HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 09 tháng 7 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 11
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 01/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và phòng chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-BCĐQG ngày 30 tháng 3 năm 2020 của Ban Chỉ đạo Quốc gia phòng chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của virut Corona gây ra về việc phê duyệt Kế hoạch điều chỉnh đáp ứng với từng cấp độ dịch COVID-19;
Căn cứ Thông tư số 32/2012/TT-BTC ngày 29 tháng 02 năm 2012 của Bộ Tài chính Quy định chế độ, quản lý và sử dụng kinh phí đối với người bị áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế;
QUYẾT NGHỊ:
1. Số giường cần huy động theo từng cấp độ dịch
Cấp độ | Toàn quốc | Thái Nguyên | Giường điều trị tại cơ sở y tế | Giường cách ly tại cơ sở y tế | Giường cách ly tại khu cách ly tập trung |
3 | > 20 - 1.000 | 01 - 10 | 30 | 200 | 620 |
4 | > 1.000 - 3.000 | > 10 - 50 | 150 | 850 | 2.070 |
5 | > 3.000 - 30.000 | > 50 - 200 | 600 | 1.140 | 2.070 |
2. Kinh phí và nguồn kinh phí
- Khái toán dịch cấp độ 4: 28.951.000.000 đồng.
- Khái toán chi phí bổ sung trang thiết bị xét nghiệm COVID-19 cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Bệnh viện A, Bệnh viện C: 1.500.000.000 đồng.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo); | CHỦ TỊCH |
GIƯỜNG CÁCH LY VÀ GIƯỜNG BỆNH THEO CẤP ĐỘ DỊCH ĐỂ PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
- Đảm bảo số giường bệnh, giường cách ly tại cơ sở y tế và các khu cách ly tập trung theo từng cấp độ để phòng chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
2.2 Đối tượng điều chỉnh:
- Cán bộ y tế, người phục vụ, người bệnh và người thuộc diện cách ly tại các cơ sở y tế và các khu cách ly tập trung theo từng cấp độ để phòng chống dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.1 Các cấp độ dịch và số giường cần huy động
Ngoài ra có thể huy động 200 giường (100 giường điều trị, 100 giường cách ly) của Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên, 130 giường cách ly của các bệnh viện ngoài công lập.
Để đảm bảo an toàn, ngoài số giường được bố trí cho bệnh nhân mắc COVID-19 theo tỷ lệ như trên, ngành y tế sẽ bố trí một số giường cách ly tại bệnh viện (là giường dự phòng trong Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 04 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh) để tiếp nhận các bệnh nhân có chỉ định cách ly tại bệnh viện (người tiếp xúc gần với ca bệnh xác định), các ca bệnh nghi ngờ để theo dõi sức khỏe và làm xét nghiệm theo chỉ định.
Như vậy số giường cần huy động theo từng cấp độ dịch như sau:
Cấp độ | Toàn quốc | Thái Nguyên | Giường điều trị tại cơ sở y tế | Giường cách ly tại cơ sở y tế | Giường cách ly tại khu cách ly tập trung |
3 | > 20 - 1.000 | 01 - 10 | 30 | 200 | 620 |
4 | > 1.000 - 3.000 | > 10 - 50 | 150 | 850 | 2.070 |
5 | > 3.000 - 30.000 và > 30.000 | > 50 - 200 và > 200 | 600 | 1.140 | 2.070 |
3.2 Các hoạt động tại khu điều trị và khu cách ly
- Tổ chức phân luồng, thực hiện tiếp nhận, thu dung điều trị, quản lý ca bệnh và theo dõi cách ly tại các bệnh viện được giao tiếp nhận, điều trị.
- Triển khai phác đồ điều trị theo Quyết định số 1344/QĐ-BYT ngày 25/3/2020 của Bộ Y tế về việc ban hành hướng dẫn chẩn đoán và điều trị bệnh viêm đường hô hấp cấp do SARS-CoV-2 (COVID-19).
- Thực hiện lấy mẫu xét nghiệm đánh giá kết quả điều trị đối với các bệnh nhân dương tính điều trị tại các bệnh viện theo quy định của Bộ Y tế.
- Các đơn vị được giao nhiệm vụ tổ chức tiếp nhận, theo dõi, lấy mẫu bệnh phẩm xét nghiệm.
3.2.3 Các trường hợp cách ly tại khu cách ly tập trung
- Nhân lực chủ yếu do Quân đội đảm nhiệm, nhân viên y tế phối hợp làm nhiệm vụ về chăm sóc y tế.
4.1 Đảm bảo giường bệnh, giường cách ly tại cơ sở y tế, giường cách ly tại các cơ sở cách ly tập trung
- Cấp độ 3, cấp độ 4:
+ Các trường hợp cần cách ly tại cơ sở y tế: Trước hết đưa về cách ly tại Bệnh viện Lao và Bệnh phổi. Nếu Bệnh viện Lao và Bệnh phổi quá tải hoặc đối tượng có thể trạng yếu, có bệnh nền, bệnh phối hợp sẽ cách ly tại các bệnh viện đa khoa tỉnh và Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
- Cấp độ 5:
+ Tất cả các bệnh viện đa khoa (các tuyến Trung ương, tỉnh, huyện), các trung tâm y tế, các bệnh viện ngoài công lập đều tiếp nhận người có chỉ định cách ly tại cơ sở y tế.
Đơn vị tính: Giường
Đơn vị | Cấp độ 3 | Cấp độ 4 | Cấp độ 5 | ||||
Giường điều trị tại cơ sở y tế | Giường cách ly tại cơ sở y tế | Giường điều trị tại cơ sở y tế | Giường cách ly tại cơ sở y tế | Giường điều trị tại cơ sở y tế | Giường cách ly tại cơ sở y tế | ||
Tổng | 30 | 200 | 150 | 850 | 600 | 1.140 | |
Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên |
| 60 |
| 100 | 100 | 100 | |
Tuyến tỉnh, huyện | 30 | 140 | 150 | 750 | 500 | 910 | |
| Bệnh viện Lao và Bệnh Phổi | 30 | 20 | 150 | 100 | 250 |
|
Bệnh viện A |
| 50 |
| 100 |
| 500 | |
Bệnh viện C |
| 50 |
| 100 |
| 200 | |
Bệnh viện Gang thép |
| 20 |
| 50 |
| 50 | |
TTYT Phổ Yên |
|
|
| 240 | 250 |
| |
8 Bệnh viện/TTYT các huyện/thành phố |
|
|
| 160 |
| 160 | |
Bệnh viện ngoài công lập |
|
|
|
|
| 130 | |
| Bệnh viện Quốc tế |
|
|
|
|
| 20 |
Bệnh viện Đa khoa Trung tâm |
|
|
|
|
| 20 | |
Bệnh viện Yên Bình |
|
|
|
|
| 50 | |
Bệnh viện An Phú |
|
|
|
|
| 20 | |
Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên |
|
|
|
|
| 20 |
4.1.2 Giường cách ly tại khu cách ly tập trung
Đơn vị tính: Giường
Cấp độ | Cấp độ 3 | Cấp độ 4 | Cấp độ 5 |
Tổng giường | 620 | 2070 | 2070 |
Tại các khu cách ly tập trung của tỉnh | 620 | 620 | 620 |
Trung đoàn 832 | 120 | 120 | 120 |
Trung tâm giáo dục Quốc phòng | 500 | 500 | 500 |
Tại các khu cách ly tập trung của huyện |
| 1.450 | 1.450 |
(Chi tiết tại Phụ lục số 01)
- Cấp độ 5 duy trì số giường cách ly tại các khu cách ly tập trung đã có ở cấp độ 4 (2.070 giường) và cách ly tại nhà với tất cả các trường hợp còn lại.
4.2 Giải pháp nhân lực
Đơn vị tính: Người
Đơn vị | Cấp độ 3 | Cấp độ 4 | Cấp độ 5 | ||||
Nhân viên điều trị người bệnh | Nhân viên khu cách ly tại cơ sở y tế | Nhân viên điều trị người bệnh | Nhân viên khu cách ly tại cơ sở y tế | Nhân viên điều trị người bệnh | Nhân viên khu cách ly tại cơ sở y tế | ||
Tổng | 6 | 100 | 30 | 270 | 120 | 380 | |
Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên |
| 26 |
| 30 | 30 | 50 | |
Tuyến tỉnh, huyện | 6 | 74 | 30 | 240 | 90 | 303 | |
| Bệnh viện Lao và bệnh phổi | 6 | 12 | 30 | 25 | 45 |
|
Bệnh viện A |
| 25 |
| 25 |
| 166 | |
Bệnh viện C |
| 25 |
| 20 |
| 80 | |
Bệnh viện Gang thép |
| 12 |
| 10 |
| 17 | |
TTYT Phổ Yên |
|
|
| 80 | 45 |
| |
8 Bệnh viện/TTYT các huyện/thành phố |
|
|
| 80 |
| 40 | |
Bệnh viện ngoài công lập |
|
|
|
|
| 27 | |
| Bệnh viện Quốc tế |
|
|
|
|
| 5 |
Bệnh viện Đa khoa Trung tâm |
|
|
|
|
| 5 | |
Bệnh viện Yên Bình |
|
|
|
|
| 7 | |
Bệnh viện An Phú |
|
|
|
|
| 5 | |
Bệnh viện trường ĐH Y dược Thái Nguyên |
|
|
|
|
| 5 |
Nhân lực gồm bác sĩ (đảm bảo từ 20% đến 30% số cán bộ phục vụ), điều dưỡng, dược sĩ, kỹ thuật viên xét nghiệm, hộ lý, kế toán, lái xe, bảo vệ, hành chính, các nhân viên trợ giúp khác bảo đảm bữa ăn cho người bệnh và nhân viên y tế, cung ứng điện, nước, thông tin liên lạc; nhân lực cho vệ sinh môi trường thu gom đồ vải, chất thải và xử lý dụng cụ.
Đơn vị tính: Người
Tổng | Cấp độ 3 | Cấp độ 4 | Cấp độ 5 |
100 | 400 | 400 | |
Tại các khu cách ly tập trung của tỉnh | 100 | 110 | 110 |
Trung đoàn 832 | 25 | 30 | 30 |
Trung tâm giáo dục Quốc phòng | 75 | 80 | 80 |
Tại các khu cách ly tập trung của huyện |
| 290 | 290 |
(Chi tiết tại Phụ lục số 01)
4.3 Giải pháp về thuốc, vật tư, trang thiết bị
- Đảm bảo thuốc, vật tư, phương tiện phòng hộ cá nhân cho cán bộ y tế.
4.4 Giải pháp về cơ sở hạ tầng
- Các đơn vị chủ động cải tạo, sửa chữa cơ sở hiện có để đảm bảo tiêu chuẩn khu cách ly, khu điều trị bệnh nhân (+), biển chỉ dẫn, phân luồng...
- Khái toán dịch cấp độ 3: 7.948.000.000 đồng, trong đó:
+ Chi phí cho cách ly tại các cơ sở y tế: 2.368.000.000 đồng.
- Khái toán dịch cấp độ 4: 28.951.000.000 đồng, trong đó:
+ Chi phí cho cách ly tại các cơ sở y tế: 9.456.400.000 đồng.
- Khái toán dịch cấp độ 5: 37.713.400.000 đồng, trong đó:
+ Chi phí cho cách ly tại các cơ sở y tế: 12.752.800.000 đồng.
- Khái toán chi phí bổ sung trang thiết bị xét nghiệm COVID-19 cho Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, Bệnh viện A, Bệnh viện C: 1.500.000.000 đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục số 02)
5.1. Ủy ban nhân dân tỉnh
- Tổ chức phối hợp giữa các sở, ban, ngành thành viên, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị - xã hội và các đoàn thể nhân dân nhằm huy động nhân lực chuẩn bị đầy đủ trang thiết bị, thuốc men, vật tư y tế và các phương án phòng chống dịch kể cả việc huy động cơ sở vật chất của các tổ chức, doanh nghiệp, bảo đảm lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm, sẵn sàng ứng phó dịch bệnh trên diện rộng, xây dựng phương án về áp dụng tình trạng khẩn cấp về dịch.
- Ban hành các văn bản chỉ đạo triển khai các hoạt động tại các đơn vị y tế địa phương.
- Chủ trì, hướng dẫn các cơ sở y tế, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
- Chỉ đạo điều động các Đội điều trị, giường bệnh, trang thiết bị y tế hỗ trợ cho các cơ sở y tế, cơ sở giáo dục nghề nghiệp để thực hiện tốt các tình huống.
- Kịp thời báo cáo, tham mưu đề xuất với Ban Chỉ đạo tỉnh điều chỉnh, bổ sung phương án để đảm bảo phù hợp với diễn biến dịch bệnh.
5.3. Công an tỉnh
- Tiếp tục phối hợp với ngành y tế và chính quyền địa phương rà soát, cưỡng chế các trường hợp có yếu tố nguy cơ theo quy định.
5.4. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
- Sẵn sàng triển khai bệnh viện dã chiến trong trường hợp dịch lan rộng.
- Kịp thời thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kinh phí thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh COVID-19 tại tỉnh Thái Nguyên.
5.6. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên, các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Xây dựng phương án chi tiết tổ chức triển khai thực hiện từng tình huống, cấp độ tại đơn vị theo phương án đã được tỉnh phê duyệt đảm bảo khoa học, hợp lý, hiệu quả.
- Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh: Mua sắm, dự trữ, phân phối và điều tiết vật tư, hóa chất, phương tiện phòng hộ cá nhân, phương tiện xét nghiệm COVID-19 cho toàn tỉnh khi dịch lan rộng. Tổng hợp, lập dự toán kinh phí về nhu cầu trang thiết bị y tế, cơ sở vật chất và các điều kiện đảm bảo y tế khác cần bổ sung gửi Sở Y tế, Sở Tài chính xem xét, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định.
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đảm bảo duy trì công tác đào tạo của đơn vị theo nhiệm vụ được giao.
- Triển khai công tác phòng, chống dịch viêm đường hô hấp cấp do COVID-19 là nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách; tập trung lãnh đạo, chỉ đạo các cấp, các ngành, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể nhân dân khẩn trương thực hiện Kế hoạch và các biện pháp phòng, chống dịch.
- Chỉ đạo các phòng, ban và Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn sẵn sàng ứng phó với các tình huống phòng chống dịch, hạn chế thấp nhất tử vong.
DANH SÁCH CÁC KHU CÁCH LY TẬP TRUNG CỦA QUÂN KHU, CỦA TỈNH VÀ CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ, THỊ XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Tổ chức, quản lý | Địa điểm cách ly | Đơn vị tính | Khả năng thu dung | Các đơn vị phối hợp thực hiện | Số cán bộ phục vụ |
I. | Tỉnh Thái Nguyên | Giường | 620 |
| 110 | |
1 | Trung đoàn 832, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh | Xã Lục Ba, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên | Giường | 120 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Y tế, Công an tỉnh, UBND huyện Đại Từ và các ban, ngành, đơn vị liên quan | 30 |
2 | Trung tâm Giáo dục Quốc phòng (Đại học Thái Nguyên) | Xã Quyết Thắng, thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên | Giường | 500 | Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Sở Y tế, Công an tỉnh, UBND Thành phố Thái Nguyên và các ban, ngành, đơn vị liên quan | 80 |
II | Các huyện, thành, thị | Giường | 1450 |
| 290 | |
1 | Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật | Phường Thịnh Đán, thành phố Thái Nguyên | Giường | 350 | UBND thành phố Thái Nguyên, Ban Chỉ huy quân sự thành phố Thái Nguyên, Trung tâm y tế thành phố Thái Nguyên, Công an thành phố Thái Nguyên và các ban, ngành, đơn vị liên quan | 50 |
2 | Trường Cao Đẳng Công Nghiệp | Xã Sơn Cẩm, thành phố Thái Nguyên | Giường | 350 | UBND thành phố Thái Nguyên, Ban Chỉ huy quân sự, Trung tâm Y tế, Công an thành phố Thái Nguyên và các ban, ngành, đơn vị liên quan. | 50 |
3 | Trường Cao Đẳng cơ khí Luyện Kim | Phường Lương Sơn, thành phố Sông Công | Giường | 100 | UBND thành phố Sông Công, Ban Chỉ huy quân sự, Trung tâm Y tế, Công an thành phố Sông Công và các ban, ngành, đơn vị liên quan. | 20 |
4 | Trường Cao Đẳng Công Nghệ và Kinh tế Công Nghiệp | Xã Trung Thành, thị xã Phổ Yên | Giường | 140 | UBND thị xã Phổ Yên, Ban Chỉ huy quân sự, Trung tâm Y tế, Công an thị xã Phổ Yên và các ban, ngành, đơn vị liên quan. | 30 |
5 | Trung tâm giáo dục Nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên cơ sở 2 | Xã Xuân Phương, huyện Phú Bình | Giường | 50 | UBND huyện Phú Bình, Ban Chỉ huy quân sự, Trung tâm Y tế, Công an huyện Phú Bình và các ban, ngành, đơn vị liên quan. | 20 |
6 | Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS Đồng Hỷ | Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ | Giường | 110 | UBND huyện Đồng Hỷ, Ban Chỉ huy quân sự, Trung tâm Y tế, Công an huyện Đồng Hỷ và các ban, ngành, đơn vị liên quan. | 20 |
7 | Trường phổ thông dân tộc nội trú Nguyễn Bỉnh Khiêm | Xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai | Giường | 100 | UBND huyện Võ Nhai, Ban Chỉ huy quân sự, Trung tâm Y tế, Công an huyện Võ Nhai và các ban, ngành đơn vị liên quan. | 20 |
8 | Khách sạn mỏ Việt Bắc | Xã Tân Thái, huyện Đại Từ | Giường | 60 | UBND huyện Đại Từ, Ban Chỉ huy quân sự, Trung tâm Y tế, Công an huyện Đại Từ và các ban, ngành đơn vị liên quan. | 20 |
9 | Trường phổ thông dân tộc nội trú THCS Phú Lương | Thị trấn Đu, huyện Phú Lương | Giường | 100 | UBND huyện Phú Lương, Ban Chỉ huy quân sự, Trung tâm Y tế, Công an huyện Phú Lương và các ban, ngành, đơn vị liên quan. | 20 |
10 | Trung tâm bồi dưỡng Chính trị huyện | Thị trấn Đu, huyện Phú Lương | Giường | 20 | 20 | |
11 | Ban Chỉ huy quân sự huyện Định Hóa | Thị trấn Chợ Chu, huyện Định Hóa | Giường | 70 | UBND huyện Định Hóa, Ban Chỉ huy quân sự, Trung tâm Y tế, Công an huyện Định Hóa và các ban, ngành, đơn vị liên quan. | 20 |
| TỔNG CỘNG: |
| Giường | 2.070 |
| 400 |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ GIƯỜNG CÁCH LY VÀ GIƯỜNG BỆNH THEO CẤP ĐỘ DỊCH ĐỂ PHÒNG CHỐNG DỊCH BỆNH COVID-19
(Kèm theo Nghị quyết số 17/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Đơn vị tính: Đồng
STT | Nội dung | ĐVT | Số lượng | Số ngày/số lượt | Đơn giá | Thành tiền | Ghi chú |
Dịch cấp độ 3 (tạm tính có 10 bệnh nhân mắc bệnh) |
|
|
|
| 7.948.000.000 |
| |
1 | Chi phí cho điều trị bệnh nhân dương tính tại bệnh viện (tạm tính mỗi bệnh nhân 30 ngày) |
|
|
|
|
|
|
| Tiền ăn | người | 10 | 30 | 80.000 | 24.000.000 |
|
| Sinh hoạt | người | 10 | 30 | 40.000 | 12.000.000 |
|
| Thuốc, vật tư, chi phí vận chuyển bệnh nhân trong thời gian chữa bệnh (Tạm tính trong 1 đợt điều trị) | người | 10 |
| 20.000.000 | 200.000.000 | Tạm tính, thanh toán theo thực tế |
| Chi phí xét nghiệm virus | người | 10 | 3 | 2.000.000 | 60.000.000 | |
| Chi phí nhân viên y tế chữa bệnh (phụ cấp khám chữa bệnh + tiền ăn) | người | 6 | 30 | 380.000 | 68.400.000 |
|
2 | Chi phí 200 giường cách ly tại các cơ sở y tế |
|
|
|
|
|
|
| Tiền ăn | người | 200 | 14 | 80.000 | 224.000.000 |
|
| Sinh hoạt | người | 200 | 14 | 40.000 | 112.000.000 |
|
| Chi phí vật tư hóa chất trong thời gian cách ly | người | 200 | 14 | 300.000 | 840.000.000 | Tạm tính, thanh toán theo thực tế |
| Chi phí xét nghiệm virus | người | 200 | 2 | 2.000.000 | 800.000.000 | |
| Chi phí cán bộ, nhân viên y tế phục vụ (Số người tạm tính: phụ cấp + tiền ăn) | người | 100 | 14 | 280.000 | 392.000.000 |
|
3 | Chi phí 620 giường cách ly tại các khu cách ly tập trung |
|
|
|
|
|
|
| Tiền ăn | người | 620 | 14 | 80.000 | 694.400.000 |
|
| Sinh hoạt | người | 620 | 14 | 40.000 | 347.200.000 |
|
| Chi phí vật tư hóa chất trong thời gian cách ly | người | 620 | 14 | 150.000 | 1.302.000.000 | Tạm tính, thanh toán theo thực tế |
| Chi phí xét nghiệm virus | người | 620 | 2 | 2.000.000 | 2.480.000.000 | |
| Chi phí cán bộ y tế, nhân viên phục vụ (Số người tạm tính: phu cấp + tiền ăn) | người | 100 | 14 | 280.000 | 392.000.000 | Tạm tính, chế độ phụ cấp cho từng đối tượng phục vụ đề nghị xác định theo thực tế để chi trả đúng quy định |
Dịch cấp độ 4 (tạm tính có 50 bệnh nhân mắc bệnh) |
|
|
|
| 28.951.000.000 |
| |
1 | Chi phí cho điều trị bệnh nhân dương tính tại bệnh viện (tạm tính mỗi bệnh nhân 30 ngày) |
|
|
|
|
|
|
| Tiền ăn | người | 50 | 30 | 80.000 | 120.000.000 |
|
| Sinh hoạt | người | 50 | 30 | 40.000 | 60.000.000 |
|
| Thuốc, vật tư, chi phí vận chuyển bệnh nhân trong thời gian chữa bệnh (Tạm tính trong 1 đợt điều trị) | người | 50 |
| 20.000.000 | 1.000.000.000 | Tạm tính, thanh toán theo thực tế |
| Chi phí xét nghiệm virus | người | 50 | 3 | 2.000.000 | 300.000.000 |
|
| Chi phí nhân viên y tế chữa bệnh (phụ cấp khám chữa bệnh + tiền ăn) | người | 30 | 30 | 380.000 | 342.000.000 |
|
2 | Chi phí 850 giường cách ly tại các cơ sở y tế |
|
|
|
|
|
|
| Tiền ăn | người | 850 | 14 | 80.000 | 952.000.000 |
|
| Sinh hoạt | người | 850 | 14 | 40.000 | 476.000.000 |
|
| Chi phí vật tư hóa chất trong thời gian cách ly | người | 850 | 14 | 300.000 | 3.570.000.000 | Tạm tính, thanh toán theo thực tế |
| Chi phí xét nghiệm virus | người | 850 | 2 | 2.000.000 | 3.400.000.000 | |
| Chi phí cán bộ, nhân viên y tế, phục vụ (Số người tạm tính) | người | 270 | 14 | 280.000 | 1.058.400.000 |
|
3 | Chi phí 2.070 giường cách ly tại các khu cách ly tập trung |
|
|
|
|
|
|
| Tiền ăn | người | 2.070 | 14 | 80.000 | 2.318.400.000 |
|
| Sinh hoạt | người | 2.070 | 14 | 40.000 | 1.159.200.000 |
|
| Chi phí vật tư hóa chất trong thời gian cách ly | người | 2.070 | 14 | 150.000 | 4.347.000.000 | Tạm tính, thanh toán theo thực tế |
| Chi phí xét nghiệm virus | người | 2.070 | 2 | 2.000.000 | 8.280.000.000 | |
| Chi phí cán bộ, nhân viên phục vụ (Số người tạm tính: phụ cấp + tiền ăn) | người | 400 | 14 | 280.000 | 1.568.000.000 | Tạm tính, chế độ phụ cấp cho từng đối tượng phục vụ đề nghị xác định theo thực tế để chi trả đúng quy định |
Dịch cấp độ 5 (tạm tính có 200 bệnh nhân) |
|
|
|
| 37.713.400.000 |
| |
1 | Chi phí cho điều trị bệnh nhân dương tính tại bệnh viện (tạm tính mỗi bệnh nhân 30 ngày) |
|
|
|
|
|
|
| Tiền ăn | người | 200 | 30 | 80.000 | 480.000.000 |
|
| Sinh hoạt | người | 200 | 30 | 40.000 | 240.000.000 |
|
| Thuốc, vật tư, chi phí vận chuyển bệnh nhân trong thời gian chữa bệnh (Tạm tính trong 1 đợt điều trị) | người | 200 |
| 20.000.000 | 4.000.000.000 | Tạm tính, thanh toán theo thực tế |
| Chi phí xét nghiệm virus | người | 200 | 3 | 2.000.000 | 1.200.000.000 | |
| Chi phí nhân viên y tế chữa bệnh (phụ cấp khám chữa bệnh + tiền ăn) | người | 120 | 30 | 380.000 | 1.368.000.000 |
|
2 | Chi phí 1.140 giường cách ly tại các cơ sở y tế |
|
|
|
|
|
|
| Tiền ăn | người | 1.140 | 14 | 80.000 | 1.276.800.000 |
|
| Sinh hoạt | người | 1.140 | 14 | 40.000 | 638.400.000 |
|
| Chi phí vật tư hóa chất trong thời gian cách ly | người | 1.140 | 14 | 300.000 | 4.788.000.000 | Tạm tính, thanh toán theo thực tế |
| Chi phí xét nghiệm virus | người | 1.140 | 2 | 2.000.000 | 4.560.000.000 | |
| Chi phí cán bộ, nhân viên y tế, phục vụ (Số người tạm tính: phu cấp + tiền ăn) | người | 380 | 14 | 280.000 | 1.489.600.000 |
|
3 | Chi phí 2.070 giường cách ly tại các khu cách ly tập trung |
|
|
|
|
|
|
| Tiền ăn | người | 2.070 | 14 | 80.000 | 2.318.400.000 |
|
| Sinh hoạt | người | 2.070 | 14 | 40.000 | 1.159.200.000 |
|
| Chi phí vật tư hóa chất trong thời gian cách ly | người | 2.070 | 14 | 150.000 | 4.347.000.000 | Tạm tính, thanh toán theo thực tế |
| Chi phí xét nghiệm virus | người | 2.070 | 2 | 2.000.000 | 8.280.000.000 | |
| Chi phí cán bộ, nhân viên phục vụ (phụ cấp + tiền ăn) | người | 400 | 14 | 280.000 | 1.568.000.000 | Tạm tính, chế độ phụ cấp cho từng đối tượng phục vụ đề nghị xác định theo thực tế để chi trả đúng quy định |
Trang bị xét nghiệm Covid-19 tại Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh, bệnh viện A, bệnh viện C (tạm tính) |
|
|
|
| 1.500.000.000 | Tạm tính |
File gốc của Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch giường cách ly và giường bệnh theo cấp độ dịch để phòng chống dịch COVID-19 tỉnh Thái Nguyên đang được cập nhật.
Nghị quyết 17/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch giường cách ly và giường bệnh theo cấp độ dịch để phòng chống dịch COVID-19 tỉnh Thái Nguyên
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thái Nguyên |
Số hiệu | 17/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Bùi Xuân Hòa |
Ngày ban hành | 2020-07-09 |
Ngày hiệu lực | 2020-07-09 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |