ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/KH-UBND | Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2020 |
ĐẢM BẢO AN TOÀN THỰC PHẨM TẾT TRUNG THU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2020
- Đánh giá thực trạng việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo đảm ATTP của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm phục vụ Tết Trung thu. Thông qua hoạt động thanh tra, kiểm tra kịp thời phát hiện, ngăn chặn, xử lý các trường hợp vi phạm về ATTP, hạn chế các vụ ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm, góp phần làm tốt công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân.
2. Yêu cầu
- Thực hiện nghiêm Nghị quyết số 84/NQ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ về các nhiệm vụ, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công và bảo đảm trật tự an toàn xã hội trong bối cảnh đại dịch COVID-19 cụ thể: rà soát lại Kế hoạch thanh tra, kiểm tra để hạn chế, giảm các hoạt động thanh tra, kiểm tra trong thời kỳ dịch bệnh, không thanh tra ngoài Kế hoạch, chuyển từ phương pháp tiền kiểm sang hậu kiểm.
- Đẩy mạnh hoạt động truyền thông với sự tham gia của tất cả các ban, ngành, đoàn thể để phổ biến các quy định của pháp luật về ATTP cũng như các kiến thức trong lựa chọn, bảo quản sản phẩm thực phẩm đến người dân.
- Thời gian triển khai: từ ngày 06/9/2020 đến ngày 06/10/2020.
Tăng cường tuyên truyền, giáo dục để nâng cao nhận thức và thực hành cho người sản xuất, người kinh doanh, người tiêu dùng thực phẩm trong dịp Tết Trung thu. Nội dung tuyên truyền cho các nhóm đối tượng như sau:
+ Tập trung phổ biến, tuyên truyền các quy định về điều kiện vệ sinh cơ sở, trang thiết bị dụng cụ, kiến thức thực hành của người trực tiếp tham gia sản xuất thực phẩm, chế biến thực phẩm quy định tại các văn bản hiện hành.
+ Thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 như: trang bị phòng hộ cho nhân viên, đo thân nhiệt khách đến; bố trí đầy đủ các phương tiện, vật tư để rửa tay, sát khuẩn tại cơ sở và bảo đảm giãn cách khi tiếp xúc.
+ Tuyên truyền các quy định về: điều kiện vệ sinh nơi bày bán sản phẩm, nhập khẩu sản phẩm thực phẩm, công bố sản phẩm phù hợp quy định an toàn sản phẩm thực phẩm, vệ sinh cá nhân người kinh doanh thực phẩm.
+ Thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 như: trang bị phòng hộ cho nhân viên, đo thân nhiệt khách đến; bố trí đầy đủ các phương tiện, vật tư để rửa tay, sát khuẩn tại cơ sở và bảo đảm giãn cách khi tiếp xúc.
+ Phổ biến tuyên truyền về quyền lợi và nghĩa vụ của người tiêu dùng trong sử dụng thực phẩm.
+ Thực hiện các biện pháp phòng chống dịch COVID-19 như: chỉ ra ngoài khi thật cần thiết, đeo khẩu trang khi ra nơi công cộng, giữ khoảng cách tối thiểu 1m khi tiếp xúc, không nên tích trữ đồ ăn, không chen lấn khi mua hàng, khuyến khích thanh toán bằng thẻ ngân hàng, hạn chế dùng tiền mặt để thanh toán.
- Hạn chế tập trung đông người, hạn chế tổ chức các chương trình đón trung thu có tập trung đông người.
Ban Chỉ đạo công tác ATTP Thành phố giao cho các Sở, ban, ngành, đoàn thể, quận, huyện, thị xã:
- Quận, huyện, thị xã: Căn cứ vào tình hình của địa phương chủ động tổ chức các đoàn thanh tra, kiểm tra chuyên ngành hoặc liên ngành kiểm tra công tác đảm bảo ATTP Tết trung thu năm 2020 tại các xã, phường, thị trấn. Kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực thẩm đã được phân cấp trên địa bàn quận, huyện, thị xã. Phúc tra, giám sát các cơ sở do xã, phường, thị trấn đã kiểm tra. Đồng thời chỉ đạo các xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch đảm bảo ATTP Tết trung thu năm 2020 tại địa phương và kiểm tra các cơ sở sản xuất, kinh doanh, chế biến thực thẩm đã được phân cấp trên địa bàn xã, phường, thị trấn. Truy xuất nguồn gốc sản phẩm, thực phẩm không đảm bảo an toàn. Tổ chức ký cam kết trách nhiệm đảm bảo ATTP với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định.
- Các đơn vị lập kế hoạch, thành lập các đoàn thanh tra, kiểm tra và triển khai thực hiện công tác đảm bảo ATTP phục vụ Tết Trung thu năm 2020, gửi về Sở Y tế Hà Nội - đơn vị Thường trực Ban Chỉ đạo ATTP Thành phố trước ngày 09/9/2020.
[email protected].vn).
1. Sở Y tế
- Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai hoạt động thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về ATTP của các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn.
- Thường trực tổng hợp kết quả báo cáo UBND Thành phố, Bộ Y tế theo quy định.
- Tăng cường tuyên truyền công tác đảm bảo ATTP trong chế biến, bảo quản nguyên liệu thực phẩm, đặc biệt các nguyên liệu sử dụng để sản xuất thực phẩm trong dịp Tết Trung thu.
- Phối hợp với các ngành, UBND các cấp trong công tác thanh tra, kiểm tra.
- Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện đối với lĩnh vực thuộc ngành Công Thương quản lý. Đặc biệt kiểm tra kiểm soát các cơ sở sản xuất, kinh doanh các mặt hàng bánh Trung thu, nguyên liệu sản xuất bánh trung thu, rượu, bia, nước giải khát... phối hợp các Sở, ngành, UBND các cấp trong công tác thanh tra, kiểm tra.
- Xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện đối với lĩnh vực thuộc ngành Công Thương quản lý.
Phối hợp với các ngành chức năng chủ động phát hiện, điều tra làm rõ các vụ việc có dấu hiệu vi phạm đối với các loại thực phẩm phục vụ Tết Trung thu lưu thông trên địa bàn Thành phố. Điều tra xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định về ATTP. Chỉ đạo và tham gia đoàn thanh tra, kiểm tra liên ngành các cấp.
Chỉ đạo các đơn vị trong ngành phối hợp với các cơ quan chuyên môn, cơ quan quản lý nhà nước tăng cường đưa các tin bài mang tính cập nhật về: kết quả thanh tra, kiểm tra; các cơ sở vi phạm về ATTP; tin bài cảnh báo mất an toàn cho cộng đồng. Tuyên truyền hướng dẫn người tiêu dùng lựa chọn bánh Trung thu và thực phẩm an toàn.
Theo chức năng nhiệm vụ phối hợp với ngành Y tế kiểm tra giám sát việc chấp hành nội dung quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo quy định của pháp luật.
Chỉ đạo công tác kiểm tra giám sát bảo đảm quy chuẩn chất lượng sản phẩm thực phẩm đúng qui định hiện hành.
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tăng cường kiểm tra công tác đảm bảo ATTP tại các bếp ăn tập thể, căng tin tại các trường học. Tuyên truyền cho phụ huynh và học sinh chỉ mua bánh trung thu tại cơ sở đảm bảo ATTP, có địa chỉ tin cậy.
Xây dựng Kế hoạch bố trí, bảo đảm kinh phí và hướng dẫn sử dụng, thanh toán, quyết toán kinh phí phục vụ hoạt động bảo đảm ATTP trên địa bàn Thành phố.
Tăng cường đưa tin bài ảnh, phóng sự về tình hình ATTP phục vụ Tết Trung thu trên địa bàn. Tuyên truyền phổ biến kiến thức, các quy định pháp luật về ATTP.
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ tăng cường phối hợp công tác kiểm tra, tuyên truyền bảo đảm ATTP, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc thực hiện tốt công tác bảo đảm ATTP. Tham gia giám sát cộng đồng, phát hiện, thông báo cho cơ quan chức năng các cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh bánh trung thu, hàng thực phẩm kém chất lượng, không bảo đảm ATTP để có biện pháp xử lý kịp thời.
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ thành lập đoàn kiểm tra về đảm bảo ATTP, kiểm soát chất lượng ATTP đối với các thực phẩm lưu thông trên địa bàn Thành phố. Phát hiện, điều tra xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm quy định về ATTP, đặc biệt hàng giả, hàng nhập lậu, chú trọng nguồn gốc, chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường, nhãn mác sản phẩm, chuyển truy tố các vụ nghiêm trọng theo quy định của pháp luật.
13. UBND các quận, huyện, thị xã
- Chỉ đạo tuyến xã, phường, thị trấn xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện các nội dung bảo đảm ATTP Tết Trung thu theo phân cấp. Kiên quyết xử lý vi phạm về ATTP đúng quy định.
UBND Thành phố đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội, các tổ chức đoàn thể và các Sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND Thành phố kết quả triển khai thực hiện (qua Sở Y tế để tổng hợp)./.
- Bộ Y tế;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đồng chí Bí thư Thành ủy;
- Các đồng chí Phó Bí thư Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Phó Chủ tịch TT Nguyễn Văn Sửu;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- UBMTTQVNTP HN;
- Cục ATTP - BYT;
- Thanh tra BYT;
- Cục QLTT HN;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, PCVP Đ.H. Giang;
- Phòng: KGVX, KT, TKBT, TH;
- Lưu VP, KGVX An
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
PHỤ LỤC 1: CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ATTP
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội khóa 12;
- Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14/04/2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
- Nghị định số 17/2020/NĐ-CP ngày 05/02/2020 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ công thương;
- Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27/10/2014 của liên Bộ Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương về hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn;
- Thông tư số 09/2015/TT-BYT ngày 25/5/2015 của Bộ Y tế quy định về xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Y tế.
- Thông tư số 24/2014/TT-BNNPTNT ngày 19/8/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với chợ đầu mối, đấu giá nông sản.
- Thông tư số 35/2014/TT-BNNPTNT ngày 31/10/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Danh mục đối tượng kiểm dịch thực vật của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Các Nghị định căn cứ để xử lý vi phạm:
- Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật XLVPHC; Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19/7/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật xử lý vi phạm hành chính;
- Nghị định số 114/2013/NĐ-CP ngày 03/10/2013 quy định XPVPHC trong lĩnh vực giống cây trồng, bảo vệ và kiểm dịch thực vật;
- Nghị định số 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 quy định XPVPHC trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo có hiệu lực từ 01/01/2014;
- Nghị định số 90/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thú y;
- Nghị định số 115/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 quy định XPVPHC về ATTP;
PHỤ LỤC 2: MẪU BÁO CÁO CỦA QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ
ĐƠN VỊ……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-ATTP | Hà Nội, ngày tháng năm 2020 |
BÁO CÁO
Kết quả hoạt động Đảm bảo An toàn thực phẩm phục vụ Tết Trung thu năm 2020
1. Ban hành các văn bản chỉ đạo và triển khai thực hiện
TT | Nội dung hoạt động | Tuyến xã | Tuyến huyện | ||
Tổng số xã | Số xã có (*) | Tổng số huyện | Số huyện có (*) | ||
1. | Họp triển khai ATTP Tết Trung thu |
|
|
|
|
2. | Quyết định, chỉ thị |
|
|
|
|
3. | Kế hoạch |
|
|
|
|
4. | Công văn |
|
|
|
|
7 | Có Tuyên truyền văn bản QPPL liên quan |
|
|
|
|
• Ghi chú: (*): Nếu là báo cáo của 1 xã, phường thì đánh dấu vào ô tương ứng. BC của Quận/ Huyện thì ghi tổng số xã có.
- Số cơ sở được thẩm định, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP mới cấp dịp Tết Trung thu: ………..cơ sở.
TT
Hoạt động
Tuyến xã phường
Tuyến quận huyện
SL/buổi
TS người dự, phạm vi bao phủ
SL/buổi
TS người dự, phạm vi bao phủ
1.
Nói chuyện, tuyên truyền
2.
- Tập huấn BCĐ, đoàn thể
- Phổ biến KT công nhân CSTP
………….
………….
………….
………….
………..
………..
………..
………..
3.
Hội thảo
4.
Phát thanh
5.
Truyền hình
6.
Bài tự viết:
Trong đó số bài đăng báo:
………….
………….
………….
………….
………..
………..
………..
………..
7.
SP truyền thông
Băng rôn, khẩu hiệu
Áp - phích
Tờ gấp
Băng đĩa hình
Băng đĩa âm
Khác
8.
- Cam kết ATTP
Hoạt động khác: ghi rõ
3.1. Tổng số đoàn thanh tra, kiểm tra:
+ Số đoàn thanh tra, kiểm tra tuyến Q,H,TX: ………trong đó số đoàn liên ngành ………
3.2. Kết quả kiểm tra, thanh tra:
Bảng 1: Kết quả thanh tra, kiểm tra:
TT | Cơ sở thực phẩm | Xã, phường, thị trấn | Quận, Huyện, Thị xã | ||||||
TS cơ sở | Số được KT, T.Tr | Số CS đạt | Tỉ lệ đạt (%) | TS cơ sở | Số được KT, T.Tr | Số CS đạt | Tỉ lệ đạt (%) | ||
1 | Sản xuất, chế biến TP |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Dịch vụ ăn uống |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Thức ăn đường phố |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng số (1 + 2 + 3 + 4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: Tình hình vi phạm và xử lý vi phạm
TT | Tổng hợp tình hình vi phạm | Xã, phường, thị trấn | Quận, huyện, thị xã | ||
|
| Số lượng | Tỷ lệ % so với số được thanh kiểm tra | Số lượng | Tỷ lệ % so với số được thanh kiểm tra |
1 | Tổng số cơ sở được thanh, kiểm tra |
|
|
|
|
2 | Số cơ sở có vi phạm |
|
|
|
|
3 | Trong đó: |
|
|
|
|
3.1 | Hình thức phạt chính |
|
|
|
|
| Số cơ sở bị cảnh cáo |
|
|
|
|
| Số cơ sở bị phạt tiền |
|
|
|
|
| Tổng số tiền phạt |
|
|
|
|
3.2 | Hình thức phạt bổ sung, biện pháp khắc phục |
|
|
|
|
| Số cơ sở bị đóng cửa |
|
|
|
|
| Số cơ sở bị tước quyền sử dụng GCN CS đủ ĐK ATTP |
|
|
|
|
| Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành sản phẩm |
|
|
|
|
| Số cơ sở bị tiêu hủy sản phẩm |
|
|
|
|
| Tổng số loại sản phẩm bị tiêu hủy |
|
|
|
|
| Số cơ sở phải khắc phục vụ về nhãn |
|
|
|
|
| Số loại sản phẩm có nhãn phải khắc phục |
|
|
|
|
| Số cơ sở bị đình chỉ lưu hành tài liệu q/cáo |
|
|
|
|
| Số loại tài liệu q/cáo bị đình chỉ lưu hành |
|
|
|
|
3.3 | Chuyển hồ sơ sang cơ quan khác xử lý |
|
|
|
|
| Số cơ sở có vi phạm nhưng không xử lý (nhắc nhở) |
|
|
|
|
Bảng 3: Các nội dung vi phạm chủ yếu
TT | Nội dung vi phạm | Xã, phường, thị trấn | Quận, Huyện, Thị xã | ||||
Số CS được thanh, kiểm tra | Số cơ sở vi phạm | Tỷ lệ % | Số CS được thanh, kiểm tra | Số cơ sở vi phạm | Tỷ lệ % | ||
1 | Điều kiện vệ sinh cơ sở |
|
|
|
|
|
|
2 | Điều kiện trang thiết bị dụng cụ |
|
|
|
|
|
|
3 | Điều kiện về con người |
|
|
|
|
|
|
4 | Công bố sản phẩm |
|
|
|
|
|
|
5 | Ghi nhãn thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
6 | Quảng cáo thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
7 | Chất lượng sản phẩm thực phẩm |
|
|
|
|
|
|
8 | Vi phạm khác (ghi rõ) |
|
|
|
|
|
|
Bảng 4. Kết quả kiểm nghiệm mẫu
TT | Nội dung | Số mẫu được KN | Số mẫu đạt | Tỷ lệ % đạt |
* | Tổng số XN nhanh |
|
|
|
| Trong đó XN nhanh phẩm màu |
|
|
|
9 | Tổng số mẫu đã lấy gửi XN hóa lý, vi sinh:. trong đó: |
|
|
|
9.1. | Xét nghiệm hóa lý |
|
|
|
9.2. | Xét nghiệm vi sinh, trong đó: |
|
|
|
| - Thực phẩm |
|
|
|
| - Bao gói, dụng cụ |
|
|
|
| - XN Nước |
|
|
|
IV. Tình hình ngộ độc thực phẩm:
TT | Chỉ số | Từ - đến | Số cùng kỳ năm trước |
1. | Số vụ |
|
|
2. | Số mắc |
|
|
3. | Số chết |
|
|
1. Ưu điểm:
2. Khó khăn, tồn tại
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
File gốc của Kế hoạch 174/KH-UBND về đảm bảo an toàn thực phẩm Tết Trung thu trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020 đang được cập nhật.
Kế hoạch 174/KH-UBND về đảm bảo an toàn thực phẩm Tết Trung thu trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Hà Nội |
Số hiệu | 174/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Văn Sửu |
Ngày ban hành | 2020-09-01 |
Ngày hiệu lực | 2020-09-01 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng |