ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 326/KH-UBND | Nghệ An, ngày 11 tháng 6 năm 2021 |
PHÒNG, CHỐNG LAO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
ống lao; Căn cứ tình hình thực tiễn trên địa bàn tỉnh; Xét đề nghị của Sở Y tế tại Tờ trình số 1980/TTr-SYT, ngày 29 tháng 5 năm 2021, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch “Phòng, chống Lao giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An”, cụ thể:
1. Mục tiêu chung
i lao bằng X-Quang và xét nghiệm khẳng định bằng Gene-Xpert) tăng cường phát hiện chủ động ở tất cả các nhóm nguy cơ.
c) Giảm tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong, tỷ lệ bỏ trị và thất bại điều trị.
e) Tăng tỷ lệ người tiếp xúc nguồn lây sàng lọc, đồng ý điều trị dự phòng lao tiềm ẩn.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tỷ lệ xét nghiệm đờm/dân số duy trì mức: 1%.
c) Số bệnh nhân Lao kháng đa thuốc khống chế:
e) Tỷ lệ không theo dõi được
g) Áp dụng chiến lược 2X bao phủ cho 80% dân số.
ính kèm).
iêu tầm nhìn đến năm 2030
b) Giảm tỷ lệ mắc lao xuống dưới
ứng vi khuẩn >95%.
1. Hoạt động phát hiện, thu nhận và quản lý điều trị
b) Triển khai can thiệp tích cực, phát hiện chủ động bệnh lao tại cộng đồng, tập trung vào các khu vực còn nhiều khó khăn. Tập trung sàng lọc lao vào nhóm đối tượng nguy cơ cao người tiếp xúc, cơ sở cai nghiện, người có HIV, cơ sở Trại giam, tạm giam và có cơ chế quản lý riêng cho nhóm đặc biệt.
d) Xây dựng và triển khai thực hiện chiến lược 2X, triển khai 1-2 điểm trên địa bàn theo khu vực. Khu vực 3 huyện miền núi Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Quế Phong đã triển khai điểm đặt máy xét nghiệm Gene-Xpert tại Trung tâm y tế huyện Quỳ Châu. Khu vực Kỳ sơn, Tương Dương, Con Cuông dự kiến đặt máy tại trung tâm y tế huyện Tương Dương thực hiện cho các huyện khu vực này.
ẩn và điều trị dự phòng cho các nhóm đối tượng trên địa bàn tỉnh theo hướng dẫn tại Quyết định 1313/QĐ-BYT ngày 24/3/2020 của Bộ Y tế về hướng dẫn phát hiện và điều trị lao tiềm ẩn.
g) Ứng dụng hội chẩn trực tuyến trong chẩn đoán, điều trị bệnh lao tại các cơ sở trên địa bàn.
a) Tổ chức tốt truyền thông tháng hành động phòng chống lao ở tất cả các tuyến bằng mọi hình thức, kết hợp với các đoàn thể, chính trị tại các địa phương như Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội nông dân,...
c) Tổ chức truyền thông về bệnh lao cho người dân tại cộng đồng, tăng cường công tác tư vấn trực tiếp cho bệnh nhân và người nhà bệnh nhân, đặc biệt bệnh nhân lao kháng đa thuốc (MDR).
đ) Sử dụng hiệu quả Quỹ người bệnh chiến thắng bệnh lao (PASTB) và vận động thêm sự đóng góp Quỹ PASTB từ các tổ chức, các nhà hảo tâm.
a) Thực hiện kiểm tra, giám sát hỗ trợ kĩ thuật chuyên môn chương trình đảm bảo hiệu quả hoạt động tại các tuyến, kịp thời đôn đốc các mặt hạn chế.
c) Giám sát qua hệ thống thông tin điện tử trong quản lý dữ liệu, quản lý bệnh nhân qua hệ thống Vitimes, Etb-Mannager, ứng dụng Mheath. Ứng dụng hội chẩn trực tuyến qua phần mềm với tuyến huyện.
a) Tổ chức các lớp tập huấn hoạt động chuyên môn phòng chống lao cho cán bộ tuyến dưới 21 huyện, 2 trại giam số 3 và số 6, 460 xã/ phường, Thị trấn trên địa bàn. Theo định kỳ hoặc nhu cầu của tuyến cơ sở.
ổi.
d) Tổ chức nghiên cứu và nghiệm thu các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng có hiệu quả kết quả nghiên cứu trong công tác phòng chống Lao.
5. Công tác tài chính, cung ứng thuốc, vật tư, thiết bị
UBND tỉnh.
ống lao hàng 1, hàng 2. Từng bước triển khai thanh quyết toán thuốc lao qua bảo hiểm y tế.
d) Cung ứng trang thiết bị, vật tư do Chương trình chống Lao Quốc gia cấp, sử dụng hiệu quả các trang thiết bị được cấp.
a) Tăng cường năng lực chẩn đoán cho tuyến cơ sở bằng đảm bảo trang thiết bị xét nghiệm và đào tạo liên tục, tại chỗ cho cán bộ tuyến cơ sở về kĩ thuật xét nghiệm, kĩ thuật chụp đọc phim XQ phổi.
c) Định kỳ hàng quý tuyến tỉnh cử cán bộ xuống kiểm tra giám sát và hỗ trợ về các hoạt động phòng, chống Lao tại các huyện.
e) Tăng cường giám sát thực hiện công tác điều trị có kiểm soát (DOTS) đối với cán bộ phụ trách lao ở tuyến y tế cơ sở, đặc biệt là sự tuân thủ của bệnh nhân lao.
2. Truyền thông, vận động xã hội
- Tăng cường công tác tư vấn, giám sát trực tiếp cho bệnh nhân, người nhà bệnh nhân trong suốt liệu trình điều trị.
ợp với các Ban ngành đoàn thể, chính quyền địa phương tổ chức truyền thông tại xã, thôn xóm, cụm dân cư.
ợp với các vùng miền và thành phần dân tộc. Xây dựng bài phát thanh định kỳ hàng tháng, phát thanh trên đài phát thanh của xã/ phường.
ợp cơ quan báo chí, Đài phát thanh- Truyền hình, Khoa Truyền thông giáo dục sức khỏe thuộc Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh(CDC) xây dựng nội dung tuyên truyền về bệnh lao.
, …), người dân tộc thiểu số...
d) Tăng cường ủng hộ xây dựng các Quỹ hỗ trợ người bệnh chiến thắng bệnh Lao (PASTB), Quỹ người bệnh lao nghèo.
a) Thực hiện chương trình đào tạo nâng cao năng khám chữa bệnh lao và các bệnh Phổi tại tuyến tỉnh và các tuyến cơ sở.
c) Tham gia đầy đủ các chương trình tập huấn đào tạo và đào tạo trực tuyến từ Chương trình chống lao Quốc gia.
ứng dụng có hiệu quả kết quả nghiên cứu trong công tác phòng chống Lao
a) Có các chính sách ưu tiên đào tạo, đãi ngộ đối với cán bộ, viên chức và người lao động làm công tác phòng chống Lao. Đảm bảo chất lượng và trình độ chuyên môn tại các tuyến.
c) Đảm bảo mạng lưới chống lao ổn định lâu dài, nhất là cán bộ làm công tác chống lao tuyến huyện, xã.
e) Đảm bảo nguồn kinh phí thực hiện kế hoạch, gồm: Ngân sách địa phương, nguồn ngân sách Bảo hiểm Y tế, các nguồn dự án khác.
a) Hàng năm xây dựng các kế hoạch hoạt động, đưa ra các chỉ tiêu cụ thể xây dựng công cụ, thiết lập hệ thống theo dõi, giám sát các hoạt động phòng chống lao trên địa bàn tỉnh.
ể thu thập và đánh giá các chỉ tiêu theo kế hoạch.
ình hàng năm nhằm đánh giá kết quả hoạt động và xây dựng phương hướng trong năm tiếp theo, cho giai đoạn hoạt động.
1. Nguồn kinh phí
b) Nguồn Quỹ Bảo hiểm Y tế.
2. Dự kiến kinh phí thực hiện giai đoạn 2021 - 2025: 57.156.476.529 đồng (Bằng chữ: Năm mươi bảy tỷ một trăm năm mươi sáu triệu bốn trăm bảy mươi sáu nghìn năm trăm hai chín đồng), trong đó:
ống lao: 10.444.370.000 đồng (Mười tỷ bốn trăm bốn mươi bốn triệu ba trăm bảy mươi nghìn đồng).
ốn mươi sáu nghìn bảy trăm hai chín đồng).
i tiết tại phụ lục đính kèm).
ầu tư và nguồn kinh phí
đơn vị: nghìn đồng
Năm | Nội dung | Kinh phí | Tổng | Nguồn ngân sách tỉnh | Nguồn quỹ bảo hiểm y tế |
2021 | ơng trình chống lao | 3.284.770 | 10.196.916 | 3.284.770 | 0 |
6.912.146 | 0 | 6.912.146 | |||
2022 |
2.019.190 | 12.419.190 | 2,019.190 | 0 | |
10.400.000 | 0 | 10.400.000 | |||
2023 |
2.012.440 | 12.112.400 | 2.012.440 | 0 | |
10.100.000 | 0 | 10.100.000 | |||
2024 | ủa chương trình chống lao | 1.599.070 | 11.399.070 | 1.599.070 | 0 |
9.800.000 | 0 | 9.800.000 | |||
2025 |
1.528.900 | 11.028.900 | 1.528.900 | 0 | |
9.500.000 | 0 | 9.500.000 |
Sở Y tế
b) Chỉ đạo kiểm tra, giám sát và đôn đốc việc thực hiện công tác phòng, chống lao tại các cơ sở y tế trên địa bàn; Đảm bảo thực hiện tốt các hướng dẫn về chuyên môn, kĩ thuật, chế độ chính sách cho cán bộ tham gia công tác phòng, chống Lao trên địa bàn.
ợp bố trí ngân sách thực hiện công tác phòng chống lao.
e) Xem xét đề xuất xây dựng chính sách thu hút nguồn nhân lực cho công tác phòng chống lao tại tỉnh nhà.
a) Cân đối nguồn thu ngân sách tỉnh để bố trí kinh phí cho các hoạt động phòng chống bệnh lao theo đúng quy định của luật ngân sách nhà nước.
đầu tư nghiên cứu, tham mưu các giải pháp huy động nguồn lực cho công tác phòng chống lao.
ở Kế hoạch và Đầu tư
4. Sở Thông tin và Truyền thông
ợp với Sở Y tế xây dựng kế hoạch thông tin truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng, chỉ đạo các cơ quan thông tin báo chí thường xuyên phối hợp với Chương trình chống lao tổ chức tốt công tác truyền thông.
Xây dựng các phóng sự về công tác phòng chống Lao; chỉ đạo các Đài TTTH địa phương phối hợp thực hiện.
Sở Nội vụ
y định.
ở Giáo dục và Đào tạo
ết hợp triển khai sàng lọc cùng hoạt động công tác y tế học đường cho đối tượng học sinh, sinh viên.
ểm Xã hội tỉnh.
Thực hiện thanh quyết toán theo thực tế chi phí hàng năm theo đúng quy định.
ở, Ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh
ối hợp chặt chẽ với ngành Y tế trong triển khai các hoạt động phòng, chống Lao tại cộng đồng, xây dựng mô hình phối hợp thường xuyên và bền vững.
a) Chỉ đạo các cơ quan đoàn thể, tổ chức tại địa phương phối hợp chặt chẽ với ngành y tế triển khai thực hiện các hoạt động phòng chống lao; Tuyên truyền, vận động sự ủng hộ cộng đồng vào công cuộc phòng, chống Lao.
Trên đây là “Phòng, chống Lao giai đoạn 2021 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An”, yêu cầu các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai hiệu quả.
UBND tỉnh điều chỉnh phù hợp với thực tế nhằm đạt mục tiêu kế hoạch./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ TIÊU CHUYÊN MÔN CƠ BẢN TỪNG NĂM.
(ban hành kèm theo Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2021)
Chỉ tiêu | Giai đoạn 2021-2025 | |||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||
3.327.391 | 3.371.391 | 3.416.230 | 3.461.683 | 3.644.900 | ||
1 | 1 | 1 | 1 | 1 | ||
1930 | 1737 | 1563 | 1407 | 1266 | ||
1.070 | 963 | 867 | 780 | 702 | ||
80 | 70 | 65 | 60 | 55 | ||
90,5 | 91 | 91,5 | 92 | 92,5 | ||
0,7% | 0,6% | 0,5% | 0,4% | 0,3% | ||
1% | 0,8% | 0,6% | 0,4% | 0,2% | ||
Thực hiện 2X |
90.000 | 100.000 | 110.000 | 120.000 | 130.000 | |
6800 | 7500 | 8250 | 9000 | 10500 |
ổng số bệnh nhân lao các thể ước tính giảm 10 %/năm.
DỰ KIẾN NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN
(ban hành kèm theo Kế hoạch số 326/KH-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2021)
Nguồn ngân sách | Giai đoạn 2021-2025 | ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | |
3.284.770.000 | 2.019.190.000 | 2.012.440.000 | 1.599.070.000 | 1.528.900.000 | |
6.912.146.729 | 10.400.000.000 | 10.100.000.000 | 9.800.000.000 | 9.500.000.000 | |
Tổng kinh phí dự kiến | 10.196.916.729 | 12.419.190.000 | 12.112.400.000 | 11.399.070.000 | 11.028.900.000 |
• Nguồn BHYT: Bao gồm nguồn dùng khám chữa bệnh lao + Dự kiến nguồn thanh toán thuốc lao qua bảo hiểm y tế dự kiến từ năm 2022.
File gốc của Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2021 về Phòng, chống Lao giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An đang được cập nhật.
Kế hoạch 326/KH-UBND năm 2021 về Phòng, chống Lao giai đoạn 2021-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Nghệ An |
Số hiệu | 326/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Bùi Đình Long |
Ngày ban hành | 2021-06-11 |
Ngày hiệu lực | 2021-06-11 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng |