ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 59/KH-UBND | Bạc Liêu, ngày 19 tháng 4 năm 2021 |
Hiện nay với nền khoa học hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực trong đó có lĩnh vực y học. Đáng kể nhất là lĩnh vực y tế dự phòng, phát hiện và điều trị sớm bệnh tật.
Trong thời gian qua, tỉnh Bạc Liêu đã quan tâm đầu tư nâng cao chất lượng sàng lọc, chẩn đoán trước sinh và sơ sinh đã đem lại hiệu quả nhất định, tỷ lệ sàng lọc trước sinh đạt trên 30%, sàng lọc sơ sinh đạt trên 50%. Do đó, kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 là thật sự cần thiết để cải thiện chất lượng sống cho nhóm người bệnh đã được phát hiện sau tầm soát.
- Quyết định số 1999/QĐ-TTg ngày 07 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030;
Một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong Chiến lược dân số Việt Nam đến năm 2030 là “Nhân rộng các mô hình có hiệu quả, tập trung đầu tư ở một số địa bàn trọng điểm, từng bước mở rộng và tiến tới phổ cập việc cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn, bao gồm giảm tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống. Đặc biệt chú trọng triển khai cung cấp dịch vụ phát hiện sớm nguy cơ, phòng ngừa di truyền các bệnh nguy hiểm ở thai nhi và trẻ em...”.
Các bệnh được tầm soát để phát hiện sớm gồm: thiếu men G6PD, suy giáp trạng bẩm sinh và tăng sản thượng thận bẩm sinh, tim bẩm sinh, khiếm thính bẩm sinh, rối loạn chuyển hóa bẩm sinh, bất thường nhiễm sắc thể, các dị tật bẩm sinh khác. Tuy nhiên, khả năng thực hiện tầm soát còn giới hạn, số loại bệnh tật có thể tầm soát chỉ là ít mặt bệnh.
Phổ cập tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; tầm soát, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh nhằm giảm thiểu số trẻ em sinh ra bị bệnh tật bẩm sinh góp phần nâng cao chất lượng dân số.
- Tỷ lệ cặp nam, nữ thanh niên được tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030 và giảm 50% số cặp tảo hôn, giảm 60% số cặp hôn nhân cận huyết thống;
- Tỷ lệ trẻ sơ sinh được tầm soát (sàng lọc sơ sinh) ít nhất 5 loại bệnh, tật bẩm sinh phổ biến nhất đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030;
- Tỷ lệ cơ sở y tế tuyến huyện trở lên đủ năng lực cung cấp dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc trước sinh; sàng lọc sơ sinh theo hướng dẫn chuyên môn đạt 70% năm 2025; 90% năm 2030;
1. Thời gian: Kế hoạch được thực hiện 02 giai đoạn:
- Xây dựng kế hoạch trình cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Triển khai các hoạt động tại địa bàn.
- Nhân bản cung cấp tài liệu truyền thông
* Giai đoạn 2 (từ năm 2026 đến năm 2030): Trên cơ sở đánh giá kết quả đạt được ở giai đoạn 1, xây dựng giải pháp phù hợp để tiếp tục triển khai kế hoạch nhằm hoàn thành chi tiêu đến năm 2030.
- Đối tượng tác động: Người dân trong toàn xã hội, ban, ngành, đoàn thể, cán bộ y tế, dân số, tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện Chương trình.
1. Hoàn thiện cơ chế chính sách, tiêu chuẩn kỹ thuật
- Rà soát các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, bảo trợ xã hội; người dân tại khóm, ấp đặc biệt khó khăn; xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và vùng sâu, vùng biển, vùng có mức sinh cao, vùng nhiễm chất độc dioxin được sử dụng miễn phí gói dịch vụ cơ bản của Chương trình;
Triển khai thực hiện tốt hơn xã hội hóa cung ứng dịch vụ tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh.
- Cung cấp thông tin về các hoạt động của Chương trình tới chính quyền các cấp. Tuyên truyền, vận động các đoàn thể, tổ chức, người có uy tín trong cộng đồng và người dân ủng hộ tham gia thực hiện chương trình lồng ghép với các hoạt động, chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có liên quan.
- Đẩy mạnh tư vấn cộng đồng, vận động thanh niên thực hiện tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; phụ nữ mang thai thực hiện sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh; trẻ sơ sinh được thực hiện sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh bẩm sinh.
- Mở rộng khả năng tiếp cận của người dân với các dịch vụ có chất lượng về tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; sàng lọc, chẩn đoán, điều trị một số bệnh tật trước sinh và sơ sinh.
- Thực hiện tốt công tác đào tạo, bồi dưỡng đạo đức, nghề nghiệp, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ y tế, dân số, cộng tác viên dân số, nhân viên y tế khóm, ấp, người cung cấp dịch vụ bao gồm khu vực ngoài công lập.
4. Nghiên cứu khoa học, ứng dụng kỹ thuật mới
Dự kiến:
- Giai đoạn 2 (2026 - 2030): Sau khi kết thúc giai đoạn 1 sẽ dự trù tiếp cho phù hợp với tình hình thực tế.
- Kiểm tra, đánh giá; tổ chức sơ kết, tổng kết việc thực hiện Chương trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
Phối hợp với Sở Y tế và các Sở, Ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện các hoạt động phổ biến, giáo dục pháp luật, các quy định về cấm tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống; thanh niên không tảo hôn, không kết hôn cận huyết trong nhà trường phù hợp với từng cấp học, lứa tuổi theo định hướng của kế hoạch. Triển khai các nhiệm vụ khoa học, công nghệ về nghiên cứu, ứng dụng kỹ thuật mới trong việc sàng lọc, chẩn đoán, điều trị bệnh tật trước khi kết hôn, trước sinh, sơ sinh.
Phối hợp với Sở Y tế và các Sở, Ngành, đơn vị liên quan triển khai các Chương trình, đề án, dự án về giảm tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết; tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn. Thực hiện nhiệm vụ đối với vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
Phối hợp với Sở Y tế và các Sở, Ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn thực hiện các nội dung của kế hoạch về tư vấn, khám sức khỏe trước khi kết hôn; giải quyết tình trạng tảo hôn, hôn nhân cận huyết thống.
Trên cơ sở dự toán do các đơn vị, Sở Tài chính thẩm định cụ thể trình UBND tỉnh bố trí kinh phí để triển khai thực hiện kế hoạch đối với những nội dung do ngân sách địa phương bảo đảm. Hiện nay, ngân sách tỉnh đang khó khăn nên sẽ xem xét giải quyết theo nhu cầu phát sinh cần thiết, hợp lý, phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của địa phương và khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu bố trí kinh phí hàng năm từ nguồn ngân sách tỉnh.
Chỉ đạo việc xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch này; lồng ghép với các Chương trình, kế hoạch, dự án khác có liên quan ở địa phương.
Tăng cường thời lượng phát sóng, nâng cao chất lượng tuyên truyền về tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh trong các chương trình, chuyên mục.
Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, tham gia triển khai và giám sát việc thực hiện kế hoạch.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
DỰ TRÙ KINH PHÍ NGÂN SÁCH TỈNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỞ RỘNG TẦM SOÁT, CHẨN ĐOÁN, ĐIỀU TRỊ MỘT SỐ BỆNH, TẬT TRƯỚC SINH VÀ SƠ SINH ĐẾN NĂM 2030 GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 19/4/ 2021 của UBND tỉnh Bạc Liêu)
TT | Nội dung | Thời gian (năm) | Tổng cộng | |||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | |
422,750 | 422,750 | 361,850 | 198,550 | 198,550 | 1,604,450 | |||
1 |
149,050 | 149,050 | 149,050 | 80,250 | 80,250 | 607,650 | ||
1.1 |
11,450 | 11,450 | 11,450 | 11,450 | 11,450 | 57,250 | ||
1.2 | Nói chuyện chuyên đề về quy định pháp luật hôn nhân và gia đình, giảm tảo hôn hôn nhân cận huyết tư vấn khám sức khỏe trước khi kết hôn, tầm soát, chẩn đoán, điều trị trước sinh và sơ sinh (64 xã x 1 buổi x 40 đại biểu: cặp nam, nữ chuẩn bị kết hôn, học sinh, sinh viên, đoàn viên thanh niên). Bánh nước: 40 người/ xã x 20.000đ x 32 xã = 25.600.000đ Báo cáo viên: 400.000đ/buổi x 32 buổi= 12.800.000đ Cộng chung: 68.800.000đ/32 xã (Năm 2021, 2022, 2023: thực hiện 64 xã; Năm 2024, 2025: thực hiện 32 xã) | 137,600 | 137,600 | 137,600 | 68,800 | 68,800 | 550,400 | |
2 |
273,700 | 273,700 | 212,800 | 118,300 | 118,300 | 996,800 | ||
2.1 |
9,000 | 9,000 | 9,000 | 9,000 | 9,000 | 45,000 | ||
2.2 |
26,800 | 26,800 | 26,800 | 26,800 | 26,800 | 134,000 | ||
2.3 |
6,000 | 6,000 | 6,000 | 6,000 | 6,000 | 30,000 | ||
2.4 |
15,600 | 15,600 | 15,600 | 15,600 | 15,600 | 78,000 | ||
2.5 | *Trong đó: Cộng chung: 27.300.000đ/cuộc (Năm 2021, 2022: thực hiện 3 cuộc; Năm 2023: thực hiện 2 cuộc; Năm 2024, 2025: thực hiện 01 cuộc) | 81,900 | 81,900 | 54,600 | 27,300 | 27,300 | 273,000 | |
2.6 | *In ấn tài liệu tuyên truyền (560 bộ x 10.000đ = 1.600.000đ); Bồi dưỡng báo cáo viên (14 xã x 400.000đ = 5.600.000đ); Thuê và trang trí hội trường (14 x 500.000đ = 7.000.000đ); Chi tiền nước uống giữa giờ (560 người x 20.000đ = 11.200.000đ); Phục vụ tư vấn 50.000đ x 14= 700.000đ; Phụ cấp công tác phí cho người đi tuyên truyền, tư vấn :7.500.000đ (Thanh toán thực tế). Tổng cộng: 33.600.000đ/cuộc (Năm 2021, 2022: thực hiện 4 cuộc; Năm 2023: thực hiện 3 cuộc; Năm 2024, 2025: thực hiện 01 cuộc) | 134,400 | 134,400 | 100,800 | 33,600 | 33,600 | 436,800 | |
116,650 | 116,650 | 121,650 | 121,650 | 131,650 | 608,250 | |||
1 |
16,050 | 16,050 | 16,050 | 16,050 | 16,050 | 80,250 | ||
2 |
16,050 | 16,050 | 16,050 | 16,050 | 16,050 | 80,250 | ||
3 | Trong đó: (cắt băng: 400.000đ/cái x 7 = 2.800.000đ; hội trường: 1.000.000đ/ngày x 7 = 7.000.000đ, tài liệu: 15.000đ/bộ x 350 = 5.250.000đ; văn phòng phẩm: 10.000đ/bộ x 350 = 3.500.000đ; nước uống: 40.000đ/người/ngày x 350 = 14.000.000đ , giảng viên: 800.000đ/ngày x 7 = 5.600.000đ; phục vụ: 200.000đ/ngày x 7 = 1.400.000đ; Học viên không lương 100.000đ/1người/ngày x 350 = 35.000.000đ; Công tác phí + Lưu trú 4 người: 5.000.000đ (Thanh toán thực tế) | 79,550 | 79,550 | 79,550 | 79,550 | 79,550 | 397,750 | |
4 |
5,000 | 5,000 | 10,000 | 10,000 | 20,000 | 50,000 | ||
4,400 | 0 | 0 | 0 | 59,750 | 64,150 | |||
1 |
4,400 |
|
|
|
| 4,400 | ||
2 |
|
|
|
| 59,750 | 59,750 | ||
10,000 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 10,000 | 50,000 | |||
| Tổng cộng | 553,800 | 549,400 | 493,500 | 330,200 | 399,950 | 2,326,850 | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 do tỉnh Bạc Liêu ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 59/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình mở rộng tầm soát, chẩn đoán, điều trị một số bệnh, tật trước sinh và sơ sinh đến năm 2030 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bạc Liêu |
Số hiệu | 59/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Phan Thanh Duy |
Ngày ban hành | 2021-04-19 |
Ngày hiệu lực | 2021-04-19 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng |