BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn quyết toán thuốc do Dự án Phòng, chống HIV/AIDS cấp bằng hiện vật | Hà Nội, ngày 07 tháng 3 năm 2017 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Căn cứ Quyết định số 1029/QĐ-TTg ngày 08/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí năm 2015 cho Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành kèm theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ tính chất đặc thù của quá trình điều phối, quản lý sử dụng thuốc kháng vi rút HIV (ARV) và thuốc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (viết tắt là thuốc) được Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) cấp bằng hiện vật để điều trị miễn phí cho bệnh nhân tại các cơ sở y tế, Bộ Y tế đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện tiếp nhận, phân phối và thanh quyết toán thuốc như sau:
2. Các cơ sở y tế nhận thuốc từ nguồn viện trợ dự án thuộc Chương trình viện trợ khẩn cấp của Tổng thống Hoa Kỳ (PEPFAR) và Quỹ Clinton, thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 12/2007/TTLT-BYT-BTC ngày 19/11/2007 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với thuốc và thiết bị y tế thuộc Chương trình viện trợ khẩn cấp của Tổng thống Hoa Kỳ (PEPFAR) cho phòng, chống HIV/AIDS.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để được xem xét, giải quyết.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
TIẾP NHẬN, PHÂN PHỐI VÀ HẠCH TOÁN THUỐC ĐIỀU TRỊ KHÁNG VI RÚT HIV VÀ THUỐC ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC THAY THẾ CẤP BẰNG HIỆN VẬT CHO CÁC TỈNH/THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Gửi kèm theo Công văn số 1024/BYT-AIDS ngày 07/3/2017 của Bộ Y tế)
2. Cục Phòng, chống HIV/AIDS, cơ quan chuyên trách Phòng, chống HIV/AIDS các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt cấp tỉnh) và các cơ sở y tế có trách nhiệm tiếp nhận, phân phối, hạch toán kế toán và thanh quyết toán thuốc theo đúng chế độ quản lý tài chính; chế độ kế toán hành chính sự nghiệp hiện hành và các quy định tại hướng dẫn này.
4. Đơn vị cung cấp dịch vụ tiếp nhận, bảo quản, vận chuyển cung ứng thuốc (viết tắt đơn vị cung cấp dịch vụ); cơ quan chuyên trách Phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh và các cơ sở y tế thực hiện việc giao nhận thuốc đúng thủ tục giao nhận hàng hóa, theo yêu cầu điều chuyển thuốc của Cục Phòng, chống HIV/AIDS.
QUY TRÌNH PHÂN PHỐI VÀ TIẾP NHẬN
11. Định kỳ 2 tháng, vào các tháng 1, 3, 5, 7, 9, 11, các cơ sở y tế gửi dự trù nhu cầu phân bổ, đề xuất thu hồi (nếu có) về cơ quan chuyên trách Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố trước ngày 03 của tháng báo cáo.
2. Đối với thuốc thay thế:
2.2. Trước ngày mùng 10 của tháng lập dự trù, cơ quan chuyên trách Phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh phải hoàn thành việc tổng hợp và gửi Sở Y tế bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng thuốc thay thế của toàn tỉnh.
2.4. Trước ngày 20 của tháng lập dự trù, Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) xem xét, phê duyệt dự trù nhu cầu sử dụng thuốc thay thế của các tỉnh/thành phố.
4. Trong vòng 10 ngày, đơn vị cung cấp dịch vụ thực hiện vận chuyển bàn giao thuốc theo đúng thủ tục giao nhận hàng hóa đến các cơ sở y tế theo yêu cầu của Cục Phòng chống HIV/AIDS và lập Biên bản giao nhận thuốc (theo mẫu số 1 đính kèm). Thành phần giao nhận gồm: Đơn vị cung cấp dịch vụ; cơ quan chuyên trách Phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh và cơ sở y tế.
6. Tại cơ sở y tế
6.2. Thực hiện cấp phát thuốc miễn phí điều trị cho người bệnh theo đúng phác đồ điều trị do Bộ Y tế ban hành.
6.4. Định kỳ cán bộ cấp phát thuốc tại các cơ sở y tế tập hợp các đơn thuốc cấp miễn phí cho người bệnh (theo mẫu số 2a đính kèm) có đủ 3 chữ ký (bác sỹ kê đơn, dược sỹ phát thuốc, người nhận thuốc) hoặc bảng kê ký nhận thuốc có chữ ký của người nhận thuốc, cán bộ phát thuốc đính kèm đơn thuốc do bác sỹ kê (theo mẫu số 2b đính kèm) vào báo cáo quyết toán (theo mẫu số 3 đính kèm), đối với thuốc thay thế tập hợp bìa ký nhận uống thuốc (bìa vàng) 2 tháng/1 bìa có tên hoặc mã số người được cấp thuốc, số lượng uống trong tháng (theo mẫu số 2c đính kèm) có đủ các chữ ký vào báo cáo quyết toán (theo mẫu số 3 đính kèm) chuyển cho bộ phận kế toán.
6.6. Định kỳ hàng quý, năm các cơ sở y tế thực hiện việc đối chiếu số liệu cấp phát, quyết toán thuốc và gửi báo cáo quyết toán thuốc (theo mẫu số 3 đính kèm) về cơ quan chuyên trách Phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh.
7.1. Định kỳ hàng quý, năm cơ quan chuyên trách Phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh thực hiện việc đối chiếu số liệu cấp phát, quyết toán thuốc với các Cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
Điều 14 (Hủy thuốc) của Thông tư số 09/2010/TT-BYT ngày 28/4/2010 Hướng dẫn việc quản lý chất lượng thuốc.
Điều 20 (Hủy thuốc) của Thông tư số 19/2014/TT-BYT ngày 02/6/2014 Quy định quản lý thuốc gây nghiện, thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc.
Phần IV.
HẠCH TOÁN TIẾP NHẬN VÀ SỬ DỤNG THUỐC
1.1. Căn cứ giá trị ghi trong biên bản bàn giao kế toán ghi:
Có TK 3318: Giá trị thuốc được cấp.
1.2. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng, xuất kho cho bộ phận cấp thuốc, kế toán ghi:
Có TK 152: Giá trị thuốc xuất kho.
1.3. Khi bộ phận cấp phát chuyển toàn bộ chứng từ đã được tập hợp (theo mẫu số 2a; mẫu số 2b hoặc mẫu số 2c) vào báo cáo quyết toán (theo mẫu số 3) cho bộ phận kế toán, kế toán ghi:
Có TK 312: Giá trị thuốc đã cấp.
1.4. Trong trường hợp hủy thuốc do hết hạn sử dụng, thuốc không đảm bảo chất lượng, chứng từ lưu tại bộ phận kế toán gồm toàn bộ các văn bản thực hiện trong quá trình hủy thuốc, căn cứ vào biên bản hủy thuốc kế toán ghi:
Có TK 152: Giá trị thuốc hủy (thuốc đang ở trong kho).
Đồng thời theo dõi chi tiết phải trả cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh và trên sổ kho (nếu thuốc hủy đang ở trong kho), sổ tạm ứng chi tiết theo đối tượng nhận (nếu thuốc hủy đang ở bộ phận cấp phát).
2.1. Căn cứ giá trị ghi trong biên bản bàn giao kế toán ghi:
Có TK 3318: Giá trị thuốc nhận (chi tiết cho Cục PC HIV/AID).
Nợ TK 3318: Giá trị thuốc đã cấp (chi tiết cho Cục PC HIV/AID).
3. Tại Cục Phòng, chống HIV/AIDS.
Nợ TK 152: Giá trị thuốc nhập kho (Tổng giá thanh toán).
3.2. Cuối năm phản ánh toàn bộ giá trị thuốc đã mua trong năm để quyết toán vào chi hoạt động của năm báo cáo, kế toán ghi:
Có TK 3371: Giá trị thuốc nhập kho (Kinh phí đã quyết toán chuyển sang năm sau)
Nợ TK 311: Giá trị thuốc đã cấp.
Đồng thời theo dõi chi tiết phải trả (311) cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh nơi cơ sở y tế nhận thuốc.
Nợ TK 3371: Giá trị thuốc đã quyết toán.
2. Các cơ sở y tế chịu trách nhiệm tiếp nhận, quản lý, sử dụng, hạch toán và quyết toán thuốc theo hướng dẫn này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời về Bộ Y tế để nghiên cứu bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Đơn vị nhận hàng:
Người liên hệ: Điện thoại:
Số TT
Tên thuốc
Quy cách
Nhà sản xuất
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Lô sản xuất
Hạn dùng
Đơn hàng (Hợp đồng)
Cộng
xxx
Cộng
xxx
Tổng cộng
xxx
Ngày tháng năm 201….
BÊN GIAO HÀNG
Công ty………………………………..
Ngày tháng năm 201….
BÊN NHẬN HÀNG
Tên Cơ sở Y tế
Người giao
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
Người nhận
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên và đóng dấu)
Từ ngày tháng đến ngày tháng năm 201…..
Số TT | Tên người nhận Hoặc số thứ tự đơn thuốc | Đơn vị tính | Số lượng thuốc đề nghị thanh toán | |||||||||||
Thuốc x | Thuốc y | Thuốc z | Thuốc n | |||||||||||
| Lô a | Lô b | Lô c | Lô a1 | Lô b1 | Lô c1 | Lô a2 | Lô b2 | Lô c2 | Lô an | Lô bn | Lô cn | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx |
Người lập bảng
BẢNG KÊ ĐƠN THUỐC THÁNG NĂM 201
(Đối với các cơ sở Y tế phát thuốc cho bệnh nhân ký vào sổ không ký vào đơn thuốc
thời gian hiệu lực của đơn thuốc được tính theo tháng)
Số TT | Họ và tên bác sỹ kê đơn | Họ và tên bệnh nhân | Thời gian hiệu lực đơn thuốc | Đơn vị tính | Số lượng thuốc kê trong đơn | |||||||||||
Thuốc x | Thuốc y | Thuốc z | Thuốc n | |||||||||||||
Lô a | Lô b | Lô c | Lô a1 | Lô b1 | Lô c1 | Lô a2 | Lô b2 | Lô c2 | Lô an | Lô bn | Lô cn | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx |
Người lập bảng
Từ ngày tháng đến ngày tháng năm 201…..
Số TT | Tên người uống thuốc hoặc số TT bìa ký nhận | Đơn vị tính | Số lượng thuốc đề nghị thanh toán | Tổng cộng số quyết toán | |||||||||||
Tháng.... | Tháng.... | Tháng.... | Tháng n | ||||||||||||
Lô a | Lô b | Lô c | Lô a1 | Lô b1 | Lô c1 | Lô a2 | Lô b2 | Lô c2 | Lô an | Lô bn | Lô cn | ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxx | xxxx |
Người lập bảng
Từ ngày tháng đến ngày tháng năm 201...
Số TT | Tên thuốc | Hạn dùng | Lô sản xuất | Đơn vị tính | Đơn giá | Tồn đầu kỳ | Nhận trong kỳ | Sử dụng và quyết toán trong kỳ | Tồn cuối kỳ | ||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
| xxx |
| xxx |
| xxx |
| xxx |
Người lập báo cáo
Trưởng cơ sở điều trị
Kế toán trưởng
Ngày tháng năm 201…
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI SỬ DỤNG THUỐC
Từ ngày tháng đến ngày tháng năm 201...
Số TT | Tên cơ sở y tế | Tên thuốc | Lô sản xuất | Hạn sử dụng | Đơn vị tính | Đơn giá | Tồn đầu kỳ | Nhận trong kỳ | Sử dụng và quyết toán trong kỳ | Tồn cuối kỳ | ||||
Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | Số lượng | Thành tiền | |||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Cộng |
| xxx |
| xxx |
| xxx |
| xxx | ||||||
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Cộng |
| xxx |
| xxx |
| xxx |
| xxx | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng |
| xxx |
| xxx |
| xxx |
| xxx |
Người lập báo cáo
Kế toán trưởng
Ngày tháng năm 201……
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
File gốc của Công văn 1024/BYT-AIDS năm 2017 hướng dẫn quyết toán thuốc do Dự án Phòng, chống HIV/AIDS cấp bằng hiện vật do Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1024/BYT-AIDS năm 2017 hướng dẫn quyết toán thuốc do Dự án Phòng, chống HIV/AIDS cấp bằng hiện vật do Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 1024/BYT-AIDS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành | 2017-03-07 |
Ngày hiệu lực | 2017-03-07 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |