:80 hoặc cao hơn, hoặc
ICD-10 J09 1. Trường hợp bệnh nghi ngờ Sốt (>38oC), ho, đau họng, viêm long đường hô hấp (có thể khó thở, đau ngực) và trong vòng 14 ngày trước khi khởi phát có một trong các yếu tố dịch tễ sau: - Có tiếp xúc gần với trường hợp nghi ngờ hoặc xác định mắc bệnh cúm A(H7N9) trong quá trình chăm sóc; sống, làm việc cùng; ngồi cùng chuyến xe/toa tầu/máy bay (cùng hàng hoặc trước sau một hàng ghế), v.v... 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định
ICD-10 A20 1. Trường hợp bệnh nghi ngờ - Sưng đau vùng hạch bạch huyết vùng sắp nổi hạch (thể hạch), hoặc - Các triệu chứng nhiễm trùng huyết: gan to, lách to, có thể xuất hiện chấm xuất huyết toàn thân. - Sống hoặc đi đến vùng có dịch hoặc có chuột chết tự nhiên hàng loạt và tìm thấy bọ chét ở chuột mang vi khuẩn dịch hạch, hoặc 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định - Phát hiện kháng nguyên F1 bằng phản ứng miễn dịch huỳnh quang, hoặc - Nuôi cấy phân lập được vi khuẩn dịch hạch, hoặc
ICD-10 B03 1. Trường hợp bệnh nghi ngờ - Sốt đột ngột; 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định - Nuôi cấy phân lập được vi rút đậu mùa, hoặc
HỘI CHỨNG VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP TÍNH NẶNG DO VI RÚT CORONA (Severe Acute Respiratory Syndrome - SARS) Bệnh thuộc nhóm A trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Ho, đau ngực, khó thở diễn biến nhanh. 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định
ICD-10 A92.3 Bệnh thuộc nhóm A trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có dấu hiệu của viêm não - màng não cấp chưa rõ nguyên nhân với các triệu chứng sau: - Đau đầu, cứng gáy; Và có tiền sử đến/ở/về từ vùng dịch trong vòng 17 ngày kể từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên. Không áp dụng Là trường hợp bệnh nghi ngờ, xét nghiệm phát hiện kháng thể IgM đặc hiệu trong dịch não tủy hoặc trong huyết thanh. ICD-10 A95 Bệnh thuộc nhóm A trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Xuất hiện vàng da trong vòng 14 ngày kể từ khi khởi phát. 2. Trường hợp bệnh có thể - Phát hiện kháng thể IgM kháng vi rút sốt vàng ở những trường hợp không tiêm chủng bệnh này trong vòng 30 ngày trước khi khởi bệnh, hoặc - Dương tính với xét nghiệm tử thi mô bệnh học gan. Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, kèm theo có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Hiệu giá kháng thể IgM và/hoặc IgG ở giai đoạn hồi phục tăng gấp 4 lần so với giai đoạn khởi phát, hoặc - Phát hiện kháng nguyên của vi rút sốt vàng bằng các kỹ thuật miễn dịch, hoặc - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của vi rút sốt vàng bằng kỹ thuật sinh học phân tử. BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DO VI RÚT Ê - BÔ - LA HOẶC MÁC - BỚC (Ebola - Marburg viral disease) ICD-10 A98.4; A98.3 Bệnh thuộc nhóm A trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có một trong các biểu hiện sau: - Xuất huyết không rõ nguyên nhân; hoặc Và có tiền sử đến/ở/về từ vùng dịch hoặc tiếp xúc gần với người bị bệnh E-bô-la/Mác-bớc trong vòng 21 ngày kể từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên. Không áp dụng Là trường hợp bệnh nghi ngờ có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Nuôi cấy phân lập được vi rút Ê-bô-la/Mác-bớc, hoặc
BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DO VI RÚT LÁT - SA ICD-10 A96.2 Bệnh thuộc nhóm A trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có biểu hiện khởi phát từ từ với một hoặc nhiều triệu chứng: mệt mỏi, sốt, đau họng, ho, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau cơ, đau ngực, giảm thính lực. 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định - Xét nghiệm ELISA dương tính với kháng thể IgM kháng vi rút Lát - sa, hoặc - Xác định đoạn gen đặc hiệu của vi rút Lát - sa bằng kỹ thuật sinh học phân tử. ICD-10 A00 Bệnh tả thuộc nhóm A trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Phân đục lờ lờ và có những hạt màu trắng giống như hạt gạo, mùi tanh; có thể chỉ là phân lỏng toàn nước, không có nhầy máu. Và có một trong các yếu tố dịch tễ sau: - Tiếp xúc với người bị tả. Là trường hợp bệnh nghi ngờ kèm theo một trong các yếu tố sau: - Soi tươi: dưới kính hiển vi nền đen để xem tính di động của phẩy khuẩn tả. Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của vi khuẩn tả bằng kỹ thuật sinh học phân tử. BỆNH VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP VÙNG TRUNG ĐÔNG DO VI RÚT CORONA (MERS - CoV) Bệnh thuộc nhóm A trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Viêm đường hô hấp từ nhẹ đến nặng (ho, khó thở, viêm phổi, suy hô hấp...). - Có tiền sử đến/ở/về từ vùng Trung Đông hoặc những nước mà dịch MERS-CoV lưu hành trên lạc đà hoặc nơi đã ghi nhận trường hợp nhiễm trong thời gian gần đây. 2. Trường hợp bệnh có thể - Tổn thương X - quang, hoặc 3. Trường hợp bệnh xác định
ICD-10 B30.0 - B30.3 Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Vi rút A-đê-nô có nhiều týp huyết thanh gây bệnh và tùy theo từng týp có thể gây ra nhiêu bệnh lâm sàng khác nhau như: tay chân miệng, tiêu chảy, đau mắt đỏ, viêm phế quản... - Sốt, nhiệt độ có thể đến 39°C và ho, có thể đau ngực, khó thở. - Sốt, phát ban chủ yếu dạng phỏng nước ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, đầu gối, mông, miệng, có thể kèm theo loét ở miệng. - Tiêu chảy. Không áp dụng. Là trường hợp bệnh nghi ngờ có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của vi rút A-đê-nô bằng kỹ thuật sinh học phân tử. ICD-10 A36 Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Giả mạc ở amydal hoặc thành sau họng với đặc điểm màu trắng ngà hoặc xám, bóng, dai, dính chặt, nếu bóc ra sẽ bị chảy máu. - Có thể có biểu hiện tình trạng nhiễm độc toàn thân (mệt mỏi, da xanh tái). Là trường hợp bệnh nghi ngờ kèm theo một trong các yếu tố sau: - Nhuộm soi bệnh phẩm thấy hình ảnh vi khuẩn bắt màu nhuộm Gram dương, hình dùi trống mảnh. Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của vi khuẩn bạch hầu bằng kỹ thuật sinh học phân tử. ICP-10 J10-J11 Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Viêm long đường hô hấp: sổ mũi, nghẹt mũi, đau họng, ho. - Có thể kèm theo các triệu chứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, ỉa chảy), đặc biệt ở trẻ em. Không áp dụng Là trường hợp bệnh nghi ngờ, có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của vi rút cúm bằng kỹ thuật sinh học phân tử. ICD-10 A82 Bệnh do dại thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có tiền sử bị chó, mèo, động vật cắn, cào, liếm hoặc bị nước bọt của các con vật này dính, tiếp xúc với da, niêm mạc bị trầy xước và con vật đó chết trong vòng 10 ngày hoặc không theo dõi được. Không áp dụng. Là trường hợp bệnh nghi ngờ có các triệu chứng sau: - Vật vã, kích thích, mất ngủ hoặc có biểu hiện liệt (chân, tay, cơ hô hấp). Và / hoặc có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Nuôi cấy phân lập được vi rút dại; hoặc
(Pertussis hoặc Whooping cough) ICD-10 A37 Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có ho rũ rượi từng cơn liên tục, kéo dài ít nhất 2 tuần kèm theo ít nhất một trong các triệu chứng sau mà không rõ nguyên nhân khác: - Mệt bơ phờ, người đẫm mồ hôi, chảy dài trong suốt, thở rít, thở gấp sau mỗi cơn ho. Không áp dụng Là trường hợp bệnh nghi ngờ kèm theo có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Nuôi cấy phân lập được vi khuẩn ho gà, hoặc
ICD-10 A15, A16 Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng lâm sàng sau: Ngoài ra có thể kèm theo ít nhất một trong các triệu chứng sau: - Sốt nhẹ về chiều. - Đau ngực, khó thở. - Người nhiễm HIV. - Người mắc các bệnh mạn tính: loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, suy thận mãn... - Người sử dụng các thuốc ức chế miễn dịch kéo dài như Corticoid, hoá chất điều trị ung thư. Không áp dụng a. Trường hợp bệnh xác định có bằng chứng vi khuẩn học (A15) - Soi phát hiện trực khuẩn kháng cồn kháng toan (AFB) trong đờm, dịch phế quản, dịch dạ dày, dịch màng phổi khi nhuộm Ziehl-Neelsen và/hoặc bằng kính hiển vi huỳnh quang (LED microscopy), hoặc - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của vi khuẩn lao bằng kỹ thuật sinh học phân tử. Là trường hợp bệnh nghi ngờ, kết quả xét nghiệm không xác định được sự có mặt của vi khuẩn lao nhưng được chẩn đoán là mắc bệnh lao bởi bác sĩ chuyên khoa lao theo quy trình chẩn đoán lao phổi của Chương trình chống lao quốc gia. ICD-10 B95 Bệnh liên cầu lợn thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có dấu hiệu của viêm màng não và/hoặc nhiễm khuẩn huyết, kèm theo có ít nhất một trong các triệu chứng sau: - Giảm thính lực hoặc điếc. Và có tiền sử tiếp xúc trực tiếp với lợn, giết mổ lợn hoặc sử dụng các sản phẩm: máu, thịt, phủ tạng lợn mắc bệnh, chết chưa nấu chín trong vòng 14 ngày. Không áp dụng Trường hợp bệnh nghi ngờ kèm theo có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của vi khuẩn liên cầu lợn bằng kỹ thuật sinh học phân tử. ICD-10 A06 Bệnh lỵ A - míp thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm Là trường hợp có các biểu hiện sau: - Thường không có sốt. Là trường hợp bệnh nghi ngờ có liên quan dịch tễ với trường hợp bệnh xác định. Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể kèm theo có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Soi trực tràng thấy niêm mạc trực tràng bị viêm rải rác, có những đốm loét hình đáy chén (miệng núi lửa), bao phủ một lớp nhày có chứa A - míp ăn hồng cầu. ICD-10 A03 Bệnh lỵ trực trùng thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm Là trường hợp bệnh có các biểu hiện sau: - Hội chứng nhiễm khuẩn: sốt cao 39- 40°C, đau nhức cơ toàn thân, mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn và nôn. Là trường hợp bệnh nghi ngờ có liên quan dịch tễ với trường hợp bệnh xác định. Trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, kèm theo có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của trực khuẩn lỵ bằng kỹ thuật sinh học phân tử. ICD-10 B26 Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp bệnh có các triệu chứng sau: - Sưng, đau một hoặc nhiều tuyến nước bọt, thường là tuyến nước bọt mang tai; 2. Trường hợp bệnh có thể - Tiếp xúc với trường hợp bệnh xác định hoặc trường hợp bệnh có thể khác hoặc có liên quan dịch tễ với một nhóm/cộng đồng đang có dịch quai bị. 3. Trường hợp bệnh xác định - Xét nghiệm ELISA dương tính với vi rút quai bị, hoặc - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của vi rút quai bị bằng kỹ thuật sinh học phân tử. ICD-10 B06 Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Phát ban (ban đỏ mọc dày toàn thân cùng một thời điểm, kích thước nhỏ); - Có thể có đau khớp hoặc đau khắp mình mẩy, hay gặp ở phụ nữ. Các khớp ngón tay, cổ tay, gối, cổ chân đau trong khi phát ban, sau đó không để lại di chứng. Là trường hợp bệnh nghi ngờ có tiếp xúc với trường hợp bệnh xác định hoặc đến/ở/về từ vùng dịch. Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, kèm theo có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Nuôi cấy phân lập được vi rút rubella, hoặc
ICD-10 B05 Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Phát ban (mọc theo thứ tự từ đầu đến chân, ban phẳng mịn như nhung, cách nhau các khoảng da lành, ban bay theo trình tự mọc và để lại vết vằn da hổ). - Viêm long đường hô hấp. Là trường hợp nghi ngờ có tiếp xúc với trường hợp bệnh xác định hoặc đến/ở/về từ vùng dịch. Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, kèm theo có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Nuôi cấy phân lập được vi rút sởi, hoặc
ICD-10 A75 (A75.0; A75.1; A75.2; A75.3; A75.9) Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Phát ban bắt đầu ở nửa người trên sau lan toàn thân trừ ở mặt, lòng bàn tay và gan bàn chân. Là trường hợp bệnh nghi ngờ kèm theo trong công thức máu thường giảm bạch cầu. Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, kèm theo xét nghiệm huyết thanh (+) bằng một trong các kỹ thuật sau: miễn dịch huỳnh quang gián tiếp (IFA), miễn dịch men (EIA), sinh học phân tử, cố định bổ thể (CF) với kháng nguyên Rickettsia prowazekii. ICD-10 B50-B54 Bệnh sốt rét thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm Là trường hợp có sốt, kèm theo ít nhất một trong ba yếu tố sau: - Có tiền sử sốt rét trong vòng 2 năm gần đây; 2. Trường hợp bệnh có thể - Có sốt hoặc trong 3 ngày gần đây có sốt với cơn sốt rét điển hình (sốt, rét run, vã mồ hôi); hoặc sốt không thành cơn, người bệnh thấy ớn lạnh, gai rét hoặc sốt cao liên tục, sốt dao động. - Đang ở hoặc đã đến vùng sốt rét lưu hành hoặc có tiền sử mắc sốt rét gần đây. 3. Trường hợp bệnh xác định - Nhuộm soi lam máu xác định được ký sinh trùng sốt rét, hoặc - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của ký sinh trùng sốt rét bằng kỹ thuật sinh học phân tử. ICD-10 A91 Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có biểu hiện sốt cao đột ngột, liên tục từ 2 - 7 ngày và có ít nhất 2 trong các dấu hiệu sau: - Nhức đầu, chán ăn, buồn nôn, nôn. - Đau cơ, đau khớp, nhức hai hố mắt. - Đau bụng vùng gan hoặc ấn đau vùng gan. Là trường hợp bệnh nghi ngờ kèm theo: - Có xét nghiệm tiểu cầu giảm dưới 100.000/mm3 ( Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, kèm theo có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Nuôi cấy phân lập được vi rút Dengue, hoặc
(Hand, Foot and Mouth Disease) ICD-10 B08.4 Bệnh tay chân miệng thuộc nhóm B trong Luật Phòng chống bệnh truyền nhiễm Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Phát ban chủ yếu dạng phỏng nước ở lòng bàn tay, lòng bàn chân, đầu gối, mông, miệng, có thể kèm theo loét ở miệng. - Là trường hợp bệnh nghi ngờ có liên quan dịch tễ với trường hợp bệnh xác định, hoặc 3. Trường hợp bệnh xác định
ICD-10 A22 Bệnh than thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp phơi nhiễm với động vật, sản phẩm của động vật mắc bệnh, hoặc ổ dịch cũ và khởi phát bệnh cấp tính với ít nhất một trong các biểu hiện sau: - Thể phổi: triệu chứng tương tự như viêm đường hô hấp trên thông thường nhưng diễn tiến nhanh chóng gây ra khó thở nặng và sốc. - Thể màng não hiếm gặp: khởi phát cấp tính sốt cao có thể kèm co giật, mất ý thức, các dấu hiệu và triệu chứng viêm màng não. Không áp dụng. Là trường hợp bệnh nghi ngờ kèm theo có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của trực khuẩn than bằng kỹ thuật sinh học phân tử. ICD-10 A01.0 Bệnh thương hàn thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Mạch nhiệt phân ly, mệt mỏi, li bì, hôn mê; - Lưỡi khô và đỏ (lưỡi quay); 2. Trường hợp bệnh có thể - Xét nghiệm huyết thanh học dương tính nhưng không nuôi cấy, phân lập được vi khuẩn thương hàn, hoặc 3. Trường hợp bệnh xác định - Nuôi cấy phân lập được vi khuẩn Salmonella typhi trong mẫu bệnh phẩm, hoặc
ICD-10 B01 Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Phát ban dạng phỏng nước, mỏng, dễ vỡ, kích thước to nhỏ khác nhau, nhiều độ tuổi từ bọng nước trong, bọng nước đục cho đến nốt vảy. Ban không mọc ở lòng bàn tay, bàn chân. Ban không để lại sẹo nếu không có nhiễm trùng. Không áp dụng. Là trường hợp bệnh nghi ngờ kèm theo: Và/hoặc có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Nuôi cấy phân lập được vi rút thủy đậu, hoặc
BỆNH TIÊU CHẢY DO VI RÚT RÔ - TA ICD-10 A08.0 Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Tiêu chảy cấp (phân lỏng, có thể có nhày mùi, nhớt nhưng không có máu), thường xuất hiện sau nôn và sốt. Là trường hợp bệnh nghi ngờ có liên quan dịch tễ với trường hợp bệnh xác định. Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, kèm theo có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của vi rút Rota bằng kỹ thuật sinh học phân tử. ICD-10 A35 Bệnh uốn ván thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm - Ở người lớn và trẻ em: + Có thể có vết thương ở da, niêm mạc. + Sốt cao, co giật + Cứng hàm. 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định Là trường hợp bệnh nghi ngờ kèm theo ít nhất một trong các triệu chứng sau: + Tăng trương lực cơ toàn thân hoặc khu trú: cơ lưng, cơ bụng, cong ưỡn người ra sau, thẳng cứng cà người như tấm ván, cong người sang một bên, gập người ra phía trước. + Co thắt thanh quản (đặc biệt uốn ván có các vết thương vùng đầu mặt - uốn ván thể đầu). + Co cứng toàn thân, người ưỡn cong.
ICD-10 B15 B16 B17.1 B17.0 B17.2 Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp bệnh có biểu hiệu cấp tính với các triệu chứng: vàng da cấp tính, nước tiểu sẫm màu, sốt nhẹ, chán ăn, mệt mỏi, đau hạ sườn phải và/hoặc có men gan tăng cao. Không áp dụng a. Viêm gan cấp tính - Viêm gan vi rút A: xác định được kháng thể IgM kháng HAV hoặc có tiền sử tiếp xúc với trường hợp viêm gan vi rút A (được khẳng định bằng HAV IgM) trong vòng 15-50 ngày trước khi khởi phát triệu chứng. - Viêm gan vi rút C: dương tính với kháng thể kháng HCV (anti HCV) hoặc xác định được đoạn gen đặc hiệu của vi rút viêm gan C bằng kỹ thuật sinh học phân tử. - Viêm gan vi rút E: xác định được kháng thể IgM kháng HEV trong huyết thanh. Là trường hợp không có biểu hiện của viêm gan cấp tính và được khẳng định bởi các xét nghiệm huyết thanh học theo các loại vi rút viêm gan như sau: - Viêm gan vi rút C: xác định có anti-HCV dương tính và HCV RNA dương tính. BỆNH VIÊM MÀNG NÃO DO NÃO MÔ CẦU ICD-10 A39.0 Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Đau đầu; 2. Trường hợp bệnh có thể - Đến/ở/về từ vùng có dịch trong vòng 14 ngày trước khi khởi phát. - Tiếp xúc gần với trường hợp bệnh xác định trong vòng 14 ngày trước khi khởi phát. Là trường bệnh hợp nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, kèm theo ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của vi khuẩn não mô cầu bằng kỹ thuật sinh học phân tử. ICD-10 A83 A84 Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có dấu hiệu của viêm não - màng não cấp tính với các biểu hiện sốt cao đột ngột và kèm theo đau đầu, buồn nôn, nôn, cứng gáy, có thể co giật, liệt, rối loạn ý thức (trạng thái sững sờ, li bì, lơ mơ, hôn mê). - Sốt cao 38 - 40°C kèm đau đầu, buồn nôn, nôn, co giật, cổ cứng. - Có ứ đọng nhiều đờm dãi. Không áp dụng Là trường hợp bệnh nghi ngờ có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Viêm não do các vi rút khác (vi rút Herpes, vi rút đường ruột...): xét nghiệm dịch não tủy xác định đoạn gen đặc hiệu của vi rút bằng phương pháp sinh học phân tử. ICD-10 A27 Bệnh xoắn khuẩn vàng da thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Đau cơ, nhất là ở chân, vùng thắt lưng, đau tự nhiên, đau tăng lên khi nắn bóp vào cơ bụng chân; - Có thể kèm theo một hoặc các biểu hiện sau: + Hội chứng gan - thận: vàng da, vàng mát, nước tiểu sẫm màu. Đái ít, nếu diễn biến nặng có thể vô niệu. 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định - Hiệu giá kháng thể tăng 4 lần hoặc tăng cao hơn trong các xét nghiệm huyết thanh kép (+), hoặc - Nuôi cấy phân lập được xoắn khuẩn vàng da. ICD-10 A92.5 Bệnh thuộc nhóm B trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có phát ban và có ít nhất 2 trong số các triệu chứng sau: - Viêm kết mạc mắt sung huyết, không mủ. - Đau cơ. Là trường hợp bệnh nghi ngờ, có kháng thể IgM kháng vi rút Zika mà không có bằng chứng nhiễm vi rút flavi khác. Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, kèm theo ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của vi rút Zika bằng kỹ thuật sinh học phân tử, hoặc
(Genital Infections Chlamydia) ICD-10 A56 Bệnh do Cờ-la-my- đi - a (Chlamydia) thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Chlamydia trachomatis gây bệnh ở đường sinh dục với các triệu chứng lâm sàng sau đây: - Viêm niệu đạo với các biểu hiện: cảm giác nóng rát dọc niệu đạo, đái buốt, đái rắt, dịch niệu đạo trắng đục hoặc trong, số lượng ít, hoặc vừa. 1.2. Ở nữ giới - Ngoài ra có thể gặp một số triệu chứng khác như viêm tuyến Bartholin, viêm nội mạc tử cung, viêm vòi trứng, viêm vùng tiểu khung, chửa ngoài tử cung, vô sinh. 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định - Xét nghiệm dịch tiết đường sinh dục phát hiện kháng nguyên của C. trachomatis bằng phương pháp miễn dịch, hoặc
ICD-10 A50-A52, A65 Bệnh giang mai thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 1.1 Giang mai sinh dục - Hạch vùng bẹn sưng to, có thể thành chùm, trong đó có một hạch to nhất. - Đào ban: các dát đỏ hồng rải rác ở thân mình, đặc biệt ở lòng bàn tay, bàn chân. 1.3. Giang mai bẩm sinh - Có tổn thương trên da: bong da hoặc sẩn trên da. Thương tổn thần kinh có thể gây liệt, mù, giảm/mất khả năng giữ thăng bằng hoặc có dấu hiệu của viêm màng não. Thường gây viêm động mạch chủ (hở/phồng/vỡ động mạch chủ). Không áp dụng Là trường hợp bệnh nghi ngờ và tìm thấy xoắn khuẩn giang mai hoặc kháng thể kháng giang mai bằng một trong các kỹ thuật sau: - Nhuộm Fontana Tribondeau, hoặc - Miễn dịch huỳnh quang (FTA - Abs), hoặc - ELISA phát hiện IgM / IgG. Bệnh giun chỉ bạch huyết thuộc nhóm bệnh C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ICD-10 B74 Là trường hợp có một trong các triệu chứng sau: - Đái dưỡng chấp: nước tiểu trắng đục như nước vo gạo, để lâu không lắng, đôi khi lẫn máu; - Có thể viêm bộ phận sinh dục: viêm thừng tinh, viêm tinh hoàn, tràn dịch màng tinh hoàn, trường hợp nặng có phù to như bìu voi, vú voi nhưng không đỏ, không đau. Là trường hợp bệnh nghi ngờ sống trong vùng bệnh lưu hành. Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể và có một trong các xét nghiệm sau: - Xét nghiệm thấy kháng thể IgG kháng giun chỉ hoặc kháng nguyên giun chỉ bằng test nhanh. Bệnh giun đũa thuộc nhóm bệnh C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ICD-10 B77 Là trường hợp có các biểu hiện sau: - Có thể kèm theo dấu hiệu của tắc ruột, tắc mật hoặc viêm ruột thừa. Không áp dụng Là trường hợp bệnh nghi ngờ và xét nghiệm phân thấy trứng giun đũa hoặc bệnh nhân đi ngoài ra giun đũa. III. BỆNH ẤU TRÙNG GIUN ĐŨA CHÓ, MÈO Bệnh giun đũa chó mèo thuộc nhóm bệnh C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ICD-10 B83.0 Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Đau đầu, đau bụng, khó tiêu; - Sốt, thở khò khè; 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định
Bệnh giun kim thuộc nhóm bệnh C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ICD-10 B80 Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Có thể có triệu chứng của viêm ruột thừa, viêm âm đạo. Không áp dụng Là trường hợp bệnh nghi ngờ và xét nghiệm phân có trứng giun kim hoặc xác định bằng kỹ thuật dán giấy bóng kính ở hậu môn hoặc thấy giun kim ở rìa hậu môn hoặc phân. Bệnh giun lươn thuộc nhóm bệnh C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ICD-10 B78 Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Viêm da tại chỗ nơi ấu trùng xâm nhập vào cơ thể hoặc tắc mạch đầu chỉ. - Có thể có cơn hen, viêm phổi cấp tính thâm nhiễm nốt mờ lan tỏa. Là trường hợp bệnh nghi ngờ và có tăng cao Bạch cầu ưa a xít ở máu ngoại biên. Là trường hợp bệnh nghi ngờ và xét nghiệm có ấu trùng giun lươn trong phân hoặc xác định được kháng thể kháng giun lươn bằng kỹ thuật ELISA. Bệnh giun móc/giun mỏ thuộc nhóm bệnh C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ICD-10 B76 Là trường hợp có các biểu hiện sau: - Đau vùng thượng vị, đau không có giờ nhất định, ăn kém, khó tiêu; - Sống trong vùng có bệnh lưu hành và có tiếp xúc trực tiếp với đất. Không áp dụng Là trường hợp bệnh nghi ngờ và xét nghiệm phân tìm thấy trứng hoặc ấu trùng giun móc/giun mỏ.
Bệnh giun tóc thuộc nhóm bệnh C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ICD-10 B79 Là trường hợp có các biểu hiện sau: - Có thể bị nổi mẩn dị ứng, nhiễm nhiều và kéo dài có thể gây thiếu máu, sa trực tràng; 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định
Bệnh giun xoắn thuộc nhóm bệnh C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ICD-10 B75 Là trường hợp có ăn thịt lợn chưa nấu chín, tiết canh kèm theo các triệu chứng sau: - Đau cơ xuất hiện khi thở sâu, ho, khi nhai, nuốt, đại tiện, đau cả mặt và cổ, đau khi vận động và cả khi ăn, nói; - Có biểu hiện rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy hoặc táo bón). Là trường hợp bệnh nghi ngờ có nồng độ creatine kinase (CK) trong máu tăng. Là trường hợp bệnh nghi ngờ và có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Sinh thiết tìm thấy ấu trùng giun xoắn trong cơ, hoặc
ICD-10 B00 Bệnh do vi rút Héc-péc (Herpes) thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các biểu hiện sau: Hoặc - Tổn thương loét mạn tính cơ quan sinh dục nam và nữ, loét hậu môn trực tràng. - Có các dấu hiệu của viêm não, màng não do vi rút. Không áp dụng. Là những trường hợp bệnh nghi ngờ, có xét nghiệm xác định được đoạn gen đặc hiệu của các týp vi rút Héc - péc bằng phương pháp sinh học phân tử. ICD-10 A54 Bệnh lậu thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm Là trường hợp có ít nhất một trong các dấu hiệu sau: - Tại họng: đau rát họng, nuốt đau và có mủ ở họng. 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định - Nhuộm soi bệnh phẩm đường sinh dục nam giới phát hiện vi khuẩn lậu cầu, hoặc - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của vi khuẩn lậu cầu bằng kỹ thuật sinh học phân tử. ICD-10 A71 Bệnh mắt hột thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Có hột do tăng sản nhú gai ở kết mạc; 2. Trường hợp bệnh có thể - Sống trong vùng có dịch. - Dùng chung thau, chậu, khăn rửa mặt với trường hợp bệnh xác định. Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, kèm theo có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Nuôi cấy phân lập được Chlamydia tracomatis, hoặc
BỆNH DO NẤM CAN - ĐI - ĐA AN - BI - CĂNG ICD-10 B37 Bệnh do nấm can - đi -đa an- bi - căng (Candida albicans) thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm 1.1. Nấm ở da, niêm mạc - Viêm da đầu: trên da đầu cả những vùng có tóc thấy những đám viêm chân tóc (folliculite) có mủ. Tóc bị rụng và không mọc lại. - Viêm móng: thường là viêm quanh móng, có mủ hoặc không, móng dày lên có đường nứt, đôi khi lại thành nâu, mất bóng và khó gãy. - Viêm âm hộ, âm đạo: triệu chứng chủ yếu là ngứa và/hoặc ra khí hư. + Âm đạo có những nốt trắng mủn xốp, dính vào thành âm đạo, cảm giác nóng rát, nhiều khí hư. - Viêm niêm mạc miệng lưỡi: có vết trợt nông tập hợp lại thành đám trông như sữa đọng lại, lấy ra dễ dàng. Hay khu trú vào lưỡi, vào mặt trong má, có khi lan xuống cả họng, thực quản, có khi kèm điểm loét, hoại tử. 1.2. Nấm ở nội tạng - Đường tiêu hoá: Nuốt đau, nuốt vướng, nuốt khó. Tiêu chảy kéo dài (phân có thể có những hạt/mảng trắng mủn). - Nhiễm khuẩn huyết, viêm nội tâm mạc: có biểu hiện nhiễm trùng toàn thể, không đáp ứng với điều trị nhiễm trùng do vi khuẩn. Có thể nghe thấy tiếng thổi tại các ổ van tim. 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định
ICD-10 A43 Bệnh Nô-ca-di-a (Nocardia) thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các biểu hiện sau: - Có thể đau ngực, khó thở, kèm theo dấu hiệu toàn thân như sốt, ớn lạnh, mệt mỏi, sút cân. Không áp dụng Là trường hợp bệnh nghi ngờ kèm theo có ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Nuôi cấy trên môi trường Sabouraud ở nhiệt độ 37°C xác định được vi khuẩn Nô-ca-đi-a. ICD-10 B68 Bệnh sán dây bao gồm 2 loại là sán dây lợn và sán dây bò, thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Trường hợp nhiễm ấu trùng sán dây lợn: + Động kinh, co giật, rối loạn trí nhớ hoặc đau đầu dữ dội. Là trường hợp bệnh nghi ngờ kèm theo có tăng bạch cầu ái toan trong máu ngoại biên. - Nhiễm sán dây trưởng thành: là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, tìm thấy đốt hoặc trứng sán dây trong mẫu phân. + Sinh thiết các nang dưới da hoặc cơ thấy hình ảnh ấu trùng sán dây lợn, hoặc + Chụp CT scan hoặc MRI não thấy hình ảnh nang sán hoặc nang sán đã vôi hóa. ICD-10 B66.3 Bệnh sán lá gan lớn thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Đau vùng hạ sườn phải lan về phía sau hoặc lên bả vai hoặc đau vùng thượng vị và mũi ức. Tính chất đau không đặc hiệu, có thể âm ỉ, đôi khi đau dữ dội; có thể có gan to; 2. Trường hợp bệnh có thể - Tăng bạch cầu ái toan trong máu ngoại biên, Và/hoặc 3. Trường hợp bệnh xác định
(Clonorchiasis, Opisthorchiasis) ICD-10 B66.1 Bệnh sán lá gan nhỏ thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Vàng da, gan to, túi mật to; 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định
ICD-10 B66.4 Bệnh sán lá phổi thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Thể trạng ít suy sụp, thường không kèm theo sốt, đau ngực và có thể có tràn dịch màng phổi; - Sống trong vùng có bệnh sán lá phổi lưu hành. Là trường hợp bệnh nghi ngờ và phát hiện thấy tổn thương mờ hình vòng trên phim chụp XQ hoặc CT scan phổi. Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, xét nghiệm phát hiện thấy trứng sán lá phổi trong đờm hoặc trong dịch màng phổi hoặc trong phân. ICD-10 B66.5 Bệnh sán lá ruột thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Có thể bụng chướng, phù dinh dưỡng hoặc thiếu máu. Là trường hợp bệnh nghi ngờ kèm theo có tăng bạch cầu ái toan trong máu ngoại biên. Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, xét nghiệm phát hiện thấy trứng sán lá ruột trong mẫu phân. ICD-10 A75 Bệnh sốt do Rích-két-si-a (Rickettsia) thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm Là trường hợp có ít nhất hai trong các triệu chứng sau: - Phát ban đỏ toàn thân, không ngứa. 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định - Xác định được kháng thể IgM kháng Rickettsia bằng kỹ thuật ELISA, sắc ký miễn dịch..., hoặc
ICP-10 A75.3 Bệnh sốt mò thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Có thể kèm theo: gan to, lách to; đau ngực, ho, khó thở, suy hô hấp cấp, viêm cơ tim, viêm màng não, viêm não. Không áp dụng Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, kèm theo ít nhất một trong các kết quả xét nghiệm sau: - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của Rickettsia tsutsugamushi bằng phương pháp sinh học phân tử. BỆNH SỐT XUẤT HUYẾT DO VI RÚT HANTA ICD-10 A98.5, B33.4 Bệnh sốt xuất huyết do vi rút Hanta thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Xuất huyết nhiều mức độ khác nhau; 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định - Xác định được kháng nguyên hoặc kháng thể vi rút Hanta bằng kỹ thuật ELISA, sắc ký miễn dịch..., hoặc - Xác định được đoạn gen đặc hiệu của vi rút Hanta bằng kỹ thuật sinh học phân tử. ICD-10 A59 Bệnh do Tờ-ri-cô-mô-nát (Trichomoniasis) thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. - Trùng roi sinh dục/tiết niệu nữ: khí hư nhiều, loãng có bọt, màu vàng xanh, mùi hôi. Có thể kèm theo ngứa, đi tiểu khó và đau khi giao hợp. Viêm âm hộ, âm đạo, cổ tử cung viêm đỏ, phù nề và có thể thấy viêm sùi cổ tử cung. 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định - Soi tươi hoặc nhuộm Giemsa xác định được T.vaginalis, hoặc
BỆNH VIÊM DA MỤN MỦ TRUYỀN NHIỄM ICD-10 L08 Bệnh viêm da mụn mủ truyền nhiễm thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Vị trí tổn thương: khu trú tại chỗ (đầu, quanh hốc tự nhiên, các chi) hoặc toàn thân. 2. Trường hợp bệnh có thể 3. Trường hợp bệnh xác định
ICD-10 A07.1 Bệnh viêm ruột do Giác-đi-a (Giardia) thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Đau quặn bụng trên, chướng bụng đầy hơi; 2. Trường hợp có thể 3. Trường hợp bệnh xác định
BỆNH VIÊM RUỘT DO VI-BỜ-RI-Ô PA-RA-HÊ-MÔ-LY-TI-CÚT (Foodborne Vibrio parahaemolyticus intoxication) ICD-10 A05.3 Bệnh viêm ruột do Vi-bờ-ri-ô Pa-ra-hê-mô-ly-ti-cút (Vibrio Parahaemolyticus) thuộc nhóm C trong Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm. Là trường hợp có các triệu chứng sau: - Có thể đau bụng kèm theo sốt nhẹ. Trường hợp bệnh nghi ngờ và có liên quan dịch tễ với trường hợp bệnh xác định. Là trường hợp bệnh nghi ngờ hoặc trường hợp bệnh có thể, xác định được vi khuẩn Vibrio Parahaemolyticus khi phân lập mẫu bệnh phẩm. 2. Quyết định 30/2008/QĐ-BYT ngày 19/8/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán, xử trí và phòng lây nhiễm cúm A(H5N1) ở người. 4. Quyết định 5465/QĐ-BYT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị bệnh dịch hạch. 6. Quyết định 2968/QĐ-BYT ngày 08/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành “Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh do vi rút Ebola”. 8. Quyết định 3898/QĐ-BYT ngày 12/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành “Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh do vi rút corona”. 10. Quyết định 3711/QĐ-BYT ngày 19/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành “Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sốt xuất huyết”. 12. Quyết định 4845/QĐ-BYT ngày 05/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc “Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sởi - rubella”. 14. Quyết định 4665/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành “Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh liên cầu lợn trên người”. 16. Quyết định số 4178/QĐ-BYT ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế về Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh tả. 18. Quyết định 741/QĐ-BYT ngày 02/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc Ban hành “Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh sốt rét”. 20. Giám sát các bệnh trong TCMR, Dự án TCMR Quốc gia, 2008. 22. Dịch tễ học Bệnh truyền nhiễm, nhà xuất bản y học, năm 2012. 24. Case Definitions for Reportable Communicable Morbidities, Arizona Department of Health Services, 2015 http://www.azdhs.gov/phs/oids/pdf/casedefinitions.pdf) (https://ceno.chp.gov.hk/casedef/casedef.pdf) 27. Technical Guidelines for Integrated Disease Surveillance and Response in the African Region, WHO, CDC, 2010. 29. Control of communicable diseases manual, WHO, 2008. 31. Case Definitions for Reportable Communicable Morbidities, Arizona Department of Health Services, 2015. http://www.azdhs.gov/phs/oids/pdf/casedefinitions.pdf) http://www.measlesrubellainitiative.org/wp-content/uploads/2013/06/WHO-surveillance-standard.pdf http://apps.who.int/classifications/icdl0/browse/2016/en#/A15-A19
Từ khóa: Quyết định 4283/QĐ-BYT, Quyết định số 4283/QĐ-BYT, Quyết định 4283/QĐ-BYT của Bộ Y tế, Quyết định số 4283/QĐ-BYT của Bộ Y tế, Quyết định 4283 QĐ BYT của Bộ Y tế, 4283/QĐ-BYT File gốc của Quyết định 4283/QĐ-BYT năm 2016 về tài liệu “định nghĩa trường hợp bệnh truyền nhiễm” do Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật. Quyết định 4283/QĐ-BYT năm 2016 về tài liệu “định nghĩa trường hợp bệnh truyền nhiễm” do Bộ Y tế ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |