Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu6705/BYT-KCB
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Y tế
Ngày ban hành04/10/2012
Người kýNguyễn Thị Xuyên
Ngày hiệu lực 04/10/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Y tế

Công văn 6705/BYT-KCB giải quyết vướng mắc thực hiện cấp chứng chỉ hành khám, chữa bệnh theo quy định của Luật Khám, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu6705/BYT-KCB
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Y tế
Ngày ban hành04/10/2012
Người kýNguyễn Thị Xuyên
Ngày hiệu lực 04/10/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ Y TẾ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 6705/BYT-KCB
V/v giải quyết vướng mắc khi thực hiện cấp chứng chỉ hành khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh.

Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2012

 

Kính gửi: Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Thực hiện Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23/9/2009; Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh; Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế Hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, Bộ Y tế hướng dẫn một số nội dung quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề như sau:

1. Cấp chứng chỉ hành nghề đối với thợ trồng răng, nhân viên y tế thôn bản:

Thợ trồng răng, nhân viên y tế thôn bản không thuộc đối tượng cấp chứng chỉ hành nghề quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh, vì vậy không cấp chứng chỉ hành nghề.

2. Xác nhận quá trình thực hành trước ngày 01/01/2012 đối với người hành nghề làm việc trong tổ chức hoặc cơ quan không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc tại phòng khám chuyên khoa tư nhân quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT - BYT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế như sau:

Đối với tổ chức hoặc cơ quan không phải là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, nhưng có phòng y tế hoạt động khám bệnh, chữa bệnh (ví dụ: Phòng y tế Cục Quản trị A Văn phòng TW Đảng hoặc phòng y tế Trung tâm sức khỏe nghề nghiệp thuộc Viện nghiên cứu khoa học kỹ thuật bảo hộ lao động hoặc phòng y tế Trung tâm y tế Bách Khoa...) việc xác nhận thời gian thực hành đối với người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề phải có xác nhận của tổ chức hoặc cơ quan đó kèm theo quyết định thành lập cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cơ quan có thẩm quyền. Đối với người hành nghề y tư nhân chỉ có một người làm việc tại phòng khám chuyên khoa thì có xác nhận thời gian thực hành của Sở Y tế hoặc Phòng y tế quận, huyện (nếu Sở Y tế ủy quyền cho Phòng y tế quận, huyện) nơi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoạt động kèm theo giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân và chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Pháp lệnh hành nghề y, dược tư nhân.

3. Công nhận bác sỹ được hành nghề khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa nếu có thời gian khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 01/01/2012 như sau:

- Bác sỹ đã thực hành khám bệnh, chữa bệnh ít nhất 05 năm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trong đó có 03 năm thực hành khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa.

- Bác sỹ có thời gian thực hành ít nhất 05 năm chuyên khoa X quang hoặc CT - Scanner hoặc siêu âm hoặc nội soi hoặc xét nghiệm tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Bác sỹ có thời gian thực hành ít nhất 05 năm trong đó có 03 năm thực hành chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ và có thêm chứng chỉ chuyên môn về phẫu thuật thẩm mỹ hoặc giấy chứng nhận chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ hoặc giấy chứng nhận, chứng chỉ sơ bộ sau đại học về phẫu thuật tạo hình.

4. Quy định phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế như sau:

- Bác sỹ chuyên khoa nội tổng hợp, bác sỹ gia đình: Khám bệnh, chữa bệnh nội khoa, không làm thủ thuật chuyên khoa.

- Bác sỹ chuyên khoa thuộc hệ nội: Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa nội tim mạch, nội hô hấp...

- Bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm, kỹ thuật viên xét nghiệm (tốt nghiệp đại học): Chuyên khoa xét nghiệm.

- Bác sỹ chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc X quang hoặc siêu âm..: Chuyên khoa chẩn đoán hình ảnh hoặc X quang hoặc siêu âm...

- Bác sỹ chuyên khoa ngoại, chuyên khoa thuộc hệ ngoại: Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa ngoại hoặc khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa ngoại tiêu hóa, thần kinh, tiêu hóa, hô hấp...

- Điều dưỡng hoặc kỹ thuật viên, y sỹ đa khoa, y sỹ sản nhi, y học cổ truyền... có thời gian hành nghề điều dưỡng ít nhất là 12 tháng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước ngày 01/01/2012 thì thực hiện phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định tại Quyết định số 41/2005/QĐ-BNV ngày 22/4/2005 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức y tế điều dưỡng.

- Hộ sinh:

Thực hiện phạm vi hoạt động chuyên môn theo quy định tại Thông tư số 12/2011/TT-BYT ngày 15/3/2011 của Bộ Y tế Quy định tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch viên chức hộ sinh.

- Kỹ thuật viên:

Kỹ thuật viên gây mê hồi sức; kỹ thuật viên vật lý trị liệu - phục hồi chức năng hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên chuyên khoa khác.

- Bác sĩ y học cổ truyền, y sĩ y học cổ truyền, lương y: Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền.

- Người hành nghề bằng bài thuốc gia truyền: Thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng bài thuốc gia truyền.

- Người hành nghề bằng phương pháp chữa bệnh gia truyền: Thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bằng phương pháp chữa bệnh gia truyền.

- Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng dinh dưỡng, tiết chế: Khám bệnh, chữa bệnh bằng dinh dưỡng, tiết chế.

- Người hành nghề chuyên khoa y học hạt nhân: Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học hạt nhân.

- Người làm việc tại khoa hoặc đơn vị kiểm soát nhiễm khuẩn đồng thời trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh thì phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề ghi khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa đó (VD: nếu trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa nội thì ghi khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa nội).

- Người hành nghề có chứng nhận, chứng chỉ các kỹ thuật điện tim, điện não đồ, lưu huyết não, siêu âm, nội soi chẩn đoán …: không ghi nội dung nêu trên trong phạm vi hoạt động chuyên môn của chứng chỉ hành nghề, mà được ghi trong phạm vi hoạt động chuyên môn của giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.

- Người hành nghề chuyên khoa gây mê hồi sức: Khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa gây mê hồi sức hoặc khám bệnh, chữa bệnh nội khoa.

- Bác sỹ y khoa hành nghề tại bệnh viện huyện, trạm xá, trạm y tế cấp xã: Phạm vi hoạt động chuyên môn cho phép phù hợp với bằng cấp chuyên khoa đào tạo và thực hiện khám bệnh, chữa bệnh phù hợp với công việc được phân công.

- Cá nhân có bằng y sỹ y học cổ truyền đồng thời có bằng bác sỹ chuyên khoa nội hoặc cá nhân có bằng bác sỹ chuyên khoa ngoại đồng thời có bằng, giấy chứng nhận chuyên khoa nội nếu có đủ thời gian thực hành quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 16 Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế: Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền và nội khoa hoặc khám bệnh, chữa bệnh nội khoa, ngoại khoa.

- Y sỹ trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh tại bệnh viện huyện, trạm xá, trạm y tế cấp xã: Khám bệnh, chữa bệnh đa khoa. Nếu là người phụ trách chuyên môn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ngoài giờ thì chỉ được thực hiện dịch vụ tiêm (chích) thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp.

5. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thành lập mới, nếu có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế, nhân lực (trường hợp cá nhân trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh đã nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề nhưng chưa được cấp chứng chỉ hành nghề ) thì Sở Y tế tiến hành thẩm định, khi có đủ chứng chỉ hành nghề sẽ cấp giấy phép hoạt động.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh lập thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý khám, chữa bệnh) để nghiên cứu, giải quyết.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
- Lưu: VT, KH&ĐT, PC, YDCT, TCCB, TTB-CTYT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

 

Từ khóa:6705/BYT-KCBCông văn 6705/BYT-KCBCông văn số 6705/BYT-KCBCông văn 6705/BYT-KCB của Bộ Y tếCông văn số 6705/BYT-KCB của Bộ Y tếCông văn 6705 BYT KCB của Bộ Y tế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu6705/BYT-KCB
                            Loại văn bảnCông văn
                            Cơ quanBộ Y tế
                            Ngày ban hành04/10/2012
                            Người kýNguyễn Thị Xuyên
                            Ngày hiệu lực 04/10/2012
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi