ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 130/KH-UBND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 23 tháng 9 năm 2020 |
1. Tình hình bệnh bạch hầu và uốn ván sơ sinh tại Việt Nam
Trong giai đoạn 2004-2012 bệnh bạch hầu cơ bản được khống chế ở Việt Nam với số ca mắc trung bình hàng năm là 21 trường hợp, không có ca tử vong. Tuy nhiên, giai đoạn 2013-2019 ghi nhận các ổ dịch bệnh bạch hầu xảy ra rải rác ở một số địa phương. Năm 2013, dịch bạch hầu xảy ra ở tỉnh Gia Lai với 07 trường hợp mắc và dịch tiếp tục xuất hiện trong năm 2014 với 10 trường hợp mắc, năm 2015 với 9 trường hợp mắc. Năm 2016 ghi nhận dịch bạch hầu tại tỉnh Bình Phước, tỉnh Kon Tum cũng xuất hiện dịch năm 2018. Năm 2019 toàn quốc ghi nhận 53 trường hợp bạch hầu tại 7 tỉnh, trong đó dịch xảy ra tại 4 tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk và Kon Tum. Từ 2014-2019, hàng năm nước ta đều ghi nhận trường hợp tử vong sau nhiều năm liên tục không có ca tử vong do bạch hầu. Phân tích tình hình mắc bệnh năm 2019 cho thấy nhóm trẻ lớn và người lớn (từ 10 tuổi trở lên) chiếm đa số ca mắc bệnh (67,9%) và 85 % số trường hợp có tiền sử chưa tiêm chủng, chưa tiêm đủ mũi vắc xin hoặc không rõ tiền sử tiêm chủng.
Trên thế giới đã có 103 nước triển khai tiêm vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) cho trẻ lớn, người lớn trong đó tại khu vực Tây Thái Bình Dương đã có 13 nước triển khai tiêm vắc xin này. Theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), để chủ động phòng bệnh bạch hầu hiệu quả các quốc gia cần tiêm vắc xin có thành phần bạch hầu cho trẻ em với lịch tiêm chủng 6 mũi lần lượt là trước 1 tuổi tiêm 3 mũi, lúc 12-23 tháng tiêm mũi 4, lúc 4-7 tuổi tiêm mũi 5 và khi 9-15 tuổi tiêm mũi 6. Các nước nên triển khai vắc xin phối hợp uốn ván - bạch hầu giảm liều thay vì dùng vắc xin bạch hầu đơn giá sẽ giúp phòng hiệu quả đồng thời hai bệnh truyền nhiễm nguy hiểm. Đối với lịch tiêm vắc xin uốn ván, WHO khuyến cáo các quốc gia thực hiện lịch tiêm 3 mũi vắc xin uốn ván bổ sung cho trẻ đã được tiêm 3 mũi cơ bản trước 1 tuổi khi trẻ từ 12-23 tháng, 4-7 tuổi và 9-15 tuổi.
Triển khai tiêm vắc xin Td cho trẻ 7 tuổi có vai trò quan trọng giúp củng cố miễn dịch của trẻ để chủ động phòng bệnh bạch hầu và uốn ván. Việc triển khai này cần tiếp tục được duy trì và mở rộng trong năm 2020, tiến tới đưa triển khai tiêm vắc xin Td vào tiêm chủng mở rộng thường xuyên.
- Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm số 03/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc Hội.
- Quyết định số 1125/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 31/7/2017 phê duyệt Chương trình mục tiêu Y tế dân số giai đoạn 2016-2020.
- Quyết định số 74/QĐ-BYT của Bộ Y tế ngày 08/01/2018 về việc phê duyệt kế hoạch 5 năm giai đoạn 2016-2020 của Dự án Tiêm chủng mở rộng thuộc Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số.
- Thông tư số 34/2018/TT-BYT ngày 12/11/2018 của Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng.
- Công văn số 722/VSDTTU-TCQG ngày 29/5/2020 của Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương về việc xây dựng Kế hoạch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020-2021.
Tăng tỷ lệ miễn dịch phòng bệnh bạch hầu, uốn ván trong cộng đồng nhằm chủ động phòng ngừa dịch bệnh, giảm tỷ lệ tử vong do bệnh bạch hầu, uốn ván tại các vùng nguy cơ cao.
- Đạt tỷ lệ ≥ 90% trẻ 07 tuổi tại cộng đồng và trẻ học lớp 2 niên học 2020- 2021 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được tiêm bổ sung 01 mũi vắc xin Td.
III. THỜI GIAN VÀ PHẠM VI TRIỂN KHAI
2. Đối tượng:
- Trẻ không đi học (tại cộng đồng): Trẻ sinh từ 1/1/2013 đến 31/12/2013.
- Trẻ đã tiêm vắc xin có chứa thành phần uốn ván hoặc bạch hầu trong thời gian 01 tháng trước khi triển khai tiêm bổ sung vắc xin Td.
Bảng 1. Dự kiến số đối tượng tiêm vắc xin Td
TT | Huyện | Số xã triển khai | Trường tiểu học | Số đối tượng (trẻ) |
1 |
17 | 25 | 7.540 | |
2 |
16 | 22 | 2.798 | |
3 |
11 | 14 | 2.210 | |
4 |
10 | 22 | 4.224 | |
5 |
7 | 18 | 2.909 | |
6 |
8 | 11 | 1.317 | |
7 |
13 | 25 | 3.019 | |
8 |
0 | 01 | 229 | |
Tổng cộng | 82 | 138 | 24.246 |
82 xã, phường, thị trấn của 07 huyện, thị xã, thành phố và huyện Côn Đảo và 138 trường tiểu học.
Tổ chức thực hiện đồng loạt hoặc cuốn chiếu tại các điểm tiêm trường tiểu học tùy thuộc vào tùy vào điều kiện của từng địa phương, tiêm theo từng lớp, tránh bỏ sót trẻ. Thực hiện đồng loạt tại trạm y tế cho các đối tượng ngoài cộng đồng không đi học.
Bảng 2. Tổng hợp lịch tổ chức tiêm vắc xin Td
TT | Huyện | Tại trường học | Tại trạm y tế | ||
Số điểm tiêm | Thời gian triển khai | Số điểm tiêm | Thời gian triển khai | ||
1 |
25 | Tiêm vét ngày 12/11/2020, ngày 13/11/2020 | 17 | Tiêm vét ngày 18/11/2020 | |
2 |
22 | 16 | |||
3 |
14 | 11 | |||
4 |
22 | 10 | |||
5 |
18 | 7 | |||
6 |
11 | 8 | |||
7 |
25 | 13 | |||
8 |
01 | 0 | |||
Tổng cộng | 138 |
| 82 |
|
1. Tổ chức Hội nghị triển khai:
- Địa điểm: Hội trường Sở Y tế.
Khối
Thành phần
Số lượng đại biểu
Chính quyền (10 đại biểu)
01
01
08
Ngành Y tế (44 đại biểu)
01
02
01
03
08
16
08
02
04
01
Ngành Giáo dục (03 đại biểu)
01
02
Các Ban, Ngành khác
(05 đại biểu)
01
01
01
Tổng cộng
62
- Triển khai kế hoạch thực hiện chiến dịch;
- Quy trình tiêm chủng an toàn;
- Theo dõi, báo cáo sử dụng vắc xin, vật tư thực hiện chiến dịch.
2.3. Thành phần và số lượng cán bộ y tế tham dự: 191 người.
- Tuyến huyện/thị xã/thành phố: Đội trưởng đội Y tế dự phòng, chuyên trách Tiêm chủng mở rộng và 01 cán bộ giám sát.
Thời gian
Đơn vị
Số lượng học viên
Ngày 06/11/2020
37
25
03
Ngày 09/11/2020
23
35
03
Ngày 10/11/2020
17
19
29
191
- Điều tra đối tượng là một bước quan trọng bắt buộc chuẩn bị tiêm vắc xin để hạn chế tối đa trẻ bị bỏ sót. Sử dụng các biểu mẫu để thống kê danh sách trẻ đối tượng cần tiêm vắc xin Td (phụ lục 1, 2).
- Thời gian triển khai: Trước khi triển khai tiêm chủng, dự kiến trước ngày 31/10/2020.
- Đơn vị phối hợp: Các trường Tiểu học, Y tế thôn ấp, cộng tác viên dân số, trưởng thôn/ấp, trưởng khu phố/ khu dân cư. Nếu cần thiết có thể huy động sự hỗ trợ của chính quyền, quản lý tạm trú để phát hiện và lập danh sách trẻ tránh bỏ sót trẻ đối tượng.
+ Điều tra trong trường học: Trạm Y tế xã phối hợp với Ban Giám hiệu nhà trường cùng cấp lập danh sách theo lớp đối với trẻ học lớp 2 niên học 2020- 2021 (không kể lứa tuổi), đề nghị nhà trường bố trí giáo viên, cán bộ thống kê, đăng ký đầy đủ học sinh trong độ tuổi tại lớp học (theo hướng dẫn tại Phụ lục 1).
- Thời gian hoàn thành điều tra: trước ngày 31/10/2020, hoàn thành danh sách trước khi triển khai chiến dịch tối thiểu 01 tuần.
4.1. Dự trù nhu cầu vắc xin Td và vật tư tiêm chủng
- Dựa trên số đối tượng cần tiêm chủng, tỷ lệ tiêm chủng mục tiêu và hệ số sử dụng, các tuyến dự trù nhu cầu vắc xin và vật tư tiêm chủng cần thiết theo công thức dưới đây:
+ Số bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái) = Số đối tượng x Tỷ lệ tiêm chủng dự kiến (≥90%) x Hệ số hao phí sử dụng (1,1)
Bảng 3. Dự kiến nhu cầu vắc xin Td và vật tư tiêm chủng
TT | Huyện | Số đối tượng | Vắc xin Td (liều) | Bơm kim tiêm tự khóa 0,5ml (cái) | Hộp an toàn (cái) |
1 |
7.540 | 9.501 | 7.465 | 75 | |
2 |
2.798 | 3.526 | 2.771 | 28 | |
3 |
2.210 | 2.785 | 2.188 | 22 | |
4 |
4.224 | 5.323 | 4.182 | 42 | |
5 |
2.909 | 3.666 | 2.880 | 29 | |
6 |
1.317 | 1.660 | 1.304 | 14 | |
7 |
3.019 | 3.804 | 2.989 | 30 | |
8 |
229 | 289 | 227 | 3 | |
Tổng cộng | 24.246 | 30.554 | 24.006 | 243 |
Số vắc xin Td cần cho triển khai là 30.554 liều.
Số hộp an toàn loại 5 lít cần cho kế hoạch là 243 cái
- Tuyến tỉnh: Trung tâm Y tế Dự phòng tiếp nhận, bảo quản, phân phối, thực hiện cấp phát vắc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn tới từng huyện/thị xã/thành phố trước ngày triển khai tiêm vắc xin ít nhất 1 tuần.
- Tuyến xã: nhận vắc xin từ tuyến huyện; bảo quản và vận chuyển vắc xin tới các điểm tiêm trước buổi tiêm chủng.
5.1. Thời gian triển khai chiến dịch:
- Từ ngày 09/11/2020 đến ngày 11/11/2020.
Tiêm tại trạm y tế:
- Tiêm vét ngày 18/11/2020.
- Số buổi tiêm chủng, số đội tiêm tại mỗi điểm tiêm phụ thuộc vào số đối tượng trên địa bàn; không quá 100 đối tượng/đội tiêm/buổi tiêm. Mỗi ngày không quá 200 đối tượng/đội tiêm (Theo Thông tư 34/TT-BYT ngày 16/11/2018 của Bộ Y tế).
- Đối với điểm tiêm chủng tại trường học: bố trí một phòng tiêm riêng biệt, tổ chức tiêm cuốn chiếu từng lớp, lần lượt cho từng trẻ. Cần có sự tham gia của thầy/cô giáo tại điểm tiêm chủng để hướng dẫn học sinh, hỗ trợ cán bộ y tế trong khi thực hiện. Tránh phản ứng lan truyền và có kế hoạch xử trí kịp thời khi có phản ứng tâm lý, ảnh hưởng tới tâm lý học sinh, phụ huynh
- Rà soát và tiêm vét: những trẻ thuộc diện đối tượng đã được đăng ký hoặc chưa được đăng ký có mặt tại địa bàn ở thời điểm triển khai cần được tiêm vét. Tiêm vét là hoạt động bắt buộc cần được dự kiến trong kế hoạch. Để hạn chế số trẻ bị bỏ sót cần thực hiện các nội dung sau:
+ Vào cuối mỗi buổi tiêm: Đánh dấu và xác định các trẻ chưa tiêm trong danh sách đã đăng ký ban đầu cũng như trẻ vãng lai mới phát hiện. Kịp thời thông báo trên loa truyền thanh hoặc tìm cách thông báo cho gia đình những trẻ chưa được tiêm để đưa trẻ đến.
+ Đối với các trường hợp tạm hoãn: Cần có kế hoạch tổ chức thêm ngày tiêm vét vào ngày tiêm chủng thường xuyên trong tháng 11/2020.
Yêu cầu:
- Chú ý những xã khó khăn, vùng sâu, vùng xa, xã/phường có tỷ lệ tiêm chủng thấp, xã/phường có ca uốn ván, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu nhà trọ, có dân nhập cư từ nơi khác đến...
- Nơi tiêm chủng thoáng mát, có kế hoạch mời trẻ ra tiêm, giảm thời gian chờ đợi trước tiêm.
- Khu vực theo dõi sau tiêm chủng cần bố trí riêng, tránh tập trung quá đông.
- Rà soát phát thư mời phù hợp, tránh mời cùng 1 trẻ đến 2 điểm (vừa trường học vừa cộng đồng).
6.1. Khám, tư vấn trước khi tiêm:
- Khám sàng lọc trước tiêm chủng theo Quyết định 2470/QĐ-BYT: Lưu ý các trường hợp chống chỉ định với trường hợp có phản ứng nặng ở liều tiêm trước với vắc xin có thành phần bạch hầu, uốn ván (DPT,DPT-VGB-Hib), không tiêm bắp cho trẻ có rối loạn chảy máu như Hemophilia hoặc giảm tiểu cầu.
- Theo dõi sau tiêm tại điểm tiêm chủng 30 phút, phát hiện và xử trí kịp thời phản ứng sau tiêm chủng (nếu có).
- Bảo quản vắc xin và dung môi ở nhiệt độ +2°C đến +8°C, không được để đông băng lọ vắc xin.
- Lắc tan đều lọ vắc xin trước khi sử dụng.
- Lọ vắc xin còn thừa phải hủy bỏ cuối buổi tiêm chủng.
- Mỗi Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố thành lập 01 Đội cấp cứu lưu động trong những ngày tổ chức chiến dịch, cung cấp danh sách Đội cấp cứu và số điện thoại cho các đội tiêm chủng.
• Bệnh viện Bà Rịa phụ trách hỗ trợ cấp cứu cho các huyện Châu Đức, huyện Long Điền, huyện Đất Đỏ, huyện Xuyên Mộc, TP. Bà Rịa, thị xã Phú Mỹ và phường 12, xã Long Sơn thành phố Vũng Tàu.
- Tuyển tỉnh, huyện: thực hiện truyền thông trên các phương tiện thông đại chúng như Đài phát thanh, truyền hình, báo chí...để người dân biết và chủ động đưa con em đi tiêm chủng.
+ Thông báo hàng ngày trên loa, đài về đối tượng, thời gian, địa điểm tổ chức buổi tiêm chủng.
- Các trường tiểu học: Trạm Y tế xã, phường, thị trấn phối hợp với nhà trường thực hiện truyền thông trực tiếp cho các bậc phụ huynh và học sinh về sự cần thiết tiêm chủng vắc xin Td, gửi giấy mời cho phụ huynh học sinh thông báo thời gian, địa điểm tiêm chủng.
9.1. Thành lập đoàn giám sát:
- Đoàn 1: 01 đại diện Sở Y tế giám sát TP. Bà Rịa và huyện Long Điền.
- Đoàn 3: 01 đại diện Ban Giám đốc TTYTDP giám sát huyện Châu Đức.
b. Tuyến huyện: thành lập các Đoàn giám sát các điểm tiêm chủng trên địa bàn quản lý.
9.2. Thời gian giám sát:
- Trong chiến dịch: từ ngày 09/11/2020 đến ngày 18/11/2020.
1. Nhân lực mỗi đội tiêm chủng cần ít nhất:
Nội dung công việc | Số lượng |
01 | |
01 | |
01 | |
01 | |
04 |
2. Vật tư, hậu cần phục vụ chiến dịch:
STT | Tên loại | |||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
17 | - Số lượng vật tư phụ thuộc vào số đội tiêm, số lượng trẻ cần tiêm vắc xin. - Các Trạm Y tế cần kiểm tra lại cơ số thuốc cấp cứu phản vệ, số lô, hạn dùng của các loại thuốc. - Điểm tiêm báo cáo về Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố trước ngày 25/11/2020. 2. Báo cáo bằng văn bản: - Trung tâm Y tế huyện, thị xã, thành phố tổng hợp gửi về Trung tâm Y tế Dự phòng trước ngày 05/12/2020. 1. Trung Ương cấp hiện vật (vắc xin, bơm kim tiêm, hộp an toàn): 249.487.620 đồng - Vật tư: 49.970.000 đồng; (Đính kèm Dự toán kinh phí chi tiết) 1. Sở Y tế: cơ quan thường trực thực hiện chiến dịch, tham mưu UBND tỉnh điều phối hoạt động chung trong toàn tỉnh, hướng dẫn các địa phương, các đơn vị trực thuộc tổ chức tốt chiến dịch bao gồm điều tra đối tượng, tổ chức tiêm chủng an toàn, có kế hoạch chuẩn bị thuốc, phương tiện xử lý kịp thời những phản ứng bất thường nếu có. 3. Sở Thông tin - Truyền thông: Phối hợp với ngành Y tế tổ chức triển khai tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng trước và trong chiến dịch. - Xây dựng kế hoạch, triển khai chiến dịch tiêm vắc xin Td trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố. - Hỗ trợ và tạo điều kiện đảm bảo cho chiến dịch được thành công. Phụ lục đính kèm: - Phụ lục 2: Danh sách đối tượng 07 tuổi cần tiêm vắc xin Td vùng nguy cơ cao tại cộng đồng. Trên đây là Kế hoạch chiến dịch tiêm bổ sung vắc xin uốn ván - Bạch hầu giảm liều (Td) năm 2020 - 2021 tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, yêu cầu các Sở, ban ngành, đoàn thể, địa phương nghiêm túc triển khai thực hiện. Trong quá trình triển khai phải đảm bảo an toàn trong phòng chống dịch bệnh Covid-19, nếu cùng thời điểm dịch bệnh Covid-19 lây lan trong cộng đồng thì tất cả hoạt động có yếu tố tập trung đông người phải ngưng lại, thông qua Sở Y tế báo cáo, tham mưu UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
|
- Bộ Y tế (b/c); | KT. CHỦ TỊCH |
Thời gian | Nội dung | Tuyến thực hiện |
Trung tâm Y tế Dự phòng | ||
Trung tâm Y tế Dự phòng | ||
Sở Y tế | ||
Sở Y tế | ||
Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố | ||
TTYT Dự phòng, TTYT huyện, Trạm Y tế | ||
Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố và Trạm Y tế xã/phường | ||
Trung tâm Y tế Dự phòng | ||
TTYT huyện | ||
Sở Y tế, TTYT Dự phòng, TTYT huyện | ||
82 TYT xã/phường, TTYT QDY Côn Đảo, Sở Y tế, Trung tâm Y tế Dự phòng, Trung tâm Y tế huyện | ||
Trạm Y tế xã/phường/thị trấn | ||
Trung tâm Y tế huyện/thị xã/thành phố | ||
Trung tâm Y tế Dự phòng |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG HỌC LỚP 2
CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI TRƯỜNG HỌC(1)
Xã/phường/thị trấn ……………………………… Trường …………………Lớp(2):………………..
TT | Họ và tên(3) | Ngày tháng năm sinh(4) | Họ tên bố (mẹ) | Địa chỉ nơi ở (thôn, ấp, tổ) | Điện thoại | Ngày tiêm vắc xin Td(5) | Ghi chú(6) |
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
Người lập danh sách
………, ngày tháng năm 202…
Ban Giám hiệu
(Ký tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN GHI DANH SÁCH TRẺ CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI TRƯỜNG HỌC
2. Danh sách đối tượng được lập theo từng lớp.
4. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày, 2 ký tự tháng, 2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/13.
6. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt, chuyển nơi ở, chuyển trường/lớp, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm tiêm vắc xin hoặc có tiền sử phản ứng với mũi tiêm uốn ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông tin vào cột ghi chú.
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 7 TUỔI CẦN TIÊM VẮC XIN Td
VÙNG NGUY CƠ CAO TẠI CỘNG ĐỒNG (1)
Xã……………………………………………………………….. Thôn/ấp/tổ(2) …………………………………….
TT | Họ và tên(3) | Ngày tháng năm sinh(4) | Họ tên bố (hoặc mẹ) | Địa chỉ nơi ở | Số thoại điện | Ngày tiêm vắc xin Td(5) | Ghi chú(6) |
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
|
| / / |
|
| Cộng |
|
|
|
|
|
|
Người lập danh sách
………, ngày tháng năm 202…
Trạm Y tế
(Ký tên, đóng dấu)
HƯỚNG DẪN THỐNG KÊ DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 7 TUỔI CẦN TIÊM VẮC XIN Td TẠI CỘNG ĐỒNG
2. Danh sách điều tra đối tượng được lập theo từng thôn/ấp/tổ.
4. Viết theo định dạng 2 ký tự ngày, 2 ký tự tháng, 2 ký tự năm. Ví dụ: ngày sinh 02/03/13.
6. Nếu đối tượng bị hoãn tiêm, vắng mặt, chuyển nơi ở, bị ốm, bị mắc bất cứ bệnh nào tại thời điểm tiêm vắc xin hoặc có tiền sử phản ứng với mũi tiêm uốn ván, bạch hầu trước đó thì ghi thông tin vào cột ghi chú.
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHIẾN DỊCH TIÊM BỔ SUNG
VẮC XIN UỐN VÁN - BẠCH HẦU GIẢM LIỀU (Td) CHO TRẺ 07 TUỔI NĂM 2020 -2021
(Kèm theo Kế hoạch số 130/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh)
STT | Nội dung hoạt động | Đơn vị tính | Ngày/Lần | Số lượng | Mức chi | Thành tiền | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| NGUỒN KINH PHÍ ĐỊA PHƯƠNG |
|
|
|
| 545.572.000 |
I |
|
|
|
| 18.870.000 |
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
| 5.280.000 |
* |
|
|
|
|
|
* |
|
|
|
|
|
* |
|
|
|
|
|
- |
Cuốn |
| 63 | 20.000 | 1.260.000 |
- |
Người |
| 63 | 40.000 | 2.520.000 |
- |
Lần |
| 1 | 500.000 | 500.000 |
- |
Buổi |
| 2 | 500.000 | 1.000.000 |
2 |
|
|
|
| 13.590.000 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* |
|
|
|
|
|
* |
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
- |
|
|
|
|
|
* |
|
|
|
|
|
- |
Cuốn |
| 192 | 25.000 | 4.800.000 |
- |
Người |
| 194 | 20.000 | 3.880.000 |
- |
Người |
| 191 | 10.000 | 1.910.000 |
- |
Buổi |
| 6 | 500.000 | 3.000.000 |
II |
|
|
|
| 18.900.000 |
- |
Tờ |
| 30.000 | 300 | 9.000.000 |
- |
Tờ |
| 3.000 | 300 | 900.000 |
- |
Tờ |
| 30.000 | 300 | 9.000.000 |
III |
48.492.000 |
|
|
- |
Trẻ |
| 24.246 | 2.000 | 48.492.000 |
IV |
369.360.000 |
|
- |
Ngày | 3 | 565 | 190.000 | 322.050.000 |
- |
Ngày | 3 | 166 | 95.000 | 47.310.000 |
V |
19.400.000 |
- |
Kg |
| 60 | 230.000 | 13.800.000 |
- |
Lít |
| 140 | 40.000 | 5.600.000 |
VI |
70.550.000 |
|
- |
Lần | 03 lần/ 01 ngày | 83 | 450.000 | 37.350.000 |
- |
cái |
| 83 | 400.000 | 33.200.000 | |||||||||||||||||||||
| TỔNG CỘNG (I+II+III+IV+V+VI) |
|
|
|
| 545.572.000 | Số tiền bằng chữ: Năm trăm bốn mươi lăm triệu năm trăm bảy mươi hai nghìn đồng Từ khóa: Kế hoạch 130/KH-UBND, Kế hoạch số 130/KH-UBND, Kế hoạch 130/KH-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Kế hoạch số 130/KH-UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Kế hoạch 130 KH UBND của Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, 130/KH-UBND File gốc của Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2020 về triển khai tiêm bổ sung vắc xin uốn ván – bạch hầu giảm liều (TD) năm 2020-2021 tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đang được cập nhật. Kế hoạch 130/KH-UBND năm 2020 về triển khai tiêm bổ sung vắc xin uốn ván – bạch hầu giảm liều (TD) năm 2020-2021 tỉnh Bà Rịa – Vũng TàuTóm tắt
|