ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 237/KH-UBND | Sơn La, ngày 17 tháng 12 năm 2020 |
1. Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương khóa XII về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
3. Nghị định số 120/2007/NĐ-CP ngày 23/7/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh niên và Nghị định số 78/2017/NĐ-CP ngày 03/07/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2007/NĐ-CP;
5. Quyết định số 3781/QĐ-BYT ngày 28/8/2020 của Bộ Y tế về việc ban hành “Kế hoạch hành động quốc gia về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho vị thành niên, thanh niên giai đoạn 2020-2025”;
II. THỰC TRẠNG VỀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN, SỨC KHỎE TÌNH DỤC VỊ THÀNH NIÊN, THANH NIÊN
Để đạt được mục tiêu này Việt Nam đã không ngừng nỗ lực, quan tâm đầu tư cho công tác chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN và đã đạt được những thành tựu nhất định, nhưng vẫn còn một số bất cập: Kiến thức, kỹ năng chăm sóc SKSS, SKTD còn hạn chế; giáo dục về SKSS, SKTD chưa tiếp cận được ở diện rộng; việc cung cấp thông tin, dịch vụ thân thiện về SKSS, SKTD chưa đáp ứng được nhu cầu đa dạng của VTN&TN, tình trạng quan hệ tình dục sớm, quan hệ tình dục không an toàn, mang thai ngoài ý muốn và phá thai không an toàn, nguy cơ lây nhiễm bệnh lây truyền qua đường tình dục của VTN&TN vẫn chưa được cải thiện và khó quản lý. Kết quả công tác chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN giai đoạn từ năm 2011 - 2017 cho thấy: Tỷ suất sinh ở nữ VTN (15-19 tuổi) đã giảm đáng kể từ 46 ca sinh/1.000 phụ nữ (năm 2011) xuống còn 30 ca sinh/1.000 phụ nữ (năm 2017); Nhu cầu chưa được đáp ứng về các biện pháp tránh thai (BPTT) ở nữ độ tuổi 15-24 đã giảm từ 35% (năm 2011) xuống còn 29,6% (năm 2017).
Hiện nay công tác chăm SKSS, SKTD cho VTN&TN của tỉnh Sơn La đã được triển khai nhưng mới ở góc độ lồng ghép trong chương trình chăm sóc sức khỏe sinh sản chung (CSSKSS) và chưa có sự quan tâm đầu tư cụ thể, công tác truyền thông về chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN được triển khai nhưng hiệu quả chưa cao do chưa có sự đầu tư về kinh phí và sự vào cuộc của tất cả các cấp các ngành; Các chương trình giáo dục về SKSS, SKTD trong nhà trường được thực hiện nhưng không nhất quán; Hoạt động truyền thông cung cấp thông tin, tư vấn về SKSS, SKTD cho VTN&TN ngoài nhà trường thực hiện rời rạc, thiếu đồng bộ; Nhân lực để thực hiện cung cấp dịch vụ, cung cấp thông tin SKSS, SKTD, cung cấp dịch vụ thân thiện tại trường học, cộng đồng và tại y tế cơ sở cho VTN&TN còn rất hạn chế và thường xuyên biến động, cán bộ được đào tạo chuyên sâu về cung cấp dịch vụ còn thiếu chưa đáp ứng được nhu cầu; Những rào cản về văn hóa - xã hội vẫn đang là thách thức lớn trong cung cấp và sử dụng dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN; Định kiến và cách nhìn phiến diện về SKSS, SKTD cho VTN&TN của cả cha mẹ, giáo viên, nhân viên y tế và cộng đồng đã và đang ảnh hưởng đến tư tưởng và quan niệm của VTN&TN, gây cản trở không nhỏ đến việc tiếp cận, sử dụng dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD vì vậy cơ sở y tế tư nhân có xu hướng được VTN&TN chưa lập gia đình lựa chọn nhiều hơn trong sử dụng dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD gây khó khăn cho việc quản lý, thống kê. Từ những thực trạng trên cho thấy việc đầu tư cho chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN là rất quan trọng và thật sự cần thiết nhằm nâng cao chất lượng dân số, chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh góp phần thực hiện đạt các mục tiêu phát triển bền vững, mục tiêu chiến lược toàn cầu về sức khỏe vị thành niên đến năm 2030.
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
Nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD và tăng khả năng tiếp cận dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD thân thiện cho VTN&TN; Tăng cường công tác truyền thông vận động nhằm tạo môi trường thuận lợi chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN và thay đổi nhận thức, thái độ, hành vi về chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN và các đối tượng liên quan thông qua các hoạt động truyền thông, giáo dục, tư vấn phù hợp với từng nhóm đối tượng, ưu tiên trong trường học và một số nhóm đối tượng thiệt thòi...
- 100% lãnh đạo cấp ủy đảng, chính quyền các cấp, các thầy cô giáo, cán bộ Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ... được cung cấp thông tin về chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN;
- 80% VTN&TN hiểu biết những nội dung cơ bản về chăm sóc SKSS, SKTD: Tình dục an toàn, các BPTT, hậu quả của mang thai ngoài ý muốn và phá thai không an toàn, phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục;
- 50% VTN&TN lứa tuổi 15-24 có hành vi tình dục an toàn.
- 100% cơ sở y tế cung cấp dịch vụ CSSKSS trên địa bàn tỉnh thực hiện cung cấp thông tin, giáo dục, truyền thông, tư vấn về SKSS, SKTD cho VTN&TN;
- 75% phụ nữ độ tuổi 15-24 có nhu cầu sử dụng các BPTT hiện đại được đáp ứng;
- Tỷ lệ phá thai ở VTN giảm xuống còn 10%.
IV. ĐỐI TƯỢNG, THỜI GIAN VÀ ĐỊA BÀN THỰC HIỆN
- VTN&TN.
- Lãnh đạo cấp ủy đảng, chính quyền các cấp, cha mẹ, thầy cô giáo, cán bộ Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ...
3. Địa bàn thực hiện: Toàn tỉnh Sơn La.
- Đẩy mạnh truyền thông vận động về tầm quan trọng của SKSS, SKTD đối với VTN&TN tới lãnh đạo các cấp từ tỉnh tới cơ sở.
- Truyền thông, tuyên truyền các nội dung về chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN trên các phương tiện thông tin đại chúng và các cuộc họp thường kỳ của lãnh đạo các cấp nhằm nâng cao nhận thức của các cấp lãnh đạo, người có uy tín trong cộng đồng, cán bộ y tế, giáo viên, người dân.
- Tăng cường sự phối hợp của các sở, ban, ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị, xã hội, nghề nghiệp trong việc tổ chức triển khai lồng ghép các hoạt động truyền thông về chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN đến các nhóm đối tượng ưu tiên và toàn thể cộng đồng.
- Tổ chức chiến dịch hoặc sự kiện truyền thông, tuyên truyền về chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN tại tỉnh và các huyện hàng năm.
- Tổ chức các hoạt động truyền thông, tư vấn thay đổi hành vi trực tiếp, lồng ghép trong các trường học thông qua các hoạt động ngoại khóa nhằm cung cấp kiến thức, kỹ năng chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN và thực hành đúng về tình dục an toàn, phòng tránh mang thai ngoài ý muốn, phòng tránh các bệnh lây truyền qua đường tình dục cho học sinh, sinh viên.
- Đảm bảo nguồn kinh phí hoạt động CSSKSS, SKTD để tăng khả năng tiếp cận, chất lượng dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN tại các cơ sở y tế trên địa bàn toàn tỉnh.
- Tăng cường sự phối hợp của các sở, ban, ngành, đơn vị trong việc tổ chức, triển khai các hoạt động chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN nhằm tạo môi trường xã hội thuận lợi để triển khai công tác chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN đồng bộ từ tỉnh tới cơ sở để tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD từ VTN&TN. Thu hút sự tham gia của cộng đồng trong chăm sóc SKSS, SKTD VTN&TN.
- Gắn kết chặt chẽ, lồng ghép giữa các chương trình y tế liên quan đến công tác chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN như chương trình mục tiêu y tế dân số, phòng chống HIV/AIDS, da liễu và truyền nhiễm...
- Đảm bảo nguồn nhân lực, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ y tế cung cấp dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN tại các cơ sở y tế.
- Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao kỹ năng truyền thông, vận động thay đổi hành vi về SKSS, SKTD cho VTN&TN cho cán bộ y tế tại cơ sở, y tế thôn bản, đặc biệt là kiến thức và thực hành đúng về tình dục an toàn, phòng tránh mang thai ngoài ý muốn, phòng chống các bệnh lây truyền qua đường tình dục.
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ về chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN cho lãnh đạo, cán bộ y tế tại các cơ sở y tế công lập và tư nhân trên địa bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh thực hiện liên kết các dịch vụ chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN với phòng chống, điều trị và chuyển tuyến đối với các tai biến sản khoa, các bệnh lây truyền qua đường tình dục...
- Tăng cường giám sát hỗ trợ, kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, hướng dẫn chuyên môn, kỹ thuật về CSSKSS, chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN tại các cơ sở y tế, bao gồm cả các cơ sở y tế tư nhân.
- Triển khai các hoạt động theo dõi, giám sát hỗ trợ, đánh giá kết quả hàng năm, về công tác chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN.
(Dự toán kinh phí kèm theo)
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kết quả triển khai thực hiện các hoạt động của kế hoạch, định kỳ báo cáo kết quả triển khai thực hiện về UBND tỉnh, Bộ Y tế theo quy định.
- Tham mưu cho UBND tỉnh hàng năm cân đối, bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương để đảm bảo triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chỉ đạo, hướng dẫn Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố, các cơ sở giáo dục trực thuộc phối hợp với các đơn vị y tế tổ chức triển khai các hoạt động của Kế hoạch (tuyên truyền, truyền thông về giới, chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN) lồng ghép với các hoạt động của Kế hoạch liên ngành Y tế trường học trong các trường học toàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Y tế chỉ đạo các cơ quan báo chí đẩy mạnh các hoạt động thông tin, truyền thông, tuyên truyền, giáo dục về chăm sóc SKSS, SKTD cho VTN&TN trên địa bàn toàn tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động của Kế hoạch.
7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
8. Đề nghị Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
9. Đề nghị Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh
Trên đây là Kế hoạch Chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục vị thành niên, thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 của UBND tỉnh Sơn La./.
- Bộ Y tế (b/c);
- Thường trực tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND (b/c);
- TT UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện; thành phố;
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX_S.Hùng (25b).
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN, SỨC KHỎE TÌNH DỤC CHO VỊ THÀNH NIÊN, THANH NIÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo kế hoạch số 237/KH-UBND ngày 17 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh Sơn La)
Đơn vị tính: Đồng
TT | Hoạt động | Diễn giải | Tổng giai đoạn |
| ||||
2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | ||||
| TỔNG KINH PHÍ |
| 3,500,000,000 | 700,000,000 | 700,000,000 | 700,000,000 | 700,000,000 | 700,000,000 |
HỘI NGHỊ |
| 35,200,000 | 17,600,000 | 0 | 0 | 0 | 17,600,000 | |
1 | Tổ chức Hội nghị triển khai kế hoạch chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho vị thành niên, thanh niên giai đoạn 2021 - 2025 | 90 người/ hội nghị | 17,600,000 | 17,600,000 | 0 | 0 | 0 | 0 |
2 | Tổ chức Hội nghị tổng kết kế hoạch chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho vị thành niên, thanh niên giai đoạn 2021 - 2025 | 90 người/ hội nghị | 17,600,000 | 0 | 0 | 0 | 0 | 17,600,000 |
TẬP HUẤN |
| 2,848,940,000 | 519,860,000 | 577,480,000 | 577,480,000 | 555,240,000 | 618,880,000 | |
1 | Tổ chức lớp tập huấn nâng cao năng lực về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho vị thành niên, thanh niên cho nhân viên y tế thực hiện chăm sóc SKSS tại các Bệnh viện đa khoa, Trung tâm Y tế huyện, thành phố, Trạm Y tế xã. | 9 lớp x 50 học viên | 229,680,000 | 80,160,000 | 49,840,000 | 49,840,000 | 0 | 49,840,000 |
2 | Tổ chức lớp tập huấn nâng cao kỹ năng truyền thông cho nhân viên y tế, phụ nữ, đoàn thanh niên thôn bản về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục vị thành niên, thanh niên tại các huyện,thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La | 29 lớp x 50 học viên | 2,550,260,000 | 439,700,000 | 527,640,000 | 527,640,000 | 527,640,000 | 527,640,000 |
3 | Tổ chức tập huấn truyền thông chăm sóc SKSS, SKTD vị thành niên, thanh niên tại các trường cao đẳng, đại học trên địa bàn thành phố | 5 cuộc x 500 người | 69,000,000 | 0 | 0 | 0 | 27,600,000 | 41,400,000 |
IN SAO ĐĨA CD-R, THIẾT KẾ IN ẤN TỜ RƠI |
| 314,982,000 | 93,000,000 | 71,982,000 | 72,000,000 | 78,000,000 | 0 | |
1 | In, nhân bản đĩa CD-R cấp cho các trường THCS,THPT, ĐH, CĐ và các xã, huyện trên địa bàn tỉnh Sơn La | 2500 đĩa | 150,000,000 | 0 | 0 | 72,000,000 | 78,000,000 | 0 |
2 | Thiết kế nhân bản tờ rơi cấp cho Trung tâm Y tế huyện/ Thành phố, Trạm y tế xã/ phường, y tế bản, y tế trường trên địa bàn tỉnh Sơn La | 35.500 tờ | 164,982,000 | 93,000,000 | 71,982,000 | 0 | 0 | 0 |
GIÁM SÁT, HỖ TRỢ KỸ THUẬT |
| 300,878,000 | 69,540,000 | 50,538,000 | 50,520,000 | 66,760,000 | 63,520,000 | |
| Giám sát, hỗ trợ chuyên môn kỹ thuật | 12 huyện/TP | 300,878,000 | 69,540,000 | 50,538,000 | 50,520,000 | 66,760,000 | 63,520,000 |
File gốc của Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2020 về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục vị thành niên, thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Kế hoạch 237/KH-UBND năm 2020 về chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục vị thành niên, thanh niên tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Sơn La |
Số hiệu | 237/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Hoàng Quốc Khánh |
Ngày ban hành | 2020-12-17 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-17 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng |