ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10250/KH-UBND | Lâm Đồng, ngày 22 tháng 12 năm 2020 |
a) Chủ động phòng, chống dịch bệnh lưu hành tại địa phương, bệnh dịch mới, phát hiện sớm, kịp thời khống chế, không để dịch lớn xảy ra, giảm tỷ lệ mắc, tỷ lệ tử vong do các bệnh dịch; giảm số người mới nhiễm HIV và tử vong liên quan đến AIDS, giảm tối đa tác động của dịch HIV/AIDS đến sự phát triển kinh tế - xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể
(Chi tiết theo phụ lục đính kèm)
1. Phạm vi thực hiện: Tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
III. Các hoạt động lĩnh vực Y tế dự phòng - Dân số
a) Tăng cường đào tạo, đào tạo lại nhân viên y tế các tuyến về lĩnh vực y tế dự phòng - dân số; lập kế hoạch, theo dõi, giám sát, đánh giá,...
c) Xây dựng các bộ công cụ để thực hiện theo dõi, giám sát, đánh giá.
đ) Bảo đảm các điều kiện, trang thiết bị, thuốc men, vắc xin, sinh phẩm, hóa chất, vật tư y tế,... cho các hoạt động theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
2.1. Công tác phòng chống dịch lưu hành tại địa phương và dịch mới nổi
- Xây dựng hệ thống giám sát một số bệnh dịch thường gặp, giám sát dựa vào sự kiện theo Quyết định số 2018/QĐ-BYT ngày 28/3/2018 của Bộ Y tế ban hành “Hướng dẫn giám sát dựa vào sự kiện” tại các tuyến, đặc biệt là tuyến xã.
2.2. Phòng chống các bệnh lây nhiễm
a) Phòng, chống lao:
- Giám sát chuyên môn, hiệu quả hoạt động phòng chống lao tại các tuyến.
b) Phòng, chống phong
- Giám sát chuyên môn hoạt động phòng chống phong tại các tuyến.
c) Phòng, chống sốt rét
- Giám sát, đánh giá chất lượng xét nghiệm, chẩn đoán và điều trị sốt rét, ký sinh trùng kháng thuốc,...
d) Phòng, chống sốt xuất huyết
- Nâng cao năng lực điều trị tại các tuyến nhằm giảm tỷ lệ tử vong/số mắc sốt xuất huyết.
2.3. Tiêm chủng mở rộng
- Lập kế hoạch, triển khai các chiến dịch tiêm chủng theo quy định của Bộ Y tế.
2.4. Phòng chống các bệnh không lây nhiễm
a) Phòng, chống tăng huyết áp và nguy cơ bệnh lý tim mạch
- Triển khai quản lý, điều trị, tư vấn thay đổi hành vi, tuân thủ điều trị, dự phòng các biến chứng do tăng huyết áp... tại tuyến y tế cơ sở.
- Triển khai khám sàng lọc phát hiện sớm đái tháo đường, đặc biệt nhóm người có nguy cơ cao (≥ 40 tuổi,...) bằng xét nghiệm đường máu tối thiểu 1 lần/năm; đối với các Trạm y tế xã có thể thực hiện bằng phiếu đánh giá nguy cơ hoặc xét nghiệm đường máu mao mạch.
- Triển khai quản lý, điều trị, tư vấn thay đổi hành vi, tuân thủ điều trị, dự phòng các biến chứng do đái tháo đường... tại tuyến y tế cơ sở.
- Xây dựng kế hoạch khảo sát định kỳ tỷ lệ bướu cổ ở trẻ em 8 - 10 tuổi.
d) Phòng, chống bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế quản
e) Phòng, chống ung thư
- Triển khai khám sàng lọc phát hiện một số bệnh ung thư thường gặp: Ung thư vú, ung thư cổ tử cung, ung thư đại trực tràng.
a) Dự phòng lây nhiễm HIV
- Nâng cao kiến thức về giảm kỳ thị và phân biệt đối xử liên quan đến HIV tại gia đình, cộng đồng, nơi học tập, làm việc, tại các cơ sở y tế.
- Duy trì và đa dạng hóa các mô hình cung cấp bao cao su và bơm kim tiêm phù hợp với nhu cầu người sử dụng, mô hình điều trị, cấp phát thuốc thay thế; đẩy mạnh các mô hình can thiệp cho người sử dụng ma túy tổng hợp, người sử dụng ma túy dạng kích thích Amphetamine và người sử dụng đa ma túy.
- Triển khai can thiệp dự phòng lây nhiễm HIV phù hợp trong nhà tạm giữ, trại tạm giam, trại giam, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng.
b) Tư vấn xét nghiệm HIV
- Bảo đảm chất lượng xét nghiệm thông qua nội kiểm, ngoại kiểm, giám sát hỗ trợ kỹ thuật, kiểm định chất lượng phòng xét nghiệm.
- Điều trị bằng thuốc ARV cho người nhiễm HIV ngay sau khi được chẩn đoán xác định. Mở rộng điều trị HIV/AIDS tại các trại giam, trại tạm giam, nhà tạm giữ, cơ sở giáo dục bắt buộc, trường giáo dưỡng, các cơ sở chữa bệnh, giáo dục, lao động xã hội, các tổ chức tôn giáo, tổ chức xã hội và các tổ chức hợp pháp khác; huy động sự tham gia của y tế tư nhân trong điều trị HIV/AIDS.
- Phân cấp điều trị HIV/AIDS về tuyến y tế cơ sở; mở rộng chăm sóc và điều trị HIV/AIDS tại tuyến xã, chăm sóc người bệnh HIV/AIDS tại nhà và cộng đồng.
- Mở rộng các xét nghiệm theo dõi điều trị HIV/AIDS; tăng cường giám sát HIV kháng thuốc; theo dõi, đánh giá và ngăn chặn các phản ứng có hại của thuốc ARV, cảnh báo sớm kháng thuốc ARV.
d) Theo dõi, giám sát, đánh giá dịch HIV/AIDS
- Tiếp tục duy trì hoạt động giám sát trọng điểm HIV, bệnh lây nhiễm qua đường tình dục và giám sát hành vi lây nhiễm HIV phù hợp.
2.6. Bảo vệ sức khỏe tâm thần
- Thực hiện khám phát hiện sớm, quản lý điều trị, hướng dẫn tái hòa nhập cộng đồng,... cho bệnh nhân tâm thần phân liệt, động kinh tại tuyến xã.
a) Chăm sóc sức khỏe bà mẹ
- Sàng lọc một số bệnh lý của bà mẹ: HIV, viêm gan B, giang mai, ung thư cổ tử cung,...
- Triển khai thông tin, truyền thông và vận động thay đổi hành vi về chăm sóc, dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời theo Kế hoạch số 556/KH-UBND ngày 05/02/2020 của UBND tỉnh nhằm phòng, chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em, nâng cao tầm vóc người Việt Nam bằng nhiều hình thức, phù hợp với từng đối tượng và địa phương.
- Thông tin, truyền thông, hướng dẫn cho bà mẹ về nuôi con bằng sữa mẹ bằng thực hành cho trẻ bú sớm, bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu, cho trẻ bú mẹ đến 24 tháng hoặc lâu hơn và ăn bổ sung đúng cách cho trẻ 6 - 24 tháng tuổi.
- Xây dựng kế hoạch khám quản lý sức khỏe học sinh, sàng lọc các bệnh lý học đường: cong vẹo cột sống, bệnh răng miệng, rối loạn tâm thần học đường, thừa cân béo phì,...
- Khảo sát tình hình nhiễm giun để xác định vùng có nguy cơ cao; tổ chức, hướng dẫn tẩy giun cho học sinh.
- Thực hiện các dịch vụ phát hiện sớm những khiếm khuyết ở trẻ trước khi sinh và trẻ sơ sinh.
- Duy trì hoạt động phục hồi chức năng dựa vào cộng đồng cho người khuyết tật.
- Hướng dẫn báo cáo tai nạn thương tích tuyến y tế cơ sở theo quy định.
2.11. Dinh dưỡng
- Giám sát tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi, đặc biệt là suy dinh dưỡng thể thấp còi và béo phì ở người trưởng thành.
2.12. Chăm sóc và nâng cao sức khỏe người lao động; phòng, chống bệnh nghề nghiệp
- Hướng dẫn các cơ sở lao động lập hồ sơ theo dõi sức khỏe, tổ chức khám sức khỏe định kỳ, khám bệnh nghề nghiệp hằng năm theo quy định; thực hiện quản lý sức khỏe nghề nghiệp lồng ghép trong hồ sơ quản lý sức khỏe cá nhân.
- Xây dựng các hướng dẫn thực hiện chăm sóc sức khỏe người lao động, quản lý yếu tố có hại, hồ sơ sức khỏe cá nhân, nâng cao sức khỏe người lao động cho các doanh nghiệp nhỏ, vừa, làng nghề và cho người lao động không có giao kết hợp đồng lao động. Triển khai thí điểm mô hình dịch vụ y tế lao động cơ bản cho doanh nghiệp nhỏ, vừa, làng nghề và cho người lao động không có hợp đồng.
- Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về vệ sinh lao động, chăm sóc sức khỏe người lao động và phòng chống bệnh nghề nghiệp tại các cơ sở lao động, các cơ sở cung cấp dịch vụ quan trắc môi trường lao động và chăm sóc sức khỏe người lao động; công tác ghi nhận và báo cáo số liệu y tế lao động, tai nạn lao động.
- Vận động, hỗ trợ người dân các giải pháp chuyên môn kỹ thuật phù hợp với vùng miền, tập quán sinh hoạt của người dân để tăng tỷ lệ hộ gia đình sử dụng nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Giám sát, kiểm tra chất lượng nước ăn uống, nước sinh hoạt tại các công ty cấp thoát nước, các công trình cấp nước tập trung vùng nông thôn, các cơ quan và các hộ gia đình.
2.14. An toàn thực phẩm
- Nâng cao năng lực phòng chống ngộ độc thực phẩm và các bệnh truyền nhiễm qua thực phẩm. Tăng cường kiểm tra chặt chẽ việc thực hiện các quy định về điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm của các cơ sở bếp ăn tập thể, cơ sở cung cấp suất ăn sẵn, nhà hàng, khách sạn, khu du lịch, lễ hội, thức ăn đường phố, chợ, trường học, khu công nghiệp; điều tra ngộ độc thực phẩm khi có ngộ độc thực phẩm xảy ra.
- Xây dựng mô hình điểm an toàn thực phẩm cho các loại hình: thức ăn đường phố, an toàn thực phẩm tuyến cơ sở...
- Tổ chức lực lượng, sẵn sàng huy động toàn bộ hoặc một phần nguồn lực của đơn vị để tổ chức cấp cứu, vận chuyển, thu dung, điều trị bệnh nhân trong thiên tai, thảm họa và các tình huống có thương, vong hàng loạt.
2.16. Quản lý sức khỏe người dân
- Định kỳ kiểm tra sức khỏe cho người dân, theo dõi các chỉ số sức khỏe cơ bản như BMI, huyết áp, đường máu, theo dõi các chỉ số khác phù hợp theo nhóm tuổi và nhóm nguy cơ.
2.17. Kiểm dịch y tế quốc tế
- Phát hiện và áp dụng các biện pháp can thiệp nhằm ngăn chặn kịp thời các ca bệnh hoặc nghi ngờ bệnh truyền nhiễm gây dịch từ các quốc gia trên thế giới xâm nhập vào địa phương qua Cảng hàng không Liên Khương.
- Thực hiện kiểm dịch Y tế hàng hóa xuất nhập cảnh; kiểm tra, khử trùng hàng hóa cũ, diệt khuẩn côn trùng tàu bay (theo yêu cầu hoặc có tình huống nghi ngờ); giám sát việc loại bỏ chất thải tại cửa khẩu.
2.18. Dân số và phát triển
- Bảo đảm cung cấp các phương tiện tránh thai, thuốc thiết yếu, vật tư tiêu hao cho các dịch vụ, thủ thuật chăm sóc sức khỏe sinh sản bằng hình thức miễn phí và tiếp thị xã hội. Giám sát tình hình thực hiện dịch vụ kế hoạch hóa gia đình và hậu cần phương tiện tránh thai tại các tuyến.
- Thu thập thông tin dân số, đăng ký và quản lý thông tin người dân trên hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định. Tổ chức thẩm định việc ghi chép thông tin dân số và số liệu báo cáo thống kê định kỳ của các tuyến; hỗ trợ kỹ thuật thống kê, tin học cho tuyến huyện, xã.
- Triển khai tư vấn, khám sức khỏe cho các cặp nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn tại tuyến y tế cơ sở và các cơ sở khám chữa bệnh.
c) Chăm sóc sức khỏe người cao tuổi
- Quản lý sức khỏe và kiểm tra sức khỏe định kỳ cho người cao tuổi, tập trung sàng lọc và phát hiện sớm các bệnh lý của người cao tuổi, đặc biệt tăng huyết áp, đái tháo đường, bệnh phổi tắt nghẽn mạn tính, ung thư,...
- Cung cấp thông tin về chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; thông tin, truyền thông về kiến thức sức khỏe cơ bản, chẩn đoán, điều trị và dự phòng các bệnh lý thường gặp, các vấn đề sức khỏe công cộng đang triển khai..., vận động thay đổi và duy trì lối sống lành mạnh cho sức khỏe (dinh dưỡng hợp lý, tăng cường vận động thể lực, phòng chống tác hại thuốc lá, rượu, bia,...)
2.20. Theo dõi, giám sát, đánh giá
- Triển khai giám sát hỗ trợ, thu thập thông tin, phân tích dữ liệu để đánh giá đúng thực trạng vấn đề và đề xuất các biện pháp can thiệp phù hợp.
- Nguồn ngân sách nhà nước, bao gồm: Nguồn ngân sách địa phương và nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương (nếu có); lồng ghép các hoạt động của Chương trình y tế dự phòng và Dân số với các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch của ngành Y tế giai đoạn 2021 - 2025 và với các hoạt động, dự án, chương trình khác đang được triển khai trên địa bàn toàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch này; chịu trách nhiệm hướng dẫn, điều phối, theo dõi, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Y tế theo quy định.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh nhiệm vụ theo hướng dẫn của Bộ Y tế hoặc xuất hiện các vấn đề sức khỏe cộng đồng tại địa phương; kịp thời tham mưu UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch theo quy định hiện hành và phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện công tác y tế trường học, phòng chống các bệnh lý học đường; truyền thông thay đổi hành vi và giảng dạy kiến thức cho học sinh trong các cơ sở giáo dục và đào tạo về dinh dưỡng hợp lý, an toàn thực phẩm, vệ sinh phòng bệnh, tăng cường vận động thể lực, phòng chống các yếu tố nguy cơ với sức khỏe.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các sở, ngành liên quan xây dựng và tổ chức thực hiện các chính sách pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý; tiếp tục triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, đặc biệt các nội dung can thiệp dinh dưỡng giảm thấp còi, bảo đảm cung cấp nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn.
7. Ban Dân tộc tỉnh phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu rộng các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về công tác y tế; tuyên truyền công tác bảo vệ, chăm sóc sức khỏe tại vùng dân tộc thiểu số.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội có liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.
- Xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức thực hiện Kế hoạch; tiếp tục ưu tiên đưa các mục tiêu y tế vào chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hằng năm và 5 năm; tăng cường đầu tư nguồn lực thực hiện các mục tiêu thuộc địa phương quản lý.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện các hoạt động lĩnh vực Y tế dự phòng - Dân số trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2021 - 2025; trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc; đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh UBND tỉnh (thông qua Sở Y tế) để được xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VX3.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Trí Dũng
CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG Y TẾ DỰ PHÒNG - DÂN SỐ
(Kèm theo Kế hoạch số 10250/KH-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh)
TT | Chỉ tiêu | ĐVT | 2021 | 2022 | 2023 | 2024 | 2025 |
|
|
|
|
|
| ||
a) |
Vụ | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | |
b) |
% | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
c) |
% | 50 | 70 | 80 | 90 | 100 | |
|
|
|
|
|
| ||
2.1 |
|
|
|
|
|
| |
a) |
1/100.000 |
|
|
|
|
| |
2.2 |
|
|
|
|
|
| |
a) |
1/100.000 |
|
|
|
|
| |
b) |
% | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
c) |
% | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
d) |
% | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
2.3 |
|
|
|
|
|
| |
a) |
‰ |
|
|
|
|
| |
b) |
1/100.000 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | 0,0 | |
2.4 |
|
|
|
|
|
| |
a) |
1/100.000 |
|
|
|
|
| |
b) |
% |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| ||
a) |
% | >95 | >95 | >95 | >95 | >95 | |
b) |
% | 85,0 | 85,0 | 85,0 | 85,0 | 85,0 | |
c) |
% | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | |
d) |
% | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | |
e) |
% | >95 | >95 | >95 | >95 | >95 | |
|
|
|
|
|
| ||
- |
% | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | |
4.1 |
|
|
|
|
|
| |
a) |
% | 30,0 | 35,0 | 40,0 | 45,0 | 50,0 | |
b) |
% | 21,0 | 22,0 | 23,0 | 24,0 | 25,0 | |
4.2 |
|
|
|
|
|
| |
a) |
% | 30,0 | 35,0 | 40,0 | 45,0 | 50,0 | |
b) |
% | 20,0 | 24,0 | 26,0 | 28,0 | 30,0 | |
c) |
% |
|
|
|
|
| |
d) |
% |
|
|
|
|
| |
4.3 |
|
|
|
|
|
| |
- |
% |
|
|
|
|
| |
4.4 |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
a) |
% | 50,0 | 70,0 | 80,0 | 90,0 | 100,0 | |
b) |
% | 50,0 | 70,0 | 80,0 | 90,0 | 100,0 | |
4.5 |
|
|
|
|
|
| |
a) |
% | 50,0 | 70,0 | 80,0 | 90,0 | 100,0 | |
b) |
% | 5,0 | 10,0 | 20,0 | 30,0 | 40,0 | |
|
|
|
|
|
| ||
a) |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
b) |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
c) |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
d) |
|
|
|
|
|
| |
đ) |
% |
|
|
|
|
| |
e) |
|
|
|
|
|
| |
g) |
% | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | |
h) |
% | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | |
i) |
% | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | 40,0 | |
k) |
% | 30,0 | 30,0 | 30,0 | 30,0 | 30,0 | |
l) |
% | 80,0 | 80,0 | 80,0 | 80,0 | 80,0 | |
m) |
% | 80,0 | 80,0 | 80,0 | 80,0 | 80,0 | |
n) |
% | 90,0 | 90,0 | 90,0 | 90,0 | 90,0 | |
% | 90,0 | 90,0 | 90,0 | 90,0 | 90,0 | ||
o) |
% | 90,0 | 90,0 | 90,0 | 90,0 | 90,0 | |
p) |
% | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | |
q) |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
r) |
% | 50,0 | 50,0 | 50,0 | 50,0 | 50,0 | |
s) |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
t) |
% | 90,0 | 90,0 | 90,0 | 90,0 | 90,0 | |
u) |
% | 90,0 | 90,0 | 90,0 | 90,0 | 90,0 | |
|
|
|
|
|
| ||
a) |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
b) |
% | 95 | 95 | 95 | 95 | 95 | |
c) |
% | 95 | 95 | 95 | 95 | 95 | |
|
|
|
|
|
| ||
7.1 |
|
|
|
|
|
| |
a) |
% | 97,0 | 97,0 | 97,0 | 97,0 | 97,0 | |
b) |
% | 85,0 | 85,0 | 85,0 | 85,0 | 85,0 | |
c) |
% | 99,0 | 99,0 | 99,0 | 99,0 | 99,0 | |
d) |
% | 80,0 | 80,0 | 80,0 | 80,0 | 80,0 | |
đ) |
% | 5,0 | 10,0 | 20,0 | 30,0 | 40,0 | |
e) |
% | 25,5 | 25,5 | 24,5 | 24,5 | 23,5 | |
g) |
1/100.000 | 25,0 | 25,0 | 25,0 | 25,0 | 25,0 | |
7.2 |
|
|
|
|
|
| |
a) |
% | 4,2 | 4,0 | 3,9 | 3,8 | 3,7 | |
b) |
% | >95,0 | >95,0 | > 95,0 | > 95,0 | > 95,0 | |
c) |
% | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | |
d) |
% | 80,0 | 80,0 | 85,0 | 85,0 | 90,0 | |
đ) |
% | 10,0 | 15,0 | 20,0 | 20,0 | 25,0 | |
e) |
% | 20,0 | 30,0 | 40,0 | 45,0 | 50,0 | |
g) |
% | 50,0 | 55,0 | 60,0 | 65,0 | 70,0 | |
h) |
‰ | 11,0 | 11,0 | 11,0 | 11,0 | 11,0 | |
i) |
‰ | 18,5 | 18,5 | 18,5 | 18,5 | 18,5 | |
|
|
|
|
|
| ||
a) |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
b) |
% | 20,0 | 25,0 | 30,0 | 35,0 | 40,0 | |
c) |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
|
|
|
|
|
| ||
a) |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
b) |
% | 50,0 | 60,0 | 70,0 | 75,0 | 80,0 | |
c) |
% | 40,0 | 50,0 | 60,0 | 65,0 | 70,0 | |
|
|
|
|
|
| ||
a) |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
b) |
% | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | |
|
|
|
|
|
| ||
a) |
% | 19,0 | 18,6 | 18,4 | 18,2 | 18,0 | |
b) |
% | 11,0 | 11,0 | 11,0 | 11,0 | 10,0 | |
c) |
% |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| ||
a) |
% | 30,0 | 35,0 | 40,0 | 45,0 | 50,0 | |
b) |
% | 10,0 | 15,0 | 20,0 | 25,0 | 30,0 | |
c) |
% | 50,0 | 70,0 | 80,0 | 90,0 | 100,0 | |
d) |
% | 30,0 | 35,0 | 40,0 | 45,0 | 50,0 | |
đ) |
% | 50,0 | 70,0 | 80,0 | 90,0 | 100,0 | |
e) |
% | 30,0 | 35,0 | 40,0 | 45,0 | 50,0 | |
g) |
% | 20,0 | 25,0 | 30,0 | 35,0 | 40,0 | |
|
|
|
|
|
| ||
a) |
|
|
|
|
|
| |
|
% | 75,0 | 75,0 | 75,0 | 75,0 | 75,0 | |
|
% | 90,0 | 90,0 | 90,0 | 90,0 | 90,0 | |
b) |
|
|
|
|
|
| |
|
% | 85,0 | 85,0 | 85,0 | 85,0 | 85,0 | |
|
% | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | |
c) |
% | 20,0 | 30,0 | 40,0 | 45,0 | 50,0 | |
|
|
|
|
|
| ||
a) |
| ≤ 2 | ≤ 2 | ≤ 2 | ≤ 2 | ≤ 2 | |
b) |
1/100.000 |
|
|
|
|
| |
c) |
|
|
|
|
|
| |
|
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
|
% | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | |
|
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
d) |
% | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | 95,0 | |
|
|
|
|
|
| ||
- |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
|
|
|
|
|
| ||
a) |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
b) |
% | 50,0 | 60,0 | 70,0 | 80,0 | 90,0 | |
c) |
% | 80,0 | 90,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
|
|
|
|
|
| ||
- |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
|
|
|
|
|
| ||
18.1 |
|
|
|
|
|
| |
a) |
‰ | 10,0 | 10,0 | 10,0 | 10,0 | 10,0 | |
b) |
| 2,1 | 2,1 | 2,1 | 2,1 | 2,1 | |
c) |
|
|
|
|
|
| |
d) |
% | 80,0 | 85,0 | 90,0 | 95,0 | 100,0 | |
đ) |
% | 76,0 | 76,0 | 76,0 | 76,0 | 76,0 | |
18.2 |
|
|
|
|
|
| |
a) |
% | 60,0 | 70,0 | 80,0 | 90,0 | 100,0 | |
b) |
% | 50,0 | 60,0 | 70,0 | 80,0 | 90,0 | |
c) |
% | 50,0 | 70,0 | 80,0 | 90,0 | 100,0 | |
d) |
% | 50,0 | 55,0 | 60,0 | 65,0 | 70,0 | |
đ) |
% | 50,0 | 70,0 | 80,0 | 90,0 | 100,0 | |
e) |
% | 50,0 | 70,0 | 80,0 | 90,0 | 100,0 | |
g) |
% | 40,0 | 45,0 | 50,0 | 55,0 | 60,0 | |
18.3 |
|
|
|
|
|
| |
a) |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
b) |
| 40,0 | 45,0 | 50,0 | 55,0 | 60,0 | |
c) |
% | 40,0 | 45,0 | 50,0 | 55,0 | 60,0 | |
|
|
|
|
|
| ||
a) |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
b) |
% | 80,0 | 80,0 | 85,0 | 85,0 | 90,0 | |
|
|
|
|
|
| ||
a) |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | |
b) |
% | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 | 100,0 |
File gốc của Kế hoạch 10250/KH-UBND năm 2020 triển khai thực hiện các hoạt động lĩnh vực Y tế dự phòng – Dân số, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đang được cập nhật.
Kế hoạch 10250/KH-UBND năm 2020 triển khai thực hiện các hoạt động lĩnh vực Y tế dự phòng – Dân số, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lâm Đồng |
Số hiệu | 10250/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Đặng Trí Dũng |
Ngày ban hành | 2020-12-22 |
Ngày hiệu lực | 2020-12-22 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng |