ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2020/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 09 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Nghị định số 67/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý chuyên ngành của Bộ Y tế;
Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương;
Căn cứ Thông tư số 17/2018/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và PTNT quy định phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế các Quyết định: Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của UBND tỉnh Lào Cai ban hành quy định Quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 46/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của UBND tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống và kinh doanh thức ăn đường phố trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 24/9/2014 của UBND tỉnh Lào Cai; Quyết định số 883/QĐ-UBND ngày 08/4/2019 của UBND tỉnh Lào Cai phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Quyết định số 963/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của UBND tỉnh Lào Cai về phân cấp quản lý cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm nhỏ lẻ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Văn phòng Chính phủ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này phân công, phân cấp và phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
1. Đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, thống nhất trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Đảm bảo tính khoa học, đầy đủ và khả thi trong công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP VÀ PHỐI HỢP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Các sở, ngành, UBND các cấp bố trí nguồn lực, tổ chức bồi dưỡng nâng cao chất lượng nhân lực cho công tác bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực phân công quản lý; khen thưởng các tổ chức cá nhân có thành tích trong công tác đảm bảo an toàn thực phẩm; xử lý cán bộ, công chức thiếu trách nhiệm, buông lỏng quản lý công tác đảm bảo an toàn thực phẩm;
3. Các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trong phạm vi quản lý nhà nước của mình có trách nhiệm tuyên truyền phổ biến kiến thức về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý, thực hiện các hoạt động quản lý đảm bảo thống nhất trong công tác quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm có hiệu quả.
5. Khi xảy ra sự cố về an toàn thực phẩm, Sở Y tế chịu trách nhiệm tổ chức cấp cứu, điều trị kịp thời cho người bị ngộ độc thực phẩm; các cơ quan liên quan có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông tin liên quan đến nguồn gốc thực phẩm nghi ngờ gây ngộ độc thuộc lĩnh vực được phân công quản lý, phối hợp với Sở Y tế điều tra nguyên nhân và chủ trì trong việc truy xuất nguồn gốc và xử lý thực phẩm gây ngộ độc thuộc lĩnh vực phân công quản lý.
7. Những vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp phải được bàn bạc, giải quyết theo quy định của pháp luật, trường hợp không thống nhất được hướng giải quyết thì phải báo cáo lãnh đạo có thẩm quyền của cơ quan tham gia phối hợp xem xét, quyết định.
9. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có trách nhiệm phối hợp với các đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành, chuyên ngành cấp trên xử lý các diễn biến phức tạp trong quá trình thanh tra, kiểm tra các cơ sở thực phẩm trên địa bàn khi có yêu cầu để đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực an toàn thực phẩm trên phạm vi toàn tỉnh.
1. Chủ trì thường trực Tiểu ban An toàn thực phẩm thuộc Ban chỉ đạo Y tế - Dân số tỉnh.
3. Chủ trì tổng hợp, báo cáo tình hình quản lý an toàn thực phẩm cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế trên cơ sở giám sát và tổng hợp báo cáo của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trên cơ sở nhiệm vụ được phân công, định kỳ hoặc đột xuất, các cơ quan, đơn vị báo cáo đánh giá kết quả công tác quản lý về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công, phân cấp gửi cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo (Sở Y tế) để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Y tế, Bộ Công thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định.
1. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Quy định này được thay đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới.
File gốc của Quyết định 33/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp và phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai đang được cập nhật.
Quyết định 33/2020/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp và phối hợp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Số hiệu | 33/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Giàng Thị Dung |
Ngày ban hành | 2020-12-09 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-01 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |