Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu5790/BYT-AIDS
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Y tế
Ngày ban hành01/10/2018
Người kýNguyễn Thanh Long
Ngày hiệu lực 01/10/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Y tế

Công văn 5790/BYT-AIDS năm 2018 hướng dẫn sửa đổi phần hạch toán thuốc kèm theo Công văn 1024/BYT-AIDS ngày 07/3/2017 do Bộ Y tế ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu5790/BYT-AIDS
Loại văn bảnCông văn
Cơ quanBộ Y tế
Ngày ban hành01/10/2018
Người kýNguyễn Thanh Long
Ngày hiệu lực 01/10/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5790/BYT-AIDS
V/v hướng dẫn sửa đổi phần hạch toán thuốc ban hành kèm theo Công văn số 1024/BYT-AIDS ngày 07/3/2017

Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2018

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Căn cứ Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10/10/2017 Hướng dẫn chế độ kế toán Hành chính sự nghiệp của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Bộ Y tế hướng dẫn sửa đổi: Phần IV. Hạch toán tiếp nhận và sử dụng thuốc tại “Hướng dẫn tiếp nhận, phân phối và hạch toán thuốc điều trị kháng vi rút HIV và thuốc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế cấp bằng hiện vật cho các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương Ban hành kèm theo Công văn số 1024/BYT-AIDS ngày 07/3/2017 của Bộ Y tế” như sau:

PHẦN IV. HẠCH TOÁN TIẾP NHẬN VÀ SỬ DỤNG THUỐC

1. Tại Cơ sở y tế

1.1. Căn cứ giá trị ghi trong biên bản bàn giao kế toán ghi:

Nợ TK 152: Giá trị thuốc được cấp.

        Có TK 3388: Giá trị thuốc được cấp.

Đồng thời theo dõi trên sổ kho (152) chi tiết theo số lượng, giá trị, quy cách đóng gói, lô sản xuất, hạn sử dụng và các khoản phải trả (3388) chi tiết phải trả cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh.

1.2. Căn cứ vào nhu cầu sử dụng, xuất kho cho bộ phận cấp thuốc, kế toán ghi:

Nợ TK 141: Giá trị thuốc xuất kho (chi tiết theo đối tượng nhận).

Có TK 152: Giá trị thuốc xuất kho.

Đồng thời theo dõi trên sổ kho, sổ tạm ứng chi tiết theo số lượng và giá trị, quy cách đóng gói, lô sản xuất, hạn sử dụng.

1.3. Khi bộ phận cấp phát chuyển toàn bộ chứng từ đã được tập hợp (theo mẫu số 2a; mẫu số 2b hoặc mẫu số 2c) vào báo cáo quyết toán (theo mẫu số 3) cho bộ phận kế toán, kế toán ghi:

Nợ TK 3388: Giá trị thuốc đã cấp.

          Có TK 141: Giá trị thuốc đã cấp.

Đồng thời theo dõi chi tiết phải trả cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh và trên sổ tạm ứng chi tiết theo đối tượng nhận.

1.4. Trong trường hợp hủy thuốc do hết hạn sử dụng, thuốc không đảm bảo chất lượng, chứng từ lưu tại bộ phận kế toán gồm toàn bộ các văn bản thực hiện trong quá trình hủy thuốc, căn cứ vào biên bản hủy thuốc kế toán ghi:

Nợ TK 3388: Giá trị thuốc hủy.

          Có TK 152: Giá trị thuốc hủy (thuốc đang ở trong kho).

          Có TK 141: Giá trị thuốc hủy (thuốc đang ở bộ phận cấp phát).

Đồng thời theo dõi chi tiết phải trả cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh và trên sổ kho (nếu thuốc hủy đang ở trong kho), sổ tạm ứng chi tiết theo đối tượng nhận (nếu thuốc hủy đang ở bộ phận cấp phát).

2. Tại Cơ quan chuyên trách Phòng, chống HIV/AIDS tỉnh, thành phố.

2.1. Căn cứ giá trị ghi trong biên bản bàn giao kế toán ghi:

Nợ TK 3381: Giá trị thuốc nhận (chi tiết cho cơ sở y tế).

          Có TK 3388: Giá trị thuốc nhận (chi tiết cho Cục PC HIV/AIDS).

2.2. Căn cứ vào báo cáo quyết toán (theo mẫu số 3) của các Cơ sở y tế, kế toán ghi:

Nợ TK 3388: Giá trị thuốc đã cấp (chi tiết cho Cục PC HIV/AIDS).

          Có TK 3381: Giá trị thuốc đã cấp (chi tiết cho cơ sở y tế).

3. Tại Cục Phòng, chống HIV/AIDS.

3.1. Căn cứ vào biên bản nhập kho, chưa thanh toán cho người cung cấp kế toán ghi:

Nợ TK 152: Giá trị thuốc nhập kho (chi tiết theo sổ kho).

          Có TK 331: Giá trị thuốc nhập kho (chi tiết cho nhà cung cấp).

3.2. Khi thanh toán cho người cung cấp, kế toán ghi:

Nợ TK 331: Giá trị thanh toán.

          Có TK 111, 112: Giá trị thanh toán.

Đồng thời ghi:

          Có TK 00822: Giá trị thanh toán.

3.3. Căn cứ vào biên bản bàn giao thuốc cho các cơ sở y tế, kế toán ghi:

Nợ TK 1388: Giá trị thuốc đã cấp.

          Có TK 152: Giá trị thuốc đã cấp (chi tiết theo sổ kho).

Đồng thời theo dõi chi tiết phải thu (TK 1388) cơ quan chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS cấp tỉnh nơi cơ sở Y tế nhận thuốc.

3.4. Căn cứ vào báo cáo quyết toán (theo mẫu số 4) của các cơ quan chuyên trách phòng chống HIV/AIDS cấp tỉnh, kế toán ghi:

Nợ TK 61122: Giá trị thuốc đã quyết toán.

          Có TK 1388: Giá trị thuốc đã quyết toán (chi tiết cho cơ quan chuyên trách phòng chống HIV/AIDS cấp tỉnh).

Đồng thời ghi:

Nợ TK 36612: Giá trị thuốc đã quyết toán.

          Có TK 511: Giá trị thuốc đã quyết toán.

Hướng dẫn phần hạch toán và tiếp nhận sử dụng thuốc tại Công văn này thực hiện từ ngày 01/01/2018, các nội dung ở phần khác có liên quan nhưng không hướng dẫn ở Công văn này thì các đơn vị thực hiện theo “Hướng dẫn tiếp nhận, phân phối và hạch toán thuốc điều trị kháng vi rút HIV và thuốc điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế cấp bằng hiện vật cho các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương Ban hành kèm theo Công văn số 1024/BYT-AIDS ngày 07/3/2017 của Bộ Y tế”.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Cục Phòng, chống HIV/AIDS) để được xem xét, giải quyết.

Trân trọng cám ơn./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố (để phối hợp);
- Đơn vị chuyên trách PC HIV/AIDS các tỉnh, thành phố (để thực hiện);
- Lưu: VT, AIDS.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thanh Long

 

Từ khóa:5790/BYT-AIDSCông văn 5790/BYT-AIDSCông văn số 5790/BYT-AIDSCông văn 5790/BYT-AIDS của Bộ Y tếCông văn số 5790/BYT-AIDS của Bộ Y tếCông văn 5790 BYT AIDS của Bộ Y tế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu5790/BYT-AIDS
                            Loại văn bảnCông văn
                            Cơ quanBộ Y tế
                            Ngày ban hành01/10/2018
                            Người kýNguyễn Thanh Long
                            Ngày hiệu lực 01/10/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi