ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 129/KH-UBND | Hưng Yên, ngày 20 tháng 10 năm 2020 |
ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA CHẤM DỨT DỊCH BỆNH AIDS VÀO NĂM 2030 TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Thông tư số 26/2018/TT-BTC ngày 21/3/2018 của Bộ Tài chính về việc quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Y tế - Dân số giai đoạn 2016 - 2020;
Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Kế hoạch đảm bảo tài chính thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 như sau:
1. Mục tiêu chung:
2. Mục tiêu cụ thể:
- Tiếp tục đề xuất nguồn kinh phí hỗ trợ của Trung ương, các dự án quốc tế cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới.
- Phấn đấu 80% cơ quan, tổ chức chủ động bố trí kinh phí để triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại cơ quan, đơn vị.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn kinh phí huy động được theo các quy định hiện hành.
1. Công tác chỉ đạo, điều hành:
- Đưa mục tiêu, nhiệm vụ phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới là một trong những mục tiêu ưu tiên đầu tư kinh phí của tỉnh, huyện, thành phố, thị xã và các xã, phường, thị trấn hằng năm;
- Lồng ghép công tác phòng, chống HIV/AIDS vào các chương trình xóa đói giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới và phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, xây dựng làng văn hóa, làng văn hóa sức khỏe, cụm dân cư tiên tiến,....;
2. Giải pháp huy động các nguồn tài chính
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến, vận động và hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS tham gia bảo hiểm y tế. Đảm bảo 100% người nhiễm HIV có thẻ BHYT, UBND tỉnh đảm bảo kinh phí mua thẻ BHYT cho những người nhiễm HIV trên địa bàn tỉnh;
- Ngành Y tế phối hợp với Bảo hiểm xã hội thực hiện chi trả cho người bệnh nhiễm HIV/AIDS tham gia bảo hiểm y tế; mở rộng độ bao phủ của bảo hiểm y tế đối với các dịch vụ dự phòng trong phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới;
b) Kêu gọi đầu tư ngân sách Trung ương cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
- Đề xuất với các bộ, ngành Trung ương bố trí kinh phí triển khai các hoạt động đặc thù phòng, chống HIV/AIDS cho nhóm nghiện chích ma túy, mại dâm, quan hệ tình dục đồng giới,... và các bệnh nhiệt đới;
c) Tăng phân bổ ngân sách địa phương (NSĐP) hằng năm nhằm từng bước bù đắp kinh phí thiếu hụt cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới tại địa phương:
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể lồng ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới vào hoạt động của đơn vị;
d) Triển khai, mở rộng dịch vụ khám, chữa bệnh và thu phí dịch vụ:
- Nâng cao năng lực quản lý, điều trị các bệnh truyền nhiễm, bệnh nhiệt đới và HIV/AIDS của Bệnh viện Bệnh nhiệt đới, đầu tư nguồn lực đáp ứng triển khai 100 giường bệnh và năm 2021 và 150 giường bệnh vào năm 2025;
- Thực hiện các hình thức liên doanh, liên kết trong việc triển khai các dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới mà nguồn ngân sách địa phương chưa có điều kiện đáp ứng theo quy định hiện hành;
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử phạt vi phạm hành chính trong công tác quản lý, sử dụng kinh phí thu từ hoạt động khám chữa bệnh trong phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới.
- Ban hành Kế hoạch hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc; quy định nội dung chi, mức chi cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại nơi làm việc, tại các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh;
- Triển khai các hoạt động phòng, chống ma túy, mại dâm, phòng chống HIV/AIDS các cơ sở lưu trú, nhà nghỉ, khách sạn, cơ sở vui chơi giải trí dễ xảy ra hoạt động mại dâm và khu nhà trọ tại các khu công nghiệp.
a) Thống nhất cơ chế phân bổ nhằm kiểm soát có hiệu quả nguồn kinh phí huy động được trong công tác phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới:
- Tiếp nhận các hoạt động và dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới do các tổ chức quốc tế, cục, vụ, viện Trung ương tài trợ;
b) Quản lý và phối hợp giữa các chương trình, dự án nhằm nâng cao hiệu quả các nguồn lực:
- Củng cố và nâng cao năng lực hệ thống phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới các tuyến trong công tác lập kế hoạch; trong quản lý và sử dụng kinh phí, nhằm đảm bảo điều phối và phân bổ kinh phí hiệu quả, đáp ứng được yêu cầu phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới tại địa phương và các đơn vị;
- Tăng cường năng lực cho các tổ chức xã hội, khu vực tư nhân đủ điều kiện tham gia cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS, đặc biệt đối với các dịch vụ như truy tìm ca bệnh, tiếp cận các nhóm đối tượng nguy cơ cao, chăm sóc, điều trị người nhiễm HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới;
c) Kiểm tra, giám sát sử dụng các nguồn kinh phí
- Các cơ quan chức năng định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, giám sát công tác quản lý, sử dụng kinh phí của các chương trình, dự án thuộc lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới.
Dự kiến nhu cầu kinh phí giai đoạn 2021-2030:
- Khả năng huy động được: 285.750 triệu đồng
(Có phụ lục 1, 2, 3 chi tiết kèm theo)
1. Ban chỉ đạo phòng chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc: Căn cứ nội dung Kế hoạch, chỉ đạo, điều phối các sở, ban, ngành thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh; Ban Chỉ đạo cấp huyện xây dựng kế hoạch và tổ chức triển khai có hiệu quả; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan đề xuất kế hoạch đảm bảo tài chính cụ thể hằng năm cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới;
- Tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới của ngành Y tế; chỉ đạo đối với các cơ sở y tế công và y tế ngoài công lập trong việc phối hợp triển khai thực hiện công tác phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới;
- Tổ chức sơ kết, tổng kết, báo cáo kết quả thực hiện các hoạt động theo quy định.
- Căn cứ khả năng ngân sách hằng năm, chủ trì, phối hợp với Sở Y tế đề xuất dự toán ngân sách hằng năm, vốn Chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để đảm bảo thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030;
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan triển khai các hoạt động xúc tiến đầu tư, vận động tài trợ quốc tế cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới, đồng thời hướng dẫn các sở, ngành địa phương triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch bổ sung nguồn lực, phối hợp công tác phòng, chống ma túy với phòng, chống HIV/AIDS;
- Xử lý nghiêm những trường hợp vi phạm hành chính liên quan đến lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS;
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, ngân hàng chính sách xã hội và các cơ quan liên quan nghiên cứu xây dựng, trình các cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách hỗ trợ cho vay vốn, tổ chức tạo việc làm đối với người nhiễm HIV, người bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người đang tham gia điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế tạo điều kiện cho họ có thể tự chi trả một phần chi phí dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS;
- Lồng ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới vào nhiệm vụ phòng chống ma túy tại cộng đồng, phòng chống mại dâm nhằm nâng cao hiệu quả các nguồn kinh phí.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan xây dựng cơ chế, giải pháp cụ thể huy động tài chính cho công tác thông tin, giáo dục, truyền thông về phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới trên các phương tiện truyền thông tin đại chúng và thông tin tuyên truyền ở cơ sở;
- Phối hợp với Sở Tài chính xây dựng cơ chế huy động, sử dụng nguồn kinh phí xã hội hoá trong hoạt động tuyên truyền về phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới giai đoạn 2021-2030.
- Chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng kế hoạch huy động sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới trong trường học;
9. Sở Nội vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí tổ chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới cho tuyến huyện, thành phố, thị xã.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn các cơ quan trực thuộc ở địa phương thực hiện chi trả một số dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS qua hệ thống bảo hiểm y tế;
- Phối hợp với Sở Y tế rà soát, đề xuất, hướng dẫn nhằm mở rộng chi trả điều trị HIV/AIDS và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh bố trí kinh phí hằng năm cho thực hiện công tác phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới;
12. Các sở, ban, ngành đoàn thể tỉnh khác liên quan:
- Ngoài nguồn kinh phí được giao, chủ động huy động nguồn kinh phí hợp pháp theo quy định của pháp luật để bổ sung nguồn lực cho phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới.
13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội- nghề nghiệp:
- Phối hợp với ngành Y tế, các đơn vị liên quan huy động các tổ chức xã hội, tổ chức dựa vào cộng đồng hỗ trợ nguồn lực cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới;
11. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã:
- Chỉ đạo lồng ghép phối hợp và điều hành thực hiện các mục tiêu, biện pháp của Kế hoạch với các chương trình, dự án khác;
- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện; tổ chức kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch trên địa bàn;
- Bộ Y tế; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(Kèm theo Kế hoạch 129/KH-UBND ngày 20/10/2020 của UBND tỉnh)
ĐVT: đồng
Nguồn kinh phí/Năm | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 | 2029 | 2030 | 2021-2030 |
Dự phòng lây nhiễm HIV | 11.968.034.500 | 12.281.612.510 | 12.612.175.937 | 12.961.008.156 | 13.329.493.778 | 13.719.126.504 | 14.131.517.566 | 14.568.404.802 | 15.031.662.432 | 15.523.311.553 | 136.126.347.737 |
Điều trị HIV/AIDS và các bệnh nhiệt đới liên quan | 7.882.275.187 | 8.514.086.642 | 8.989.878.359 | 9.613.740.683 | 10.283.763.987 | 11.024.038.489 | 12.234.654.052 | 12.591.699.971 | 13.627.264.731 | 14.719.435.757 | 109.480.837.857 |
Giám sát, theo dõi đánh giá và xét nghiệm | 3.172.545.000 | 3.236.567.602 | 3.284.468.803 | 3.333.078.941 | 3.382.408.509 | 3.432.468.155 | 3.483.268.684 | 3.534.821.060 | 3.587.136.412 | 3.640.226.031 | 34.086.989.196 |
Tăng cường năng lực hệ thống | 22.290.400.000 | 16.309.497.920 | 16.328.878.489 | 7.348 545.891 | 8.368.504.370 | 4.388.758.235 | 4.409.311.857 | 2.806.169.672 | 2.451.336.183 | 2.472.815.959 | 87.174.218.575 |
Tổng | 45.313.254.687 | 40.341.764.673 | 41.215.401.588 | 33.256.373.670 | 35.364.170.644 | 32.564.391.383 | 34.258.752.158 | 33.501.095.505 | 34.697.399.757 | 36.355.789.300 | 366.868.393.366 |
PHỤ LỤC 2: DỰ TOÁN CHI TIẾT NGUỒN VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ CHO GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Kế hoạch 129/KH-UBND ngày 20/10/2020 của UBND tỉnh)
ĐVT: đồng
Nguồn kinh phí/Năm | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 | 2029 | 2030 | 2021 - 2030 |
Nguồn NSNN địa phương* | 19.733.779.587 | 16.718.484.849 | 17.789.737.221 | 13.050.283.857 | 13.175.070.690 | 11.307.639.183 | 11.743.803.397 | 11.126.282.606 | 11.341.850.564 | 11.787.339.661 | 137.774.271.615 |
Nguồn NSNN Trung ương | 8.353.246.171 | 7.302.085.137 | 7.433.991.265 | 5.786.038.073 | 6.147.295.370 | 5.520.714.813 | 5.750.631.567 | 5.566.966.104 | 5.713.026.126 | 5.946.408.642 | 63.520.403.266 |
Nguồn các dự án quốc tế | 906.265.094 | 806.835.293 | 824.308.032 | 665.127.473 | 707.283.413 | 651.287.828 | 685.175.043 | 670.021.910 | 693.947.995 | 727.115.786 | 7.337.367.867 |
Nguồn Quỹ BHYT | 3.719.597.797 | 3.591.310.077 | 3.720.807.275 | 3.804.905.548 | 6.045.262.952 | 5.754.422.762 | 6.251.912.136 | 6.164.569.651 | 6.536.033.602 | 6.981.741.903 | 52.570.563.702 |
Nguồn Xã hội hóa | 1.590.917.209 | 1.899.497.833 | 1.962.955.030 | 2.424.838.257 | 2.513.612.266 | 2.609.070.900 | 2.731.460.337 | 2.814.845.719 | 2.936.112.601 | 3.064.468.521 | 24.547.778.675 |
Thu phí dịch vụ | 1.431.825.488 | 1.709.548.050 | 1.766.659.527 | 2.182.354.432 | 2.262.251.039 | 2.348.163.810 | 2.458.314.304 | 2.533.361.147 | 2.642.501.341 | 2.758.021.669 | 22.093.000.808 |
- Huy động từ các doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| _ |
- Huy động từ các Quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - |
- Nguồn Khác | 159.091.721 | 189.949.783 | 196.295.503 | 242.483.826 | 251.361.227 | 260.907.090 | 273.146.034 | 281.484.572 | 293.611.260 | 306.446.852 | 2.454.777.868 |
Tổng cộng | 34.303.805.858 | 30.318.213.189 | 31.731.798.823 | 25.731.193.209 | 28.588.524.691 | 25.843.135.485 | 27.162.982.481 | 26.342.685.990 | 27.220.970.888 | 28.507.074.512 | 285.750.385.126 |
TRONG ĐÓ |
|
|
| ||||||||
DỰ PHÒNG LÂY NHIỄM HIV |
|
|
| ||||||||
Tổng chi phí (nhu cầu nguồn lực tài chính) | 11.968.034.500 | 12.281.612.510 | 12.612.175.937 | 12.961.008.156 | 13.329.493.778 | 13.719.126.504 | 14.131.517.566 | 14.568.404.802 | 15.031.662.432 | 15.523.311.553 | 136.126.347.737 |
Ngân sách trung ương cấp | 2.393.606.900 | 2.456.322.502 | 2.522.435.187 | 2.592.201.631 | 2.665.898.756 | 2.743.825.301 | 2.826.303.513 | 2.913.680.960 | 3.006.332.486 | 3.104.662.311 | 27.225.269.547 |
Ngân sách địa phương cấp | 4.787.213.800 | 4.912.645.004 | 5.044.870.375 | 5.184.403.262 | 5.331.797.511 | 5.487.650.602 | 5.652.607.026 | 5.827.361.921 | 6.012.664.973 | 6.209.324.621 | 54.450.539.095 |
Ngân sách từ các nhà tài trợ | 239.360.690 | 245.632.250 | 252.243.519 | 259.220.163 | 266.589.876 | 274.382.530 | 282.630.351 | 291.368.096 | 300.633.249 | 310.466.231 | 2.722.526.955 |
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người dân tự chi trả | 1.196.803.450 | 1.473.793.501 | 1.513.461.112 | 1.944.151.223 | 1.999.424.067 | 2.057.868.976 | 2.119.727.635 | 2.185.260.720 | 2.254.749.365 | 2.328.496.733 | 19.073.736.782 |
Tổng ngân sách có | 8.616.984.840 | 9.088.393.257 | 9.333.010.194 | 9.979.976.280 | 10.263.710.209 | 10.563.727.408 | 10.881.268.526 | 11.217.671.698 | 11.574.380.072 | 11.952.949.896 | 103.472.072.379 |
Thiếu hụt | 3.351.049.660 | 3.193.219.252 | 3.279.165.744 | 2.981.031.876 | 3.065.783.569 | 3.155.399.096 | 3.250.249.040 | 3.350.733.105 | 3.457.282.359 | 3.570.361.657 | 32.654.275.358 |
ĐIỀU TRỊ HIV/AIDS VÀ CÁC BỆNH NHIỆT ĐỚI LIÊN QUAN |
|
|
| ||||||||
Tổng chi phí (nhu cầu nguồn lực tài chính) | 7.882.275.187 | 8.514.086.642 | 8.989.878.359 | 9.613.740.683 | 10.283.763.987 | 11.024.038.489 | 12.234.654.052 | 12.591.699.971 | 13.627.264.731 | 14.719.435.757 | 109.480.837.857 |
Ngân sách trung ương cấp | 867.050.271 | 936.549.531 | 988.886.619 | 1.057.511.475 | 1.131.214.039 | 1.212.644.234 | 1.345.811.946 | 1.385.086.997 | 1.498.999.120 | 1.619.137.933 | 21.896.167.571 |
Ngân sách địa phương cấp | 1.576.455.037 | 1.702.817.328 | 1.797.975.672 | 1.922.748.137 | 2.056.752.797 | 2.204.807.698 | 2.446.930.810 | 2.518.339.994 | 2.725.452.946 | 2.943.887.151 | 43.792.335.143 |
Ngân sách từ các nhà tài trợ | 157.645.504 | 170.281.733 | 179.797.567 | 192.274.814 | 205.675.280 | 220.480.770 | 244.693.081 | 251.833.999 | 272.545.295 | 294.388.715 | 2.189.616.757 |
Bảo hiểm y tế | 1.970.568.797 | 2.128.521.660 | 2.247.469.590 | 2.403.435.171 | 4.113.505.595 | 4.409.615.396 | 4.893.861.621 | 5.036.679.988 | 5.450.905.892 | 5.882.774.303 | 32.844.251.357 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người dân tự chi trả | 394.113.759 | 425.704.332 | 449.493.918 | 480.687.034 | 514.188.199 | 551.201.924 | 611.732.703 | 629.584.999 | 681.363.237 | 735.971.788 | 8.758.467.029 |
Tổng ngân sách có | 4.965.833.368 | 5.363.874.584 | 5.663.623.366 | 6.056.656.630 | 8.021.335.910 | 8.598.750.021 | 9.543.030.161 | 9.821.525.977 | 10.629.266.490 | 11.476.159.891 | 109.480.837.857 |
Thiếu hụt | 2.916.441.819 | 3.150.212.057 | 3.326.254.993 | 3.557.084.053 | 2.262.428.077 | 2.425.288.468 | 2.691.623.892 | 2.770.173.994 | 2.997.998.241 | 3.243.275.867 | 29.340.781.459 |
NÂNG CAO NĂNG LỰC HỆ THỐNG PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS | |||||||||||
Tổng chi phí (nhu cầu nguồn lực tài chính) | 22.290.400.000 | 16.309.497.920 | 16.328.878.489 | 7.348.545.891 | 8.368.504.370 | 4.388.758.235 | 4.409.311.857 | 2.806.169.672 | 2.451.336.183 | 2.472.815.959 | 87.174.218.575 |
Ngân sách trung ương cấp | 4.458.080.000 | 3.261.899.584 | 3.265.775.698 | 1.469.709.178 | 1.673.700.874 | 877.751.647 | 881.862.371 | 561.233.934 | 490.267.237 | 494.563.192 | 17.434.843.715 |
Ngân sách địa phương cấp | 12.259.720.000 | 8.970.223.856 | 9.797.327.094 | 4.776.554.829 | 4.602.677.404 | 2.413.817.029 | 2.425.121.521 | 1.543.393.320 | 1.348.234.901 | 1.360.048.777 | 49.497.118.730 |
Ngân sách từ các nhà tài trợ | 445.808.000 | 326.189.958 | 326.577.570 | 146.970.918 | 167.370.087 | 87.775.165 | 88.186.237 | 56.123.393 | 49.026.724 | 49.456.319 | 1.743.484.372 |
Bảo hiểm y tế | 1.114.520.000 | 815.474.896 | 816.443.924 | 734.854.589 | 1.255.275.656 | 658.313.735 | 661.396.778 | 420.925.451 | 367.700.427 | 370.922.394 | 7.215.827.851 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người dân tự chi trả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng ngân sách có | 18.278.128.000 | 13.373.788.294 | 14.206.124.286 | 7.128.089.514 | 7.699.024.020 | 4.037.657.576 | 4.056.566.908 | 2.581.676.098 | 2.255.229.289 | 2.274.990.682 | 75.891.274.667 |
Thiếu hụt | 4.012.272.000 | 2.935.709.626 | 2.122.754.204 | 220.456.377 | 669.480.350 | 351.100.659 | 352.744.949 | 224.493.574 | 196.106.895 | 197.825.277 | 11.282.943.908 |
GIÁM SÁT, THEO DÕI ĐÁNH GIÁ VÀ XÉT NGHIỆM | |||||||||||
Tổng chi phí (nhu cầu nguồn lực tài chính) | 3.172.545.000 | 3.236.567.602 | 3.284.468.803 | 3.333.078.941 | 3.382.408.509 | 3.432.468.155 | 3.483.268.684 | 3.534.821.060 | 3.587.136.412 | 3.640.226.031 | 34.086.989.196 |
Ngân sách trung ương cấp | 634.509.000 | 647.313.520 | 656.893.761 | 666.615.788 | 676.481.702 | 686.493.631 | 696.653.737 | 706.964.212 | 717.427.282 | 728.045.206 | 6.817.397.839 |
Ngân sách địa phương cấp | 1.110.390.750 | 1.132.798.661 | 1.149.564.081 | 1.166.577.629 | 1.183.842.978 | 1.201.363.854 | 1.219.144.039 | 1.237.187.371 | 1.255.497.744 | 1.274.079.111 | 15.339.145.138 |
Ngân sách từ các nhà tài trợ | 63.450.900 | 64.731.352 | 65.689.376 | 66.661.579 | 67.648.170 | 68.649.363 | 69.665.374 | 70.696.421 | 71.742.728 | 72.804.521 | 681.739.784 |
Bảo hiểm y tế | 634.509.000 | 647.313.520 | 656.893.761 | 666.615.788 | 676.481.702 | 686.493.631 | 696.653.737 | 706.964.212 | 717.427.282 | 728.045.206 | 6.817.397.839 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người dân tự chi trả |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng ngân sách có | 2.442.859.650 | 2.492.157.054 | 2.529.040.978 | 2.566.470.784 | 2.604.454.552 | 2.643.000.479 | 2.682.116.886 | 2.721.812.216 | 2.762.095.037 | 2.802.974.044 | 26.246.981.681 |
Thiếu hụt | 729.685.350 | 744.410.548 | 755.427.825 | 766.608.156 | 777.953.957 | 789.467.676 | 801.151.797 | 813.008.844 | 825.041.375 | 837.251.987 | 7.840.007.515 |
PHỤ LỤC 3: ƯỚC TÍNH THIẾU HỤT KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 129/KH-UBND ngày 20/10/2020 của UBND tỉnh)
ĐVT: đồng
Nguồn kinh phí/Năm | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 | 2026 | 2027 | 2028 | 2029 | 2030 | 2021-2030 |
Tổng nhu cầu | 45.313.254.687 | 40.341.764.673 | 41.215.401.588 | 33.256.373.670 | 35.364.170.644 | 32.564.391.383 | 34.258.752.158 | 33.501.095.505 | 34.697.399.757 | 36.355.789.300 | 366.868.393.366 |
Tổng kinh phí có thể huy động | 34.303.805.858 | 30.318.213.189 | 31.731.798.823 | 25.731.193.209 | 28.588.524.691 | 25.843.135.485 | 27.162.982.481 | 26.342.685.990 | 27.220.970.888 | 28.507.074.512 | 285.750.385.126 |
Kinh phí thiếu hụt | 11.009.448.829 | 10.023.551.484 | 9.483.602.765 | 7.525.180.462 | 6.775.645.953 | 6.721.255.898 | 7.095.769.677 | 7.158.409.516 | 7.476.428.869 | 7.848.714.788 | 81.118.008.240 |
Khả năng đáp ứng (%) | 76% | 75% | 77% | 77% | 81% | 79% | 79% | 79% | 78% | 78% |
|
File gốc của Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2020 về đảm bảo tài chính thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 tỉnh Hưng Yên đang được cập nhật.
Kế hoạch 129/KH-UBND năm 2020 về đảm bảo tài chính thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 tỉnh Hưng Yên
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hưng Yên |
Số hiệu | 129/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Nguyễn Duy Hưng |
Ngày ban hành | 2020-10-20 |
Ngày hiệu lực | 2020-10-20 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng |