ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7039/KH-UBND | Bến Tre, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 – 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
- Đảm bảo thực hiện đúng các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 – 2025.
Tập trung phát triển một số môn thể thao có truyền thống và thế mạnh của Bến Tre đạt trình độ trung bình khá trong cả nước và nhóm đầu khu vực Đồng bằng sông Cửu Long, tạo động lực cho phát triển TDTT quần chúng.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Phấn đấu đạt từ 570 – 580 huy chương các loại tại các giải thể thao quốc gia và 30 – 35 huy chương các loại ở các giải thể thao quốc tế.
- Phấn đấu có từ 25 – 30 vận động viên được triệu tập các đội tuyển quốc gia, đội tuyển trẻ quốc gia; có từ 60 - 70 vận động viên cấp kiện tướng và 90 vận động viên cấp I.
- Phấn đấu đạt từ 590 – 600 huy chương các loại tại các giải thể thao quốc gia và 35 – 40 huy chương các loại ở các giải thể thao quốc tế. Đội tuyển Bóng chuyền nam phấn đấu giữ hạng đội mạnh.
- Phấn đấu có từ 30 – 35 vận động viên được triệu tập các đội tuyển quốc gia, đội tuyển trẻ quốc gia; có từ 70 – 80 vận động viên cấp kiện tướng và từ 100 – 110 vận động viên cấp I.
1. Giai đoạn 2021 – 2025:
- Công tác đào tạo năng khiếu, trẻ:
+ Nhóm I: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà.
- Công tác huấn luyện đội tuyển:
b) Năm 2022:
Đào tạo 08 môn: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền nam và Bóng chuyền bãi biển với 120 vận động viên năng khiếu, trẻ và 200 năng khiếu dự bị tập trung, được phân làm 02 nhóm đầu tư như sau:
+ Nhóm II: Bóng chuyền bãi biển.
Có 07 đội tuyển thể thao: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền nam với 60 vận động viên. Trong đó tiếp tục tập trung ưu tiên đầu tư trọng điểm các môn có thành tích ổn định ở giải vô địch quốc gia và quốc tế: Canoeing, Bơi, Judo, Vovinam.
- Công tác đào tạo năng khiếu, trẻ:
+ Nhóm I: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà.
+ Nhóm III: Kickboxing, Muay Thái, Boxing, Kurash, Jujitsu (tận dụng lực lượng vận động viên các môn đang đào tạo tập trung có lối thi đấu tương đồng).
Có 07 đội tuyển thể thao: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà với 65 vận động viên. Tiếp tục tập trung ưu tiên đầu tư trọng điểm các môn có thành tích ổn định ở giải vô địch quốc gia và quốc tế: Canoeing, Bơi, Judo, Vovinam, Điền kinh.
- Công tác đào tạo năng khiếu, trẻ:
+ Nhóm I: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà.
+ Nhóm III: Kickboxing, Muay Thái, Boxing, Kurash, Jujitsu (tận dụng lực lượng vận động viên các môn đang đào tạo tập trung có lối thi đấu tương đồng).
Có 07 đội tuyển thể thao: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà với 70 vận động viên. Tiếp tục tập trung ưu tiên đầu tư trọng điểm các môn có thành tích ổn định ở giải vô địch quốc gia và quốc tế: Canoeing, Bơi, Judo, Vovinam, Điền kinh, Cờ vua.
- Công tác đào tạo năng khiếu, trẻ:
+ Nhóm I: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà.
+ Nhóm III: Kickboxing, Muay Thái, Boxing, Kurash, Jujitsu (tận dụng lực lượng vận động viên các môn đang đào tạo tập trung có lối thi đấu tương đồng).
Có 07 đội tuyển thể thao: Canoeing, Bơi, Điền kinh, Judo, Vovinam, Cờ, Bóng chuyền trong nhà với 75 vận động viên. Tiếp tục tập trung ưu tiên đầu tư trọng điểm các môn có thành tích ổn định ở giải vô địch quốc gia và quốc tế: Canoeing, Bơi, Judo, Vovinam, Điền kinh, Cờ vua.
Tiếp tục duy trì đào tạo, huấn luyện các môn thể thao nhóm I đã có sự đầu tư ở giai đoạn trước, từng bước thành lập đội tuyển ở các môn nhóm II, nhóm III và phát triển thêm một số môn thể thao mới (Karate, Taekwondo, Võ Cổ truyền, Aerobic, Cử tạ, Bắn cung,…) khi đảm bảo các điều kiện, nguồn lực về cơ sở vật chất, kinh phí,...
1. Về tổ chức bộ máy, cán bộ:
2. Về phát triển và xây dựng lực lượng:
- Phát triển mạnh mẽ phong trào TDTT quần chúng làm nền tảng để phát triển thể thao thành tích cao, lấy trường học làm địa bàn trọng điểm để tạo nguồn tuyển chọn năng khiếu thể thao. Thực hiện tốt việc giảng dạy thể dục chính khóa, tăng cường tổ chức các lớp thể thao trường học đối với những môn thể thao có truyền thống, thế mạnh của tỉnh và đang đào tạo năng khiếu tập trung, nhằm tạo nguồn tuyển sinh năng khiếu để đào tạo tập trung.
- Ưu tiên đào tạo và cử các vận động viên tài năng ở các môn thể thao trọng điểm được đi tập huấn tại các Trung tâm huấn luyện thể thao quốc gia và thi đấu một số giải quốc tế, để hướng đến giành huy chương tại đấu trường SEA Games, Châu Á và thế giới.
- Hoàn thiện các quy định, quy trình liên quan đến công tác tuyển chọn, đào tạo, huấn luyện vận động viên.
- Tiếp tục hoàn thiện hệ thống tổ chức thi đấu, tổ chức tốt các giải thể thao hàng năm, Đại hội Thể thao, Hội khỏe Phù Đổng và Hội thao học sinh hè các cấp, trong đó chú trọng tổ chức các môn thể thao, các nội dung thế mạnh của tỉnh và đang đào tạo năng khiếu tập trung để tạo điều kiện cho công tác tuyển chọn năng khiếu thể thao.
4. Đầu tư cơ sở vật chất:
- Cải tạo, sửa chữa ký túc xá dành cho vận động viên ở nội trú. Đầu tư xây dựng nhà tập luyện môn Bóng chuyền, Nhà thi đấu đa năng cấp tỉnh.
5. Cơ chế chính sách:
- Nghiên cứu xây dựng những chế độ, chính sách đặc thù để đãi ngộ xứng đáng các vận động viên, huấn luyện viên đạt được nhiều thành tích xuất sắc tại các giải Đông Nam Á, Châu Á và thế giới; chế độ hỗ trợ huấn luyện viên, vận động viên xuất sắc được tập trung đội tuyển, đội tuyển trẻ quốc gia; chế độ thưởng công phát hiện.
Chủ động liên kết, hợp tác về thể thao với các Trung tâm Huấn luyện Thể thao quốc gia và một số tỉnh, thành bạn trong công tác tuyển chọn, đào tạo và huấn luyện vận động viên tài năng ở một số môn thể thao thích hợp.
- Tiếp tục quan tâm hỗ trợ đối với các liên đoàn thể thao cấp tỉnh, thành lập liên đoàn những môn đang đào tạo, huấn luyện tập trung khi có đủ điều kiện, để góp phần phát triển phong trào TDTT và thể thao thành tích cao.
- Tăng cường phối hợp, lồng ghép các chương trình trong tổ chức các hoạt động thể thao với hoạt động văn hóa, du lịch.
8. Về ứng dụng khoa học, công nghệ, y sinh học thể thao:
- Ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu nguồn nhân lực TDTT, trong đó có dữ liệu huấn luyện viên, vận động viên thể thao.
Các nhiệm vụ tại Kế hoạch này được bố trí từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp hiện hành, nguồn kinh phí xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (phụ lục 2).
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
- Chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Phối hợp kêu gọi đầu tư, xã hội hóa thu hút các nguồn lực xã hội đầu tư vào lĩnh vực TDTT.
- Phối hợp các cơ quan, đơn vị có liên quan cân đối, phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch này theo phân cấp ngân sách hiện hành.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo:
- Chủ trì phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ đạo, tổ chức Hội khỏe Phù Đổng các cấp, các giải thi đấu thể thao học sinh hàng năm, trong đó chú trọng ưu tiên tổ chức các môn thể thao, các nội dung đang đào tạo năng khiếu tập trung để hỗ trợ cho công tác tuyển chọn và đào tạo năng khiếu thể thao.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
6. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Đồng Khởi:
7. Cục thuế tỉnh:
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các Phòng Văn hóa và Thông tin, Trung tâm Văn hóa - Thể thao và Truyền thanh trong việc phát triển phong trào thể dục, thể thao cho mọi người thuộc phạm vi địa phương quản lý.
- Tổng cục TDTT; | KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG THỐNG KÊ XÂY DỰNG LỰC LƯỢNG, THÀNH TÍCH THỂ THAO GIAI ĐOẠN TỪ NĂM 2021 – 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Chỉ tiêu | Giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 | ||||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 - 2030 | |||
1 | Huy chương | Toàn quốc | 100 | 110 | 120 | 120 | 120 | 590-600 |
Quốc tế | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 35-40 | ||
2 |
| 5-7 vàng |
|
|
| 7-8 vàng | ||
3 |
22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 140 | ||
4 |
55 | 60 | 65 | 70 | 75 | 400 | ||
110 | 120 | 130 | 140 | 150 | 800 | |||
200 | 200 | 200 | 200 | 200 | 1.500 | |||
5 | Đẳng cấp | Cấp 1 | 15 | 15 | 20 | 20 | 20 | 100-110 |
Kiện tướng | 10 | 15 | 15 | 15 | 15 | 70-80 | ||
Đội tuyển, tuyển trẻ quốc gia | 6 | 6 | 6 | 6 | 6 | 30 – 35 |
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THỂ THAO THÀNH TÍCH CAO TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: /KH-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Thời gian/Nội dung | Tổng kinh phí (triệu đồng) | Ngân sách nhà nước (Triệu đồng) | Xã hội hóa (Triệu đồng) | Ghi chú | ||||||
Kinh phí xây dựng cơ bản | Chi thường xuyên | Kinh phí xây dựng cơ bản | Chi thường xuyên | ||||||||
Tổng cộng | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách cấp huyện | Tổng cộng | Ngân sách cấp tỉnh | Ngân sách cấp huyện | ||||||
A | B | 1=2+3+6+7 | 2 | 3=4+5 | 4 | 5 | 6 | 7=8+9 | 8 | 9 | D |
I | Năm 2021 | 36,101,306 | 9,686,154 |
| 26,415,152 |
|
|
|
|
|
|
A | Sự nghiệp thể thao |
|
|
| 13,775,571 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chi thường xuyên: tiền lương, dinh dưỡng, các khoảng đóng góp khác.... |
|
|
| 8,412,490 |
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa |
|
|
| 5,363,081 |
|
|
|
|
|
|
B | Sự nghiệp đào tạo |
|
|
| 12,639,581 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chi thường xuyên |
|
|
| 10,813,360 |
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa |
|
|
| 1,826,221 |
|
|
|
|
|
|
II | Năm 2022 | 36,068,499 | 8,321,297 |
| 27,747,202 |
|
|
|
|
|
|
A | Sự nghiệp thể thao |
|
|
| 14,461,521 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chi thường xuyên: tiền lương, dinh dưỡng, các khoảng đóng góp khác.... |
|
|
| 9,098,440 |
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa |
|
|
| 5,363,081 |
|
|
|
|
|
|
B | Sự nghiệp đào tạo |
|
|
| 13,285,681 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chi thường xuyên |
|
|
| 11,459,460 |
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa |
|
|
| 1,826,221 |
|
|
|
|
|
|
III | Năm 2023 | 29,287,477 |
|
| 29,287,477 |
|
|
|
|
|
|
A | Sự nghiệp thể thao |
|
|
| 15,147,471 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chi thường xuyên: tiền lương, dinh dưỡng, các khoảng đóng góp khác.... |
|
|
| 9,784,390 |
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa |
|
|
| 5,363,081 |
|
|
|
|
|
|
B | Sự nghiệp đào tạo |
|
|
| 14,140,006 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chi thường xuyên |
|
|
| 12,313,785 |
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa |
|
|
| 1,826,221 |
|
|
|
|
|
|
IV | Năm 2024 | 30,619,527 |
|
| 30,619,527 |
|
|
|
|
|
|
A | Sự nghiệp thể thao |
|
|
| 15,833,421 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chi thường xuyên: tiền lương, dinh dưỡng, các khoảng đóng góp khác.... |
|
|
| 10,470,340 |
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa |
|
|
| 5,363,081 |
|
|
|
|
|
|
B | Sự nghiệp đào tạo |
|
|
| 14,786,106 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chi thường xuyên: tiền lương, dinh dưỡng, các khoảng đóng góp khác.... |
|
|
| 12,959,885 |
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa |
|
|
| 1,826,221 |
|
|
|
|
|
|
V | Năm 2025 | 31,951,577 |
|
| 31,951,577 |
|
|
|
|
|
|
A | Sự nghiệp thể thao |
|
|
| 16,519,371 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chi thường xuyên: tiền lương, dinh dưỡng, các khoảng đóng góp khác.... |
|
|
| 11,156,290 |
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa |
|
|
| 5,363,081 |
|
|
|
|
|
|
B | Sự nghiệp đào tạo |
|
|
| 15,432,206 |
|
|
|
|
|
|
1 | Chi thường xuyên: tiền lương, dinh dưỡng, các khoảng đóng góp khác.... |
|
|
| 13,605.985 |
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh phí khác: kinh phí thi đấu, tiền ở, tiền xe, trang thiết bị thể thao, khen thưởng, văn hóa |
|
|
| 1,826,221 |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | 164,028,386 | 18,007,451 |
| 146,020,935 |
|
|
|
|
|
|
*Ghi chú:
- Dự án cải tạo, sửa chữa Trường năng khiếu TDTT tổng mức đầu tư là 9.686.154.000đ, thời gian thực hiện năm 2021-2023 (Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 25/12/2019 của UBND tỉnh Bến Tre).
- Dự án Nhà tập Bóng chuyền trong khu Sân vận động tỉnh với tổng mức đầu tư dự kiến là 8.321.297.000đ (Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã có Tờ trình số 4525/TTr-SVHTTDL ngày 06/10/2020 gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị trình UBND tỉnh đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025).
File gốc của Kế hoạch 7039/KH-UBND năm 2020 về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 đang được cập nhật.
Kế hoạch 7039/KH-UBND năm 2020 về phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bến Tre |
Số hiệu | 7039/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Trúc Sơn |
Ngày ban hành | 2020-12-30 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-30 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng |