BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v tăng cường phòng, chống bệnh viêm đường hô hấp cấp do SARS-Cov-2 bằng thuốc và các phương pháp YHCT. | Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2020 |
Kính gửi:
Để chủ động tăng cường các biện pháp phòng chống dịch bệnh, ngăn chặn dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do COVID-19, đồng thời phát huy thế mạnh của y học cổ truyền trong việc phòng và hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp cấp do SAR-Cov-2 gây ra, Bộ Y tế đề nghị các đơn vị thực hiện các nội dung sau:
2. Chủ động phối hợp với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các cơ quan liên quan trong việc phòng, chống COVID-19 do SAR-Cov-2 gây ra và các dịch bệnh khác trên địa bàn tỉnh;
4. Lựa chọn thuốc cổ truyền, phương pháp y học cổ truyền (YHCT) trong phòng, hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp cấp tính do SAR-Cov-2 ban hành kèm theo công văn này tùy theo điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị và nhân lực của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh YHCT; kết hợp y học cổ truyền với y học hiện đại để nâng cao chất lượng khám chữa bệnh trong phòng, hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp cấp tính do SAR-Cov-2; đánh giá kết quả sử dụng thuốc cổ truyền, phương pháp YHCT hỗ trợ điều trị người bệnh viêm đường hô hấp cấp tính do SAR-Cov-2 (nếu có).
6. Tăng cường công tác truyền thông với bệnh nhân, người nhà bệnh nhân và cộng đồng về các biện pháp phòng chống dịch bệnh để người bệnh, người nhà người bệnh chủ động thực hiện các biện pháp phòng, chống bệnh dịch phù hợp;
8. Các cơ sở kinh doanh dược liệu, thuốc cổ truyền
- Không tăng giá dược liệu, thuốc cổ truyền liên quan đến các biện pháp phòng, hỗ trợ điều trị viêm đường hô hấp cấp tính do chủng do SAR-Cov-2 gây ra kèm theo công văn này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc báo cáo về Bộ Y tế (Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền) để nghiên cứu giải quyết.
- Như trên;
- PTTg. Vũ Đức Đam (để báo cáo);
- Các Đ/c Thứ trưởng Bộ Y tế (để biết và phối hợp chỉ đạo);
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam (để biết và phối hợp thực hiện);
- VP Bộ, các Vụ, Cục trực thuộc Bộ Y tế (để biết và phối hợp thực hiện);
- Lưu: VT, YDCT (02).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Trường Sơn
THUỐC CỔ TRUYỀN, PHƯƠNG PHÁP Y HỌC CỔ TRUYỀN TRONG PHÒNG VÀ HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ VIÊM ĐƯỜNG HÔ HẤP CẤP DO SARS-COV-2
(Ban hành kèm theo công văn số 106/BYT-YDCT ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng, Bộ Y tế)
Theo Y học cổ truyền, bệnh này thuộc phạm vi “Ôn dịch” của Học thuyết “Ôn bệnh học” và có tên “Cảm mạo ôn bệnh”. Bệnh Ngoại cảm ôn bệnh là tên gọi chung của những bệnh ngoại cảm với những đặc điểm: Khởi phát với phát sốt, bệnh cảnh thiên về nhiệt, diễn biến theo quy luật, bệnh thường cấp tính, diễn tiến nhanh, bệnh cảnh thường nặng. Bệnh thường lây nhiễm nhanh và khi phát bệnh thành dịch thì được gọi là “Ôn dịch”.
Triệu chứng: Phát sốt, sợ gió lạnh, hắt hơi, ngạt mũi, khát không nhiều, ho ít đàm, hoặc đàm khó khạc, mạch phù sác.
Thuốc uống: Dùng một trong các bài thuốc sau:
a) Thành phần:
Fructus Forsythiae | 8 - 12g | |
Cát cánh | Radix Platycodi grandiflori | 6 - 12g |
Đạm trúc diệp | Herba Lophatheri | 6 - 8g |
Kinh giới tuệ | Herba Elsholtziae ciliatae | 4 - 6g |
Đạm đậu xị | Semen Vignae praeparata | 8 - 12g |
Ngưu bàng tử | Fructus Arctii lappae | 8 - 12g |
Kim ngân hoa | Flos Lonicerae | 8 - 12g |
Bạc hà | Herba Menthae | 8 - 12g |
Cam thảo | Radix et Rhizoma Glycyrrhizae | 2 - 4g |
Gia Xuyên tâm liên (Herba Andrographitis) 12 g
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc
d) Cách dùng: sắc uống ngày 1 thang, uống chia đều 3 lần, sau ăn.
a) Thành phần:
Flos Lonicerae | 12g | |
Liên kiều | Fructus Forsythiae | 8g |
Hoàng liên | Rhizoma Coptidis | 8g |
Cát cánh | Radix Platycodi grandiflori | 12g |
Bạc hà (tươi) | Herba Menthae | 12g |
Đạm trúc diệp (tươi) | Herba Lophatheri | 12g |
Cam thảo | Radix et Rhizoma Glycyrrhizae | 6g |
Ngưu bàng | Fructus Arctii lappae | 12g |
Sinh địa | Radix Rehmanniae glutinosae | 16g |
Đan bì | Radix Platycodi grandiflori | 12g |
Đại thanh diệp | Folium Clodendronis | 6g |
Huyền sâm | Radix Scrophulariae | 16g |
Bản lam căn | Radix Isatisis | 6g |
Gia Xuyên tâm liên (Herba Andrographitis) 12 g
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
Bài 3. Sâm tô tán (Hòa tễ cục phương)
ảng sâm
Radix Codonopsis pilosulae
30g
Tô diệp
Folium Perillae
30g
Cát căn
Radix Puerariae thomsonii
30g
Tiền hồ
Radix Peucedani
30g
Bán hạ chế
Rhizoma Pinelliae
30g
Bạch linh
Poria
30g
Trần bì
Pericarpium Citri reticulatae perenne
20g
Cam thảo
Radix et Rhizoma Glycyrrhizae
20g
Cát cánh
Radix Platycodi grandiflorae
20g
Chỉ xác (Sao cám )
Fructus Aurantii
20g
Mộc hương
Radix Saussureae lappae
20g
b) Bào chế: Các vị trên tán bột hoặc dùng ở dạng thuốc thang sắc
d) Liều dùng, cách sử dụng:
Thuốc thang: Liều lượng các vị thuốc giảm ½ so với liều lượng các vị thuốc ở dạng bột. Sắc uống ngày 1 thang, uống lúc ấm sau ăn.
ần:
Sài hồ
Radix Bupleuri
6 - 12g
Phục linh
Poria
6 - 12g
Đảng sâm
Radix Codonopsis pilosulae
6 - 12g
Tiền hồ
Radix Peucedani
6 - 12g
Cát cánh
Radix Platycodi grandiflorae
4 - 12g
Xuyên khung
Rhizoma Ligustici wallichii
4 - 8g
Chỉ xác
Fructus Aurantii
4 - 6g
Khương hoạt
Rhizoma et Radix Notopterygii
4 - 6g
Độc hoạt
Radix Angelicas pubescentis
4 - 8g
Cam thảo
Radix et Rhizoma Glycyrrhizae
2 - 4g
Gia Sinh khương 4g, Bạc hà 4g
c) Công dụng: Ích khí giải biểu, tán phong, trừ thấp
Bài 5. Hạnh tô tán (Ôn bệnh điều biện)
ạnh nhân
Semen Armeniacae amarum
8 - 12g
Bán hạ chế
Rhizoma Pinelliae
6 - 12g
Bạch linh
Poria
12 - 16g
Chỉ xác
Fructus Aurantii
6 - 8g
Tô điệp
Folium Perillae
6 - 8g
Tiền hồ
Radix Peucedani
8 - 12g
Cát cánh
Radix Platycodi grandiflorae
8 - 12g
Quất bì
Fructus Clausenae lansii
4 - 8g
Cam thảo
Radix et Rhizoma Glycyrrhizae
4g
Đại táo
Fructus Ziziphi jujubae
4g
Sinh khương
Rhizoma Curcumae longae
2g
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc
d) Cách dùng: sắc ngày 1 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
Giai đoạn này bệnh có thể biểu hiện bệnh ở khí phận hay dinh phận. Nhiệt tà nhập vào những vị trí khác nhau nên xuất hiện các triệu chứng lâm sàng khác nhau.
Bệnh có thể biểu hiện nhiệt chủ yếu ở phế, có thể kết hợp ở vị và đại trường.
Pháp điều trị: Tuyên phế, thanh nhiệt, định suyễn.
a) Thành phần:
Herba Ephedrae, Rhizoma Ephedrae | 8 - 12g | |
Cam thảo | Radix et Rhizoma Glycyrrhizae | 2 - 4g |
Hạnh nhân | Semen Armeniacae amarum | 6 - 12g |
Sinh Thạch cao | Gypsum fibrosum | 8 - 12g |
Có thể thay Ma hoàng bằng Tỳ bà diệp 12g, Cát cánh 12g, có thể gia thêm Xuyên tâm liên (Herba Andrographitis) 12g.
c) Công dụng: Tuyên phế, thanh nhiệt, giáng khí, bình suyễn.
Trường hợp người bệnh có thêm biểu hiện của nhiệt nhập vị sốt cao khát nhiều, tâm phiền mạch hồng đại, rêu lưỡi vàng khô, ... tăng cường thanh nhiệt sinh tân dùng Sinh thạch cao 30-40g, gia thêm Tri mẫu 12g và Ngạnh mễ 16 g.
a) Thành phần
ại hoàng | Rhizoma Rhei | 8- 16g |
Cam thảo | Radix et Rhizoma Glycyrrhizae | 4 - 8g |
Mang tiêu | Natrii Sulfas | 8 - 16g |
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc, cho Đại hoàng và Cam thảo vào ấm sắc. Lấy Mang tiêu hòa vào nước sắc của hai vị thuốc trên, uống.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
a) Thành phần
Radix Puerariae thomsonii | 16g | |
Cam thảo | Radix et Rhizoma Glycyrrhizae | 6g |
Hoàng cầm | Radix Scutellariae | 10g |
Hoàng liên | Rhizoma Coptidis | 10g |
Có thể gia thêm Xuyên tâm liên 12 g |
b) Cách bảo chế: Thuốc thang sắc
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 đến 2 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
Nếu bệnh nặng nhiệt thương dinh âm (Âm hư nội nhiệt) có biểu hiện: sốt cao li bì, tâm phiền khó ngủ, hoặc nói lảm nhảm, miệng khô, khó thở lưỡi đỏ tươi, mạch trầm tế hoạt, tế sác hoặc phù đại.
Dùng thuốc: Bài thuốc Thanh dinh thang
ủy ngưu giác (Bột Sừng trâu) | Cornu Bubalus bubalis | 40g |
Huyền sâm | Radix Scrophulariae | 8 - 16g |
Kim ngân hoa | Flos Lonicerae | 12 - 20g |
Hoàng liên | Rhizoma Coptidis | 4 - 8g |
Mạch môn đông | Radix Ophiopogonis japonici | 8 - 16g |
Sinh địa | Radix Rehmanniae glutinosae | 20 - 40g |
Đạm trúc diệp | Folium Lophatheni | 4 - 8g |
Liên kiều | Fructus Forsythiae | 8 - 20g |
Đan sâm | Radix Salviae miltiorrhizae | 8 - 20 g |
b) Cách bào chế: Thuốc thang sắc
d) Cách dùng: Sắc ngày 1 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
* Trường hợp biểu hiện các triệu chứng của phế tỳ khí hư: Khí đoản, mệt mỏi, ăn kém, buồn nôn, bụng đầy, đại tiện vô lực, đại tiện lỏng, lưỡi nhạt bệu, rêu trắng dơ.
Dùng thuốc: bài thuốc Bảo nguyên thang
40g
80g
4g
12g
2g
b) Cách bảo chế: Thuốc thang sắc.
d) Cách dùng: Sắc ngày 1 thang, uống lúc ấm chia đều 3 lần sau ăn.
Pháp điều trị: Bổ khí dưỡng phế.
Bài 1: Thập toàn đại bổ (Hòa tễ cục phương)
ành phần: |
|
|
Đương quy | Radix Angelicae sinensis | 12g |
Xuyên khung | Rhizoma Ligustici wallichii | 8g |
Bạch thược | Radix Paeoniae lactiflorae | 12g |
Thục địa | Radix Rehmanniae glutinosae praeparata | 12g |
Nhân sâm | Radix Ginseng | 12g |
Bạch truật | Rhizoma Atractylodis macrocephalae | 12g |
Phục linh | Poria | 12g |
Cam thảo | Radix et Rhizoma Glycyrrhizae | 4g |
Hoàng kỳ chích | Radix Astragali membranacei | 12g |
Nhục quế | Cortex Cinnamomi | 4g |
Có thể bỏ Nhục quế, gia Tri mẫu 12g.
c) Cách bào chế: Thuốc thang sắc
Bài 2: Sinh mạch tán
ặc Đảng sâm
Radix Ginseng hoặc Radix Codonopsis pilosulae
12g
Mạch môn
Radix Ophiopogonis japonici
12g
Ngũ vị tử
Fructus Schisandrae
8g
b) Công dụng: Ích khí liễm hãn, dưỡng âm sinh tân.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang chia đều 3 lần. Uống ấm sau ăn.
a) Thành phần:
ẳng sâm | Radix Codonopsis pilosulae | 16g |
Hoàng kỳ chích | Radix Astragali membranacei | 10g |
Đại táo | Fructus Ziziphi jujubae | 12g |
Thục địa | Radix Rehmanniae glutinosae praeparata | 12g |
Bạch truật | Rhizoma Atractylodis macrocephalae | 12g |
Nhục quế | Cortex Cinnamomi | 4g |
Sinh khương | Rhizoma Zingiberis recens | 4g |
Đương quy | Radix Angelicae sinensis | 12g |
Bạch thược | Radix Paeoniae lactiflorae | 12g |
Bạch linh | Poria | 12g |
Xuyên khung | Rhizoma Ligustici wallichii | 8g |
Ngũ vị tử | Fructus Schisandrae | 8g |
Cam thảo | Radix et Rhizoma Glycyrrhizae | 4g |
Viễn trí | Radix Polygalae | 6g |
Trần bì | Pericarpium Citri reticulatae perenne | 8g |
b) Công dụng: Bổ khí huyết, dưỡng vinh.
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang chia đều 3 lần. Uống ấm sau ăn.
Bài 1: Lục vị địa hoàng hoàn hợp Sinh mạch ẩm
inh địa hoàng
Radix Rehmanniae glutinosae
15g
Sơn thù
Fructus Corni officinalis
8g
Hoài sơn
Tuber Dioscoreae persimilis
8g
Phục linh
Poria
8g
Trạch tả
Rhizoma Alismatis
6g
Đơn bì
Cortex Paeoniae suffruticosae
10g
Sa sâm
Radix Glehniae
10g
Mạch môn
Radix Ophiopogonis japonica
10g
Ngũ vị tử
Fructus Schisandrae
8g
b) Công dụng: Tư âm phế thận, ích khí liễm hãn
d) Cách dùng: Sắc uống ngày 1 thang chia đều 3 lần.
a) Thành phần:
ịa | Radix Rehmanniae glutinosae | 12 - 20g |
Huyền sâm | Radix Scrophulariae | 8 - 16g |
Xích thược | Radix Paeoniae | 8 - 12g |
Mạch môn | Radix Ophiopogonis japonici | 8 - 16g |
Đơn bì | Cortex Paeoniae suffruticosae | 8 - 16g |
Xuyên bối mẫu | Bulbus Fritillariae cirrhosa | 8 - 12g |
Bạc hà | Herba Menthae | 6 - 8g |
Cam thảo | Radix et Rhizoma Glycyrrhizae | 6 - 8g |
Có thể gia thêm vị thuốc Đẳng sâm.
c) Cách bào chế: Thuốc thang sắc.
1. Các phương pháp xông phòng ở, phòng làm việc
a) Nguyên liệu: Sử dụng dược liệu chứa tinh dầu: Sả chanh, Bạc hà, Quế, Mùi, Bưởi, Tràm gió, Màng tang, Long não, Kinh giới, Tía tô,...
1.2. Phương pháp 2
b) Liều dùng, cách dùng: Tùy theo diện tích phòng (10 - 40 m2), lấy lượng tinh dầu phù hợp (2 - 4 ml), hòa tan tinh dầu trong ethanol 75%, lắc đều, cho vào bình xịt phun sương, xịt quanh phòng, hoặc xịt vào chỗ cần sát khuẩn, đóng cửa phòng khoảng 20 phút, ngày xịt 2 - 3 lần.
Không xông có tinh dầu trong phòng ngủ có trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử co giật do sốt cao, động kinh, người có dị ứng với tinh dầu.
2.1. Thuốc dùng ngoài
a) Thành phần: Dung dịch Tỏi 10% đạt tiêu chuẩn chất lượng theo quy định.
c) Liều lượng, cách sử dụng: nhỏ mũi mỗi ngày 3 đến 5 lần, mỗi lần 1 giọt.
2.2.3.1. Dược liệu:
- Tác dụng: Sát khuẩn miệng, họng.
2.2.3.1. Các loại nước súc miệng khác
- Tác dụng: Sát khuẩn miệng, họng.
2.2.4. Thuốc xông
b) Bào chế: Các vị thuốc trên làm thành bột.
d) Chỉ định: Viêm đường hô hấp trên, củm, cảm mạo.
- Bước 1: Cho toàn bộ gói thuốc vào nồi cùng 1 lít nước sạch và đun sôi, để nhỏ lửa trong 5 đến 10 phút.
- Bước 3: Cho thêm nước ấm vào bát thuốc vừa xông và lau rửa mặt.
e) Lưu ý: không nên để mặt quá gần bát nước xông tránh bỏng
2.2.1. Bài thuốc: Ngọc bình phong tán:
36g
12g
12g
b) Dạng bào chế: Bột hoặc thuốc thang sắc
c) Liều lượng, cách dùng:
- Thuốc thang: Các vị sắc uống ngày một thang chia 3 lần.
a) Thành phần: Củ Tỏi và nước đun sôi để nguội
- Lượng Tỏi vừa đủ
- Chia uống nhiều lần trong ngày
2.2.3.1. Trà lá Diếp cá: Lá Diếp cá 5g (tươi 10g). Trà xanh 3g (tươi 6g), Liên kiều 3g, Hậu phác 3g. Các vị thuốc trên cho vào ấm hoặc dụng cụ phù hợp, cho 200ml nước sôi để nguội dần còn khoảng 70-80° hãm khoảng 5-10 phút, uống trong ngày.
2.2.3.3. Trà Kinh giới, Bạc hà: Kinh giới 5g, Lá Bạc hà 3g, Trà xanh 3g. Các vị thuốc trên vào ấm hoặc dụng cụ phù hợp, cho 200ml nước sôi để nguội dần còn khoảng 70-80° hãm khoảng 5-10 phút, uống trong ngày.
2.3.4. Sử dụng dược liệu tươi pha chế làm trà
- Hoắc hương tươi 10g, lá Tía tô tươi 10g, lá Bạc hà tươi 10g; rửa sạch, sắc hoặc hãm uống thay trà.
- Hoắc hương 8g, Tử tô 8g, Kinh giới 8g, Bạc hà 8g, lá Trà 5g, sắc hoặc hãm với nước sôi uống thay trà.
Cách ly y tế tại nhà, nơi cơ trú thực hiện theo quy định tại Quyết định số 345/QĐ-BYT ngày 07/02/2020; cách ly y tế tại nơi tập trung thực hiện theo quy định tại Quyết định số 344/QĐ-BYT ngày 07/02/2020 và kiểm soát lây nhiễm bệnh viêm đường hô hấp cấp do vi rút Corona 2019 (COVID-19) trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-BYT ngày 19/02/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế và các văn bản hướng dẫn liên quan khác; thường xuyên cập nhật các quy định của Bộ Y tế về phòng chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do SARS-Cov-2 và các bệnh dịch liên quan khác.
- Giảm stress: Không quá căng thẳng về dịch bệnh nói chung và Covid - 19 nói riêng, cân bằng giữa nghỉ ngơi - làm việc (nên nghỉ trưa, ít nhất 30 phút), tránh các công việc gây stress hay thư giãn. Tránh ngủ sau 22h, trường hợp thức khuya không ngủ sau 23h.
- Tập thể dục, dưỡng sinh.
File gốc của Công văn 1306/BYT-YDCT năm 2020 về tăng cường phòng, chống bệnh viêm đường hô hấp cấp do SARS-Cov-2 bằng thuốc và các phương pháp y học cổ truyền do Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1306/BYT-YDCT năm 2020 về tăng cường phòng, chống bệnh viêm đường hô hấp cấp do SARS-Cov-2 bằng thuốc và các phương pháp y học cổ truyền do Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 1306/BYT-YDCT |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Trường Sơn |
Ngày ban hành | 2020-03-17 |
Ngày hiệu lực | 2020-03-17 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |