BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5076/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2007 |
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Điều trị - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH
Khoản 1 Điều 10 của Nghị định số 108/2007/NĐ-CP ngày 26/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS).
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Điều trị, Chánh Thanh tra và các Vụ trưởng, Cục trưởng của Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; người đứng đầu các cơ sở điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên
ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE VÀ HƯỚNG DẪN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5076/QĐ-BYT ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE
KHÁI NIỆM VÀ MỤC ĐÍCH CỦA ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CÁC CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN BẰNG THUỐC METHADONE
Các chất ma túy dạng thuốc phiện đặc biệt là Heroine có hoạt tính ngắn, thời gian bán hủy xấp xỉ 2 giờ. Khi người nghiện sử dụng ma túy chất dạng thuốc phiện (CDTP) tăng rất nhanh trong máu, người nghiện đê mê - trạng thái nhiễm độc và sau đó nó cũng giảm xuống rất nhanh gây trạng thái thiếu thuốc, trạng thái cai. Vì vậy, người nghiện sử dụng ma túy CDTP (đặc biệt heroine) luôn ở trong trạng thái chao đảo giữa nhiễm độc và trạng thái cai rất khó chịu, là nguồn gốc dẫn họ đến nhiều hành vi nguy hại khó lường.
1. Giảm sử dụng các CDTP bất hợp pháp, giảm tỷ lệ tiêm chích CDTP.
3. Cải thiện sức khoẻ cá nhân và cộng đồng, giúp người nghiện duy trì việc làm, ổn định cuộc sống lâu dài, tăng sức sản xuất của xã hội.
1. Chất ma túy là các chất gây nghiện được quy định trong các danh mục do Chính phủ ban hành.
3. Người nghiện ma túy là người sử dụng chất ma túy và bị lệ thuộc vào các chất này.
5. Hội chứng cai là trạng thái phản ứng của cơ thể khi cắt hoặc giảm chất ma túy đang sử dụng ở những người nghiện ma túy. Biểu hiện lâm sàng của hội chứng cai khác nhau phụ thuộc vào loại ma túy đang sử dụng.
7. Nhiễm độc hệ thần kinh trung ương cấp là liên quan tới việc mới sử dụng một chất gây nghiện, dẫn tới sự biến đổi bất thường về nhận thức, hành vi, cũng như các mặt hoạt động tâm thần khác của người sử dụng (so với trước khi sử dụng). Sự nhiễm độc này rất khác nhau ở mỗi người, phụ thuộc vào chất gây nghiện sử dụng, liều lượng, tình huống sử dụng, đường sử dụng và nhân cách của người sử dụng.
9. Sử dụng chất gây nghiện hợp pháp là việc sử dụng chất gây nghiện được pháp luật cho phép, vì mục đích chữa bệnh, theo chỉ định chuyên môn.
11. Kê đơn methadone là việc thầy thuốc cho y lệnh điều trị methadone trong hồ sơ bệnh án.
DƯỢC LÝ LÂM SÀNG CỦA THUỐC METHADONE
Methadone là một chất đồng vận với các CDTP, tác động chủ yếu trên các thụ thể (m) ở não. Tương tự như các CDTP khác, methadone có tác dụng giảm đau, giảm ho, yên dịu, giảm hô hấp và gây nghiện, nhưng gây khoái cảm yếu.
1. Hấp thu
b) Tác dụng khoảng 30 phút sau khi uống và đạt nồng độ tối đa trong máu sau khoảng 3-4 giờ.
2. Phân bố
b) Thời gian bán hủy trung bình 24 giờ khi sử dụng lặp lại nhiều lần.
3. Chuyển hoá
b) Chất chuyển hoá của methadone không có tác dụng.
a) Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, ngoài ra còn qua phân, mồ hôi và nước bọt.
2. Hầu hết những người nghiện CDTP có ít tác dụng không mong muốn, tuy nhiên triệu chứng táo bón, rối loạn chức năng tình dục, tăng tiết mồ hôi, có thể vẫn tồn lại trong quá trình điều trị.
Khi sử dụng methadone với các thuốc khác, có thể làm tăng hoặc giảm chuyển hóa methadone:
2. Các thuốc ức chế men cytochrome P450-3A làm giảm chuyển hoá methadone do đó làm tăng nồng độ methadone trong máu.
4. Một số thuốc kháng HIV (nevirapine, efavirenz, v.v..) làm tăng chuyển hoá methadone dẫn đến giảm nồng độ methadone trong máu.
(chi tiết tương tác thuốc methadone xem Phụ lục I ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
Điều trị thay thế nghiện các CDTP bất hợp pháp
1. Dị ứng với methadone và các tá dược của thuốc.
3. Suy hô hấp nặng, hen cấp tính, chấn thương sọ não, tăng áp lực nội sọ, viêm loét đại tràng, co thắt đường tiết niệu và đường mật.
5. Đang điều trị bằng thuốc đồng vận, đối vận, hoặc vừa đồng vận vừa đối vận với CDTP (LAAM, naltrexone, buprenorphine...)
Thận trọng khi chỉ định cho các đối tượng sau:
2. Người bệnh nghiện rượu
4. Người bệnh có tiền sử sử dụng naltrexone
6. Người bệnh đau mạn tính, hen phế quản, suy thượng thận, suy giáp, phì đại tuyến tiền liệt, đái tháo đường
HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ THAY THẾ BẰNG THUỐC METHADONE
1. Người nghiện ma túy CDTP tự nguyện tham gia điều trị bằng methadone.
a) Phù hợp với từng người bệnh và mức độ nghiện.
3. Thời gian điều trị bằng thuốc methadone: điều trị thay thế bằng thuốc methadone là điều trị duy trì lâu dài. Thời gian điều trị phụ thuộc vào từng trường hợp cụ thể nhưng không dưới 1 năm.
5. Người đứng đầu cơ sở điều trị chỉ cung cấp thông tin cho các cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu, hoặc cung cấp thông tin cho người khác khi được sự đồng ý của người bệnh.
Tư vấn là một trong những yếu tố quan trọng của điều trị thay thế bằng thuốc methadone. Cần xây dựng mối quan hệ giữa thầy thuốc và người bệnh thông qua việc tạo lòng tin và ý thức trách nhiệm của người bệnh đối với điều trị bằng thuốc methadone.
a) Bản chất của nghiện ma túy nói chung và nghiện chất dạng thuốc phiện nói riêng;
c) Thời gian điều trị
đ) Nguy cơ sử dụng đồng thời các chất ma túy khác
g) Tuân thủ các quy định về điều trị bằng thuốc methadone h) Các phương pháp điều trị kết hợp khác
k) Người bệnh không được sử dụng CDTP vào buổi sáng trước khi đến uống thuốc methadone lần đầu tiên để thuận lợi cho việc theo dõi, đánh giá.
a) Cung cấp thông tin về các tác động của methadone, các biểu hiện thiếu thuốc, quá liều, nguy cơ sử dụng đồng thời các chất ma túy khác...
c) Tư vấn về các biện pháp giảm tác hại khác như sử dụng bao cao su, bơm kim tiêm sạch , v.v...
đ) Tư vấn về dự phòng tái nghiện
a) Kế hoạch giảm liều và kết thúc điều trị
d) Dự phòng tái nghiện.
Mục đích giúp cán bộ y tế xác định đúng tình trạng và mức độ phụ thuộc CDTP của người bệnh, các yếu tố nguy cơ sức khoẻ, môi trường tâm lý xã hội ảnh hưởng đến quá trình điều trị, các vấn đề cấp bách của người bệnh cần phải giải quyết.
2. Tiền sử người bệnh
Khai thác tiền sử sử dụng ma túy và hành vi sử dụng ma túy trong quá khứ và hiện tại một cách chính xác là rất quan trọng, bao gồm:
+ Loại CDTP sử dụng, số lượng, số lần sử dụng hàng ngày và đường dùng.
+ Các thời kỳ dùng quá liều.
- Nghiện các chất khác: rượu, các thuốc gây nghiện, các chất ma túy khác.
Các hành vi nguy cơ cao: sử dụng quá liều, tiêm chích, dùng chung bơm kim tiêm, quan hệ tình dục không an toàn
Tiền sử sức khỏe chung như hen, đái tháo đường hoặc bệnh nội tiết, bệnh cơ thể tim, gan, thận tiết niệu... đặc biệt chú ý:
+ Đang điều trị nội trú hoặc ngoại trú bệnh tâm thần
+ Đã được điều trị các thuốc hướng thần, giảm đau
+ Nhiễm HIV, viêm gan B, C và các bệnh lây truyền qua đường máu
d) Tiền sử tâm lý - xã hội
3. Nội dung thăm khám, đánh giá sức khỏe
Bảo đảm thăm khám toàn diện, đặc biệt lưu ý tới các biểu hiện liên quan đến các bệnh viêm gan, suy gan, lao, nhiễm HIV và tình trạng thai nghén.
- Đánh giá các rối loạn tâm thần nặng, như hoang tưởng và ảo giác, nguy cơ tự sát và tự huỷ hoại cơ thể, trầm cảm và tình trạng lú lẫn.
c) Đánh giá những triệu chứng liên quan đến sử dụng ma túy cai.
- Các rối loạn cơ thể đặc trưng liên quan đến sử dụng rượu và các loại ma túy khác
- Theo Hướng dẫn tiêu chuẩn chẩn đoán người nghiện ma túy nhóm Opiats (CDTP) của Bộ Y tế (Phụ lục II ban hành kèm Hướng dẫn này).
5. Xét nghiệm
- Công thức máu
- Xét nghiệm nước tiểu tìm CDTP bằng test nhanh
- Xét nghiệm HIV
c) Một số xét nghiệm chuyên khoa nếu cần: chẩn đoán lao, chẩn đoán có thai,
Trong quá trình điều trị, người bệnh phải đến cơ sở điều trị để uống thuốc methadone hàng ngày dưới sự giám sát trực tiếp của nhân viên y tế.
a) Liều khởi đầu:
- Thận trọng khi khởi liều từ 25 mg đến 30mg.
- Không tăng liều ít nhất trong 3 ngày đầu điều trị, trừ khi có dấu hiệu của hội chứng cai xuất hiện trong khoảng 3 - 4 giờ sau khi uống methadone có thể cho thêm 5 mg nữa.
- Tổng liều tăng không vượt quá 20mg/ tuần.
c) Những điểm cần lưu ý trong giai đoạn bắt đầu điều trị
- Ở hầu hết người bệnh, hội chứng cai sẽ được giảm bớt chứ không bị loại trừ hoàn toàn khi uống methadone ở liều dưới 30 mg.
- Bác sĩ phải quan sát, đánh giá người bệnh trước khi thay đổi liều, đặc biệt lưu ý tình trạng nhiễm độc.
a) Liều duy trì: tùy thuộc từng người bệnh, tuỳ thuộc mức độ nghiện và các thuốc điều trị kết hợp khác.
- Liều thông thường: 40 - 60mg/ngày
- Cá biệt có những người bệnh cần liều cao hơn 100 mg/ngày (cần phải được hội chẩn).
- Người bệnh có sử dụng đồng thời CDTP khác
- Người bệnh có thai.
- Do thay đổi chuyển hoá methadone ở từng cá thể.
1. Theo dõi lâm sàng
- Sức khỏe tâm thần và tình trạng cơ thể.
- Các hành vi nguy cơ cao tiếp diễn trong quá trình điều trị
b) Đánh giá để thay đổi liều điều trị duy trì
- Người bệnh tiếp tục sử dụng CDTP bất hợp pháp
- Tác dụng tương hỗ với các thuốc khác được sử dụng đồng thời (tham khảo Phụ lục I ban hành kèm theo hướng dẫn này).
2. Xét nghiệm nước tiểu: (nên xét nghiệm nước tiểu 2 lần/tháng)
- Xét nghiệm nước tiểu nhằm phục vụ chẩn đoán, đánh giá hiệu quả điều trị của chương trình, giúp điều chỉnh liều methadone thích hợp.
b) Nguyên tắc xét nghiệm nước tiểu
- Lấy nước tiểu dưới sự giám sát chặt chẽ của nhân viên y tế.
c) Xử trí khi xét nghiệm nước tiểu có CDTP
- Cần xem xét lại liều lượng methadone và tăng liều nếu cần thiết.
3. Theo dõi tuân thủ điều trị
a) Tư vấn cho người bệnh và gia đình
4. Đánh giá kết quả điều trị theo quý (sơ kết điều trị).
1. Ra nhiều mồ hôi
b) Khai thác kỹ tiền sử và quan sát người bệnh trước khi uống thuốc để tìm hiểu nguyên nhân và điều chỉnh liều cho thích hợp.
a) Người bệnh có thể bị táo bón mạn tính do tác dụng của các CDTP.
3. Rối loạn giấc ngủ
4. Bệnh về răng miệng
b) Có thể làm tăng tiết nước bọt bằng cách tăng cử động nhai như nhai kẹo không đường
d) Đến khám chuyên khoa răng khi cần thiết.
a) Cần tìm hiểu rõ nguyên nhân như người bệnh bị trầm cảm, thời gian uống thuốc chưa phù hợp hoặc tái sử dụng heroin.
VII. XỬ TRÍ CÁC VẤN ĐỀ ĐẶC BIỆT TRONG QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ
a) Trong quá trình điều trị, người bệnh có thể bị nhiễm độc do sử dụng đồng thời rượu và các chất gây nghiện khác, hoặc do quá liều methadone.
- Mức độ nhẹ:
+ Buồn nôn
- Mức độ nặng:
+ Đi đứng loạng choạng
+ Co đồng tử
+ Huyết áp giảm
+ Hôn mê có những cơn ngừng thở và có thể dẫn đến tử vong.
- Tạm ngừng uống methadone cho đến khi không còn biểu hiện nhiễm độc
+ Nếu mức độ nhẹ, theo dõi người bệnh tại cơ sở và cho người bệnh uống thuốc methadone khi đã hết biểu hiện nhiễm độc
- Giải thích cho người nhà hiểu rõ về tình trạng của người bệnh.
Khi người bệnh uống methadone sai liều đã kê đơn, cần phải đánh giá lượng methadone đã uống và theo dõi tình trạng người bệnh.
b) Uống liều cao hơn liều được kê đơn
- Nếu có biểu hiện ngộ độc, giải độc bằng naloxone (theo Phụ lục IV ban hành kèm theo hướng dẫn này) và chuyển người bệnh đến khoa hồi sức cấp cứu của bệnh viện đa khoa khi cần thiết.
a) Một số biểu hiện:
- Sức khoẻ, thể chất suy giảm và/hoặc có biểu hiện rối loạn tâm thần.
- Tăng cường tư vấn, hỗ trợ tâm lý, xã hội
- Tăng liều methadone nếu chưa đủ liều
4. Uống lại methadone sau khi bỏ điều trị
a) Bỏ uống thuốc 1 ngày: Không thay đổi liều methadone đang điều trị.
c) Bỏ uống thuốc 3 đến 4 ngày: Đánh giá lại sự dung nạp thuốc của người bệnh. Cho nửa liều methadone đang điều trị đồng thời khám lại và cho y lệnh điều trị thích hợp.
5. Nôn sau khi uống methadone
a) Xem xét kỹ thời gian từ khi uống thuốc đến khi nôn (thường thì methadone được hấp thu hoàn toàn 30 phút sau khi uống):
c) Nôn sau khi uống thuốc trên 30 phút; liều thuốc đó đã được hấp thụ và không cần uống bổ sung thuốc methadone.
VIII. ĐIỀU TRỊ METHADONE CHO MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG ĐẶC BIỆT
a) Người nghiện ma túy CDTP mang thai: không có chống chỉ định điều trị bằng thuốc methadone để đảm bảo quá trình mang thai bình thường. Những phụ nữ đang điều trị methadone mà có thai, vẫn tiếp tục duy trì điều trị bằng thuốc methadone.
- Giảm hội chứng cai nên giảm nguy cơ xảy thai trong 3 tháng đầu và nguy cơ suy thai, đẻ non hay tử vong thai trong 3 tháng cuối.
- Giảm nguy cơ thai chậm phát triển
Những lưu ý trong điều trị methadone cho phụ nữ mang thai:
- Duy trì liều ở mức độ phù hợp để người bệnh cảm thấy thoải mái, tránh xuất hiện hội chứng cai trong quá trình mang thai. Không nên giảm liều trong quá trình mang thai vì sẽ làm xuất hiện hội chứng cai do đó sẽ tăng nguy cơ xảy thai, thai không phát triển, đẻ non hoặc tử vong thai.
- Cần đánh giá việc người bệnh đồng thời sử dụng các chất gây nghiện khác (thuốc lá, rượu, benzodiazepines) làm ảnh hưởng đến quá trình mang thai của người bệnh.
b) Người bệnh đang trong thời kỳ cho con bú
- Người mẹ đang uống methadone liều cao cần được tư vấn cai sữa từ từ để tránh cho trẻ
- Trong trường hợp người mẹ nhiễm HIV, cần tư vấn bác sĩ chuyên khoa.
a) Đối với người bệnh nhiễm HIV cần phải được tư vấn về các biện pháp dự phòng lây nhiễm HIV và được tiếp cận các dịch vụ chăm sóc y tế, tâm lý, xã hội khác.
c) Cần điều chỉnh liều methadone cho thích hợp đối với người bệnh đang điều trị thuốc kháng HIV (ARV) hoặc thuốc điều trị lao (tham khảo Phụ lục I ban hành kèm theo Hướng dẫn này).
a) Người bệnh bị viêm gan B và C
- Nếu người bệnh có biểu hiện viêm gan cấp tính hoặc tăng men gan cần được khám chuyên khoa để đánh giá, theo dõi và điều trị kết hợp.
b) Người bệnh có tổn thương chức năng gan do các nguyên nhân khác
4. Người bệnh đồng thời bị bệnh tâm thần
b) Nếu người bệnh có biểu hiện rối loạn tâm thần nặng phải hội chẩn với chuyên khoa tâm thần. Nếu buộc phải điều trị nội trú bệnh tâm thần thì cân nhắc ngừng điều trị methadone theo tiến trình (nếu người bệnh không tuân thủ được điều trị hoặc do tương tác thuốc quy định tại mục IX của Hướng dẫn này). Nếu điều trị ngoại trú, cần lưu ý tương tác thuốc (tham khảo Phụ lục I ban hành kèm theo hướng dẫn này)
1. Giảm liều
Với liều methadone đang điều trị > 40mg/ngày thì giảm 10mg/lần/tuần, cho đến liều 40mg/ngày thì giảm 5 mg/lần/tuần, đến liều 20mg/ngày có thể tiến hành cai methadone cho người bệnh.
a) Ngừng điều trị tự nguyện
- Ngừng hoàn toàn methadone có thể được thực hiện khi liều methadone 20mg/ngày nhưng phải kết hợp với điều trị hội chứng cai các CDTP theo các hướng dẫn của Bộ Y tế.
b) Ngừng điều trị bắt buộc:
- Qui trình thực hiện giống như ngừng điều trị tự nguyện.
1. Đối với người bệnh
b) Trong cùng một thời điểm, người bệnh chỉ được phép đăng ký điều trị bằng thuốc methadone tại một cơ sở.
Nhân viên làm việc tại cơ sở điều trị methadone phải được tập huấn về chăm sóc, điều trị bằng methadone. Riêng đối với các bác sĩ phải được tập huấn chuyên sâu do Bộ Y tế tổ chức và cấp chứng nhận.
a) Phải xây dựng nội quy, quy chế của đơn vị
c) Hoạt động khám chữa bệnh phải tuân theo các quy định của Quy chế bệnh viện và các quy định liên quan trong hướng dẫn này.
đ) Phải xây dựng kế hoạch phối kết hợp với khoa hồi sức cấp cứu hoặc hồi sức chống độc của bệnh viện đa khoa gần nhất và trung tâm vận chuyển cấp cứu 115 để cấp cứu người bệnh khi cần thiết. Phải xây dựng kế hoạch phối kết hợp với công an địa phương và Công an 113 để xử lý các trường hợp mất an ninh trật tự vượt quá thẩm quyền giải quyết của cơ sở.
Cơ quan quản lý cấp trên định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, theo dõi, giám sát việc thực hiện các quy trình điều trị methadone, quản lý người bệnh, quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị; bảo quản, pha chế, cấp phát, sử dụng methadone và hệ thống báo cáo.
Điều trị methadone phải được lồng ghép với các dịch vụ y tế khác như chăm sóc điều trị HIV/AIDS, lao, các biện pháp can thiệp giảm tác hại và các dịch vụ tư vấn hỗ trợ tâm lý xã hội cho người bệnh.
II. TIÊU CHUẨN LỰA CHỌN NGƯỜI BỆNH
2. Từ 18 tuổi trở lên (trường hợp đặc biệt, người từ 16 đến dưới 18 tuổi, phải có người giám hộ theo quy định của pháp luật).
4. Không có chống chỉ định sử dụng thuốc methadone
Cơ sở điều trị methadone do Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định Cơ sở điều trị methadone có thể độc lập hoặc lồng ghép với các đơn vị cung cấp dịch vụ y tế khác như Bệnh viện Tâm thần, cơ sở điều trị HIV/AIDS, v.v... phải bảo đảm các điều kiện sau:
Phải bảo đảm đủ rộng, thoáng, vệ sinh, an ninh để thực hiện các chức năng, hoạt động sau:
b) Khám bệnh
d) Cấp phát, uống thuốc
e) Để người bệnh nằm lưu khi cần thiết
2. Thuốc và trang thiết bị
b) Thuốc Naloxone (để cấp cứu quá liều CDTP)
d) Tủ đựng thuốc methadone bằng sắt có khoá theo quy định của Bộ Y tế
e) Dụng cụ lấy thuốc và cấp thuốc methadone
h) Hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định tại phụ lục VI ban hành kèm theo hướng dẫn này và một số biểu mẫu giấy tờ khác (sổ hội chẩn, giấy tịch biên bản hội chẩn, các mẫu giấy xét nghiệm...) theo quy định tại Mẫu hồ sơ bệnh án được ban hành kèm theo Quyết định số 4069/2001/QĐ-BYT ngày 28/9/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
k) Máy vi tính, điện thoại cố định và các trang thiết bị khác
3. Nhân lực
a) Bác sĩ
c) Dược sĩ (đại học hoặc trung học)
đ) Nhân viên bảo vệ
1. Chuẩn bị người bệnh trước điều trị
b) Chuẩn bị bệnh án và các giấy tờ liên quan
d) Khám bệnh: khai thác tiền sử, khám lâm sàng, xét nghiệm và lập hồ sơ bệnh án
e) Làm thẻ và cấp thẻ điều trị methadone, thẻ làm theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Hướng dẫn này, để kiểm tra hàng ngày.
2. Điều chỉnh liều
Người bệnh cần ở lại cơ sở điều trị 4 giờ sau khi uống thuốc để theo dõi và xử lý nếu có bất thường xảy ra.
- Tư vấn, thăm khám, đánh giá người bệnh hàng ngày
- Theo dõi và xử trí
- Tư vấn, thăm khám, đánh giá người bệnh hàng ngày và xử trí
3. Điều trị duy trì
b) Cho người bệnh uống liều duy trì hàng ngày tại cơ sở điều trị
d) Theo dõi tuân thủ điều trị hàng ngày
4. Kết thúc chương trình điều trị
b) Giảm liều
d) Chăm sóc hỗ trợ sau điều trị ít nhất 6 tháng
a) Phải có giấy giới thiệu của cơ sở điều trị (có chữ ký và đóng dấu) và tóm tắt hồ sơ bệnh án theo quy định của Bộ Y tế.
c) Cơ sở điều trị mới tiếp tục điều trị cho người bệnh theo liều đang được điều trị. Nếu người bệnh bị gián đoạn điều trị trong quá trình chuyển thì thực hiện theo quy định tại khoản 4, mục VII, chương III của Hướng dẫn này.
đ) Nếu có bất cứ bất cập nào liên quan đến người bệnh phải liên hệ với cơ sở điều trị trước đó.
Trong quá trình điều trị, khi cần thiết, giới thiệu, chuyển người bệnh sang các dịch vụ hỗ trợ xã hội như tạo việc làm... và dịch vụ hỗ trợ y tế như tư vấn và xét nghiệm HIV tự nguyện, chăm sóc và điều trị HIV/AIDS, điều trị các bệnh lây truyền qua đường tình dục, cấp cứu ngộ độc do quá liều...
1. Đổ thuốc, vỡ bình/lọ đựng thuốc
2. Thất thoát thuốc methadone
3. Cấp thuốc mang về nhà
b) Người bệnh hoặc người nhà phải có đơn đề nghị và cam kết với cơ sở điều trị.
4. Mất an ninh trật tự tại cơ sở điều trị
b) Khi xảy ra bất thường về an ninh trật tự tại cơ sở, cần phải liên hệ với công an địa phương để giải quyết./.
TƯƠNG TÁC THUỐC CÓ THỂ XẢY RA VỚI METHADONE
Nhóm thuốc | Thuốc | Trạng thái tương tác | Tác dụng | Cơ chế |
Khi dùng phối hợp còn có thể làm tăng nguy cơ độc tính với gan |
HƯỚNG DẪN CHẨN ĐOÁN NGƯỜI NGHIỆN MA TÚY NHÓM OPIATS (CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN) 1. Chất ma túy là các chất gây nghiện được quy định trong các danh mục do Chính phủ ban hành. 2. Ma túy nhóm Opiats (chất dạng thuốc phiện: CDTP) b) Trong nhiều tài liệu có đề cập đến ma túy nhóm Opiats hoặc nhóm Opioid hoặc các CDTP. Ba nhóm trên thực chất là một, trong hướng dẫn này thống nhất tên gọi của ba nhóm trên là nhóm Opiats hoặc CDTP. 4. Hội chứng cai ma túy là trạng thái phản ứng của cơ thể khi cắt hoặc giảm chất ma túy đang sử dụng ở những người nghiện ma túy. Biểu hiện lâm sàng của hội chứng cai khác nhau phụ thuộc vào loại ma túy đang sử dụng. II. TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN NGHIỆN MA TÚY NHÓM OPIATS (CDTP) Theo Bảng phân loại quốc tế bệnh tật lần thứ 10 (ICD-10) năm 1992 của Tổ chức Y tế thế giới: chẩn đoán xác định nghiện ma túy nhóm Opiats khi có đủ tối thiểu 3 trong 6 nhóm triệu chứng sau đây đã được biểu hiện vào một lúc nào đó trong vòng 12 tháng trở lại đây; b) Khó khăn trong việc kiểm tra thói quen sử dụng ma túy nhóm Opiats như thời gian bắt đầu, kết thúc hoặc liều lượng sử dụng. d) Có khuynh hướng tăng liều để chấm dứt hậu quả do liều thấp gây ra. e) Tiếp tục sử dụng ma túy nhóm Opiats mặc dù biết tác hại, thậm chí đã có bằng chứng rõ ràng về tác hại của ma túy nhóm Opiats đối với bản thân gia đình và xã hội. Phải xác định được sự có mặt của ma túy nhóm Opiats trong nước tiểu. Có thể xét nghiệm nước tiểu tìm ma túy nhóm Opiats bằng một trong các phương pháp sau: b) Sắc ký lớp mỏng đ) Sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) Quá trình khám để kết luận người nghiện ma túy nhóm Opiats, có thể gặp một trong các trường hợp sau: a) Tiêu chuẩn lâm sàng: Đủ Kết luận: nghiện ma túy nhóm Opiats a) Tiêu chuẩn lâm sàng: Không có Kết luận: không nghiện ma túy nhóm Opiats a) Tiêu chuẩn lâm sàng: Đủ Trường hợp này cần làm lại xét nghiệm nước tiểu, nhưng từ xét nghiệm b hoặc c hoặc d tại khoản 2 Mục II của hướng dẫn này. Nếu kết quả xét nghiệm vẫn (-) làm thêm nghiệm pháp Naloxone: + Nếu kết quả nghiệm pháp Naloxone (-) kết luận hiện tại không nghiện ma túy nhóm Opiats. a) Tiêu chuẩn lâm sàng: Không đủ Trường hợp này cần làm nghiệm pháp Naloxone: - Nếu kết quả nghiệm pháp Naloxone (-) kết luận không nghiện ma túy nhóm Opiats. 1. Chỉ được sử dụng các test nhanh phát hiện nhóm Opiats trong nước tiểu đã được kiểm định và cấp phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. 3. Khi lấy mẫu nước tiểu để xét nghiệm tìm chất ma túy nhóm Opiat trong nước tiểu phải lấy dưới sự giám sát chặt chẽ của nhân viên để tránh việc đánh tráo mẫu nước tiểu. 5. Sắc ký lớp mỏng, sắc ký khí hoặc sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) hiện nay mới được thực hiện tại một số cơ sở y tế tuyến tỉnh trở lên./. Phụ lục I (của Hướng dẫn chẩn đoán người nghiện ma túy nhóm Opiats - chất dạng thuốc phiện, Ban hành kèm theo Quyết định số 5075/QĐ-BYT ngày 12 tháng 12 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Y tế) HƯỚNG DẪN TIẾN HÀNH NGHIỆM PHÁP NALOXONE Xác định chắc chắn xem người bệnh có sử dụng ma túy nhóm Opiats hay không. Trước lúc tiến hành nghiệm pháp cần chuẩn bị sẵn thuốc Naloxone, bơm, kim tiêm, bông băng, cồn sát trùng. a) Tiêm tĩnh mạch Naloxone 0,2mg (1/2 ống Naloxone 0,4mg). Nếu người bệnh có những biểu hiện sớm của hội chứng cai thì chứng tỏ đối tượng đang sử dụng ma túy nhóm opiats: Nghiệm pháp Naloxone dương tính (+). c) Quan sát người bệnh trong vòng 30 phút: - Nếu không có biểu hiện gì, chứng tỏ không có ma túy nhóm Opiats trong cơ thể người bệnh: nghiệm pháp Naloxone âm tính (-).
HỘI CHỨNG CAI MA TÚY NHÓM OPIATS (CDTP) (Theo Bảng phân loại quốc tế bệnh tật lần thứ 10 (ICD-10), năm 1992 của Tổ chức Y tế thế giới) a) Cảm giác thèm chất ma túy; c) Chảy nước mắt; đ) Co cứng bụng; g) Ỉa chảy; i) Nổi da gà hoặc ớn lạnh; l) Ngáp; 2. Chẩn đoán hội chứng cai ma túy nhóm Opiats b) Chỉ cần có 3 trong số 12 triệu chứng trên là đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán hội chứng cai; d) Phải xác định chắc chắn rằng các triệu chứng trên không do các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác gây ra./. HỘI CHỨNG CAI CHẤT DẠNG THUỐC PHIỆN 1) Cảm giác thèm chất ma túy. 3) Chảy nước mắt. 5) Co cứng bụng. 7) Tiêu chảy. 9) Nổi da gà hoặc ớn lạnh. 11) Ngáp. II. Chẩn đoán hội chứng cai CDTP 2) Theo bảng phân loại quốc tế lần thứ 10 (ICD - 10) chỉ cần có 3 trong số 12 triệu chứng trên là đủ tiêu chuẩn để chẩn đoán hội chứng cai. 4) Cần phân biệt các triệu chứng của hội chứng cai với các triệu chứng xuất hiện do các bệnh tâm thần hoặc các bệnh khác gây ra. HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ NGỘ ĐỘC METHADONE CẤP Suy hô hấp, rối loạn ý thức, co đồng tử, hạ huyết áp Trước hết phải để người bệnh nằm ở phòng thoáng mát để tiến hành cấp cứu (tốt nhất là chuyển đến khoa hồi sức cấp cứu càng sớm càng tốt). - Tiến hành thổi ngạt, nếu không kết quả thì tiến hành bóp bóng AMBU, nếu người bệnh có biểu hiện nặng hơn (ngừng thở hoặc tím tái nhiều) thì cho thở máy. - Tiêm tĩnh mạch chậm Naloxone (Narcan): ống 0,4mg x 01 ống/lần tiêm; có thể tiêm tiếp lần thứ 2 sau 5 phút. - Có thể dùng Naloxone tiêm dưới da hoặc tiêm bắp với tổng liều có thể tới 10 mg. 3. Theo dõi lâm sàng - Nếu đồng tử giãn ra, thở lại, tỉnh ra, đỡ dần tím tái v.v.., tức là tình trạng tốt dần lên. - Nếu đồng tử giãn, rồi sau đó lại co là biểu hiện chưa hết ngộ độc Opiats cần phải tiêm lại Naloxone. c) Tiếp tục theo dõi người bệnh 4 giờ sau khi dùng liều Naloxone cuối cùng. Thực hiện theo các Hướng dẫn điều trị hỗ trợ cắt cơn nghiện các CDTP do Bộ Y tế ban hành./. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ........, ngày........ tháng.......... năm........ ĐƠN XIN ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CÁC CDTP BẰNG THUỐC METHADONE Sinh ngày:......................................, tại................................................................................ ................................................................................... Điện thoại ...................................... Khi cần liên hệ với ai: ........................................................................................................ Điện thoại:.......................................................................................................................... 1. Tuân thủ nghiêm túc các nội quy của cơ sở điều trị và các quy định chuyên môn trong việc tư vấn, khám chữa bệnh. 3. Hàng ngày đến cơ sở điều trị uống thuốc methadone dưới sự giám sát trực tiếp của cán bộ cấp phát thuốc. Nếu tôi vi phạm một trong các nội dung đã cam kết trên, tôi xin chịu kỷ luật do cơ sở điều trị methadone đề ra. Nếu xảy ra hậu quả xấu do vi phạm cam kết, tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước cơ sở điều trị và pháp luật.
| |||
Đại diện gia đình người bệnh | Người bệnh |
BỘ Y TẾ |
BỆNH ÁN Số thẻ: ……………………………………….. | Ảnh |
I. HÀNH CHÍNH
4. Nghề nghiệp: ............................................................. 5. Dân tộc .......................
.................................................................................................. Điện thoại: ......................
................................................................................................ Điện thoại: .........................
9. Nơi giới thiệu: (Ghi rõ đơn vị và địa chỉ nơi giới thiệu đến) .........................................
10. CMND số: ......................................... Ngày cấp: ........../........../............. Nơi cấp: ......
II. LÝ DO ĐẾN KHÁM
............................................................................................................................................
III. PHẦN LIÊN QUAN ĐẾN SỬ DỤNG CÁC CHẤT NGHIỆN
Chất gây nghiện đã sử dụng
Tuổi lần đầu sử dụng
Tuổi sd thường xuyên
Tuổi lần đầu chích
Giai đoạn không sử dụng
Trong 1 tháng trở lại đây
Số ngày sử dụng trong tháng
Số lần sử dụng trong ngày
Cách sử dụng
SD lần cuối cùng khi nào?
Tổng số tiền/ngày
* Cách sử dụng 1 = Uống, 2 = Hít, 3 = Hút. 4= Tiêm tĩnh mạch
*** ATS: 1=Amphetamine, 2 = Methamphetamin
3. Tiền sử cai nghiện chất dạng thuốc phiện
Lần cai nghiện gần nhất khi nào? bằng phương pháp nào?................................................
IV. TIỀN SỬ BỆNH
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân: ..........................................................................................................
Khả năng tài chính: ............................................................................................................
V. KHÁM BỆNH
2. Khám các bộ phận (Thần kinh, tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, tiết niệu sinh dục, cơ xương khớp, da, niêm mạc, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội tiết....)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
3. Khám tâm thần (tình trạng trầm cảm, hoang tưởng, ảo giác, nguy cơ tự sát, lú lẫn)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
4. Định giá tình trạng sử dụng các chất dạng thuốc phiện
Mô tả các biểu hiện nhiễm độc ..........................................................................................
Mô tả hội chứng cai ...........................................................................................................
VI. XÉT NGHIỆM
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Xét nghiệm nước tiểu
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
VII. TÓM TẮT BỆNH ÁN
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
VIII. CHẨN ĐOÁN KHI VÀO ĐIỀU TRỊ
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
IX. KẾ HOẠCH ĐIỀU TRỊ
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
X. TỔNG KẾT BỆNH ÁN:
............................................................................................................................................
Người bệnh mới hoặc dang điều trị tại cơ sở khác chuyển đến hoặc điều trị lại
Ngày bắt đầu điều trị: ...../....../........ Ngày kết thúc: ......../......./....... Thời gian điều trị......tháng
Các tác dụng phụ: ..............................................................................................................
Số lần bỏ liều và lý do: .......................................................................................................
Trong quá trình điều trị có tiếp tục sử dụng ma túy (loại ma túy, thời gian, cách sử dụng, liều lượng...):
............................................................................................................................................
3. Kết quả điều trị:
Ngừng điều trị tự nguyện, ngày .............../.........../...........
Đã cai nghiện methadone
Ngày ...... tháng ........ năm | Ngày...... tháng ...... năm |
BỘ Y TẾ |
|
PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Giai đoạn khởi liều
Số thẻ: .......................................
Triệu chứng của hội chứng cai
Lần 1
Lần 2 (nếu có)
Lần 3 (nếu có)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Ghi chép chi tiết của bác sĩ: ..............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
BỘ Y TẾ
SỞ Y TẾ .........
(tên cơ sở điều trị methadone).......
PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Giai đoạn khởi liều
Số thẻ: .......................................
Triệu chứng của hội chứng cai
Lần 1
Lần 2 (nếu có)
Lần 3 (nếu có)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Ghi chép chi tiết của bác sĩ: ..............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
BỘ Y TẾ
SỞ Y TẾ.........
(tên cơ sở điều trị methadone).......
PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Giai đoạn khởi liều
Số thẻ: .......................................
Triệu chứng của hội chứng cai
Lần 1
Lần 2 (nếu có)
Lần 3 (nếu có)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Ghi chép chi tiết của bác sĩ: ..............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
BỘ Y TẾ
SỞ Y TẾ.........
(tên cơ sở điều trị methadone).......
PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Giai đoạn khởi liều
Số thẻ: ...........................
Phiếu theo dõi điều trị nguy thứ 4 đến nguy thứ 10
Thời gian
Ngày thứ 4 / / | Ngày thứ 5 / / | Ngày thứ 6 / / | Ngày thứ 7 / / | Ngày thứ 8 / / | Ngày thứ 9 / / | Ngày thứ 10 / / | |||||||||||||||||||||
1 |
| 2 |
| 3 |
| 4 |
| 5 |
| 6 |
| 7 |
| 8 |
| 9 |
| 10 |
| 11 |
| 12 |
|
|
|
|
Ghi chép chi tiết của bác sĩ: .............................................................................................. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
|
BỘ Y TẾ |
|
PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Giai đoạn khởi liều
Số thẻ: ...........................
Phiếu theo dõi điều trị nguy thứ 11 đến nguy thứ 17 | ||||||||||||||||||||||||||
Thời gian
Ngày thứ 11 / / | Ngày thứ 12 / / | Ngày thứ 13 / / | Ngày thứ 14 / / | Ngày thứ 15 / / | Ngày thứ 16 / / | Ngày thứ 17 / / | ||||||||||||||||||||
1 |
| 2 |
| 3 |
| 4 |
| 5 |
| 6 |
| 7 |
| 8 |
| 9 |
| 10 |
| 11 |
| 12 |
|
|
|
Ghi chép chi tiết của bác sĩ: .............................................................................................. ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................
|
BỘ Y TẾ |
|
PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Giai đoạn duy trì
Số thẻ: ...........................
Ngày
Liều Mthd (mg)
HC cai
Ngộ độc thuốc
XN nước tiểu
Sử dụng CDTP
Sử dụng chất gây nghiện khác
Điều trị, ARV, bệnh khác
Trao đổi BKT
Cung cấp BCS
Tư vấn/hỗ trợ
Chữ ký BS
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
15
Cột (3), (4): Có hoặc Không; Cột (5): (+) hoặc (-) Cột (6): Tiêm chích = 1; Hút = 2
Cột 8: Ghi thuốc điều trị, Cột (9), (10), (11): Có hoặc Không
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
BỘ Y TẾ
SỞ Y TẾ.........
(tên cơ sở điều trị methadone).......
PHIẾU THEO DÕI ĐIỀU TRỊ
Giai đoạn duy trì
Số thẻ: ...........................
Ngày
Liều Mthd (mg)
HC cai
Ngộ độc thuốc
XN nước tiểu
Sử dụng CDTP
Sử dụng chất gây nghiện khác
Điều trị, ARV, bệnh khác
Trao đổi BKT
Cung cấp BCS
Tư vấn/hỗ trợ
Chữ ký BS
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
(11)
(12)
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Cột (3), (4): Có hoặc Không; Cột (5): (+) hoặc (-) Cột (6): Tiêm chích = 1; Hút = 2
Cột 8: Ghi thuốc điều trị, Cột (9), (10), (11): Có hoặc Không
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
PHỤ LỤC VII
THẺ ĐIỀU TRỊ M
Từ khóa: Quyết định 5076/QĐ-BYT, Quyết định số 5076/QĐ-BYT, Quyết định 5076/QĐ-BYT của Bộ Y tế, Quyết định số 5076/QĐ-BYT của Bộ Y tế, Quyết định 5076 QĐ BYT của Bộ Y tế, 5076/QĐ-BYT
File gốc của Quyết định 5076/QĐ-BYT năm 2007 hướng dẫn điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone do Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 5076/QĐ-BYT năm 2007 hướng dẫn điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc Methadone do Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 5076/QĐ-BYT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thị Xuyên |
Ngày ban hành | 2007-12-12 |
Ngày hiệu lực | 2007-12-27 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |