BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 476/QĐ-BNN-TY | Hà Nội, ngày 17 tháng 02 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT “CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA PHÒNG, CHỐNG BỆNH LỞ MỒM LONG MÓNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020”
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Công văn số 10652/VPCP-KTN ngày 22 tháng 12 năm 2015 của Văn phòng Chính phủ về việc Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ công văn số 7651/BKHĐT-KTNN ngày 15/10/2015 về việc góp ý Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 và Công văn số 476/BKHĐT-KTNN ngày 20/01/2016 về việc góp ý dự thảo Quyết định phê duyệt Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
QUYẾT ĐỊNH:
Chủ nhiệm Chương trình: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính; Bộ Công thương; Bộ Công an.
I. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
2. Mục tiêu cụ thể
a) Vùng khống chế
b) Vùng đệm
2.2. Vùng nguy cơ thấp
2.3. Vùng an toàn dịch bệnh
3. Giải pháp phân vùng để thực hiện
Vùng nguy cơ cao được chia thành vùng khống chế và vùng đệm, cụ thể:
b) Vùng đệm: Là các huyện tiếp giáp vùng khống chế, có dịch LMLM xảy ra trong giai đoạn 2011 - 2015 và các huyện thuộc các tỉnh xung quanh tiếp giáp với tỉnh Nam Định và Thái Bình (bao gồm 190 huyện thuộc 43 tỉnh). Tổng số trâu, bò thuộc diện tiêm phòng của vùng đệm là 2.574.895 con (chi tiết tại Phụ lục 2).
3.3. Vùng an toàn dịch bệnh:
4. Giải pháp tiêm phòng vắc xin
4.1. Vùng nguy cơ cao
- Đối tượng tiêm phòng: Trâu, bò.
- Thời gian tiêm phòng: Bảo đảm 02 lần tiêm phòng trong năm, mỗi lần cách nhau 6 tháng.
b) Vùng đệm: Thực hiện như đối với vùng khống chế.
Căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc tiêm phòng vắc xin LMLM cho đàn gia súc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và theo Kế hoạch tiêm phòng của địa phương.
- Thực hiện theo “Đề án Thí điểm xây dựng vùng, cơ sở an toàn dịch bệnh đối với lợn hướng tới đạt yêu cầu xuất khẩu tại Nam Định và Thái Bình” theo Quyết định số 441/QĐ-BNN-TY ngày 03/02/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Đẩy mạnh áp dụng chăn nuôi theo quy trình VietGAP và thực hiện quy hoạch vùng chăn nuôi tập trung và triển khai Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020.
- Giám sát lâm sàng phát hiện bệnh (giám sát bị động);
- Giám sát huyết thanh học sau tiêm phòng.
- Giai đoạn trước ngày 01/7/2016 thực hiện theo các quy định hiện hành.
- Thiết lập hệ thống nhận diện gia súc, thực hiện đánh dấu gia súc theo quy định, xây dựng dữ liệu về vận chuyển gia súc, bảo đảm truy xuất nguồn gốc.
- Đảm bảo nguồn nhân lực và đào tạo, tập huấn về chuyên môn nghiệp vụ cho các cán bộ thực hiện công tác kiểm dịch, kiểm soát vận chuyển, giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y.
- Việc giết mổ gia súc được thực hiện theo quy trình kiểm soát giết mổ động vật, theo các quy định hiện hành và quy định của Luật thú y.
8. Giải pháp hợp tác quốc tế về phòng, chống bệnh LMLM
- Trao đổi, thống nhất với Trung Quốc, Lào, Căm-pu-chia thường xuyên chia sẻ thông tin, quản lý vận chuyển động vật qua biên giới và triển khai các biện pháp phòng, chống bệnh LMLM khu vực biên giới.
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ địa phương mua vắc xin LMLM để tiêm phòng đối với đàn trâu, bò giống của nhà nước, đàn trâu, bò của các hộ gia đình, cá nhân trong vùng khống chế thuộc diện tiêm phòng bắt buộc theo khả năng của ngân sách hàng năm.
- Kinh phí kiểm tra, chỉ đạo thực hiện Chương trình, tập huấn, hội thảo, họp sơ kết, tổng kết; thông tin, tuyên truyền; gửi mẫu đi nước ngoài và nghiên cứu chuyên sâu; xây dựng bản đồ dịch tễ và hợp tác trao đổi kinh nghiệm với các nước của Cục Thú y.
2.1. Đối với vùng khống chế và vùng đệm:
- Ngân sách địa phương bảo đảm kinh phí chỉ đạo tiêm phòng; kinh phí lấy mẫu giám sát.
Tùy theo khả năng ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí mua vắc xin và chi phí tổ chức tiêm phòng đối với đàn gia súc của các hộ gia đình, cá nhân và các chi phí khác cho công tác phòng chống dịch LMLM cho phù hợp với điều kiện ngân sách của địa phương.
- Đối với đàn gia súc của cơ sở chăn nuôi, doanh nghiệp trong nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, trang trại chăn nuôi thì các đơn vị tự bảo đảm kinh phí mua vắc xin và tổ chức tiêm phòng cho đàn gia súc của đơn vị mình theo hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương.
4. Kinh phí hỗ trợ công tác phòng, chống dịch
- Hỗ trợ vắc xin, hóa chất từ nguồn Dự trữ quốc gia khi có dịch xảy ra thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 22 của Luật thú y và Luật Dự trữ quốc gia.
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Tổ chức đôn đốc, kiểm tra công tác tiêm phòng vắc xin, công tác giám sát theo quy định; căn cứ tình hình dịch bệnh LMLM trong nước và trong khu vực để xác định đối tượng và phạm vi tiêm phòng vắc xin, hướng dẫn các địa phương thực hiện; tổ chức giám sát lưu hành và biến đổi vi rút LMLM theo yêu cầu thực tế của công tác phòng, chống dịch LMLM.
b) Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ động phối hợp với Cục Thú y để tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Chương trinh.
a) Xây dựng kế hoạch kinh phí thuộc diện ngân sách địa phương bảo đảm thực hiện Chương trình (bao gồm cả tiền công tiêm phòng trong vùng khống chế) tại địa phương, kế hoạch tiêm phòng vắc xin, kế hoạch giám sát để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Tổ chức mua đúng chủng loại vắc xin LMLM để thực hiện Chương trình theo hướng dẫn của Cục Thú y; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai các nội dung, giải pháp của Chương trình trên địa bàn; đồng thời báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Thú y), Bộ Tài chính kết quả thực hiện Chương trình trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
đ) Các địa phương có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện tiêm phòng đối với đàn trâu, bò giống của nhà nước, đàn trâu, bò của các hộ gia đình, cá nhân trong vùng khống chế thuộc diện phải tiêm phòng bắt buộc (tổng mức kinh phí thực hiện, số kinh phí địa phương đảm bảo, số kinh phí đề nghị ngân sách Trung ương hỗ trợ...) gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính để có cơ sở xem xét hỗ trợ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
- Như Điều 4; | BỘ TRƯỞNG |
DANH SÁCH CÁC HUYỆN VÙNG KHỐNG CHẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY ngày 17 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn )
TT | Tỉnh | Huyện | Số lượng trâu, bò (con) |
1 |
6.752 | ||
8.579 | |||
8.203 | |||
2 |
15.471 | ||
4.317 | |||
11.795 | |||
13.435 | |||
15.164 | |||
3 |
11.243 | ||
11.632 | |||
24.640 | |||
13.340 | |||
30.776 | |||
21.989 | |||
11.505 | |||
6.515 | |||
7.891 | |||
4 |
26.410 | ||
18.455 | |||
28.983 | |||
20.598 | |||
24.688 | |||
32.847 | |||
36.310 | |||
5 |
4.517 | ||
11.121 | |||
15.882 | |||
19.509 | |||
13.319 | |||
6 |
23.099 | ||
12.895 | |||
17.745 | |||
8.743 | |||
19.827 | |||
1.418 | |||
7 |
10.744 | ||
37.364 | |||
15.230 | |||
20.850 | |||
8 |
29.000 | ||
42.000 | |||
34.000 | |||
32.000 | |||
18.000 | |||
25.000 | |||
9 |
14.082 | ||
12.464 | |||
21.282 | |||
16.934 | |||
14.400 | |||
10 |
45.000 | ||
29.550 | |||
26.500 | |||
18.000 | |||
25.000 | |||
32.000 | |||
24.000 | |||
24.000 | |||
11 |
28.465 | ||
12.545 | |||
34.032 | |||
12 |
8.421 | ||
16.094 | |||
16.883 | |||
17.384 | |||
30.817 | |||
13 |
9.102 | ||
8.631 | |||
14 |
8.829 | ||
15 |
5.704 | ||
3.425 | |||
7.785 | |||
19.913 | |||
18.542 | |||
16 |
6.595 | ||
5.238 | |||
11.348 | |||
8.515 | |||
500 | |||
5.561 | |||
5.685 | |||
9.447 | |||
19.998 | |||
10.355 | |||
17 |
16.005 | ||
23.070 | |||
9.920 | |||
14.108 | |||
17.341 | |||
25.457 | |||
22.634 | |||
27.572 | |||
14.185 | |||
7.680 | |||
18.824 | |||
34.195 | |||
20.327 | |||
20.453 | |||
18.562 | |||
61.234 | |||
25.103 | |||
18 |
2.046 | ||
6.491 | |||
19.701 | |||
16.643 | |||
5.171 | |||
10.965 | |||
4.249 | |||
13.375 | |||
13.319 | |||
21.242 | |||
10.143 | |||
6.682 | |||
6.738 | |||
6.788 | |||
18.641 | |||
19 |
1.938 | ||
2.172 | |||
2.168 | |||
2.361 | |||
1.262 | |||
6.651 | |||
2.644 | |||
4.001 | |||
20 |
1.928 | ||
19.168 | |||
3.975 | |||
6.858 | |||
5.744 | |||
1.028 | |||
2.914 | |||
3.171 | |||
14.978 | |||
4.229 | |||
2.389 | |||
3.640 | |||
21 |
10.003 | ||
5.297 | |||
6.492 | |||
22 |
6.081 | ||
22.755 | |||
13.069 | |||
4.686 | |||
7.853 | |||
23 |
8.915 | ||
1.764 | |||
2.883 | |||
443 | |||
2.926 | |||
3.069 | |||
24 |
525 | ||
4.601 | |||
3.354 | |||
25 |
5.639 | ||
23.031 | |||
3.910 | |||
1.210 | |||
23.099 | |||
26 |
1.380 | ||
3.335 | |||
|
157 | 2.255.230 |
DANH SÁCH CÁC HUYỆN VÙNG ĐỆM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 476/QĐ-BNN-TY ngày 17 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn )
TT | Tỉnh | Huyện | Số lượng trâu, bò (con) |
1 |
2.152 | ||
3.609 | |||
437 | |||
5.808 | |||
6.277 | |||
2 |
7.214 | ||
22.362 | |||
19.900 | |||
1.991 | |||
3 |
16.581 | ||
2.190 | |||
14.527 | |||
19.258 | |||
4 |
24.932 | ||
22.100 | |||
21.063 | |||
5 |
14.133 | ||
15.771 | |||
10.941 | |||
11.142 | |||
6 |
17.750 | ||
14.563 | |||
7 |
17.148 | ||
12.270 | |||
2.833 | |||
9.443 | |||
25.458 | |||
22.400 | |||
30.258 | |||
24.810 | |||
8.742 | |||
16.782 | |||
8 |
10.467 | ||
7.978 | |||
11.076 | |||
6.701 | |||
28.781 | |||
9 |
28.842 | ||
17.892 | |||
9.534 | |||
28.842 | |||
10 |
3.221 | ||
2.744 | |||
2.607 | |||
11 |
2.293 | ||
4.613 | |||
12 |
3.592 | ||
4.553 | |||
13 |
3.059 | ||
5.188 | |||
1.229 | |||
1.251 | |||
4.304 | |||
14 |
19.772 | ||
9.935 | |||
16.073 | |||
23.834 | |||
15 |
5.500 | ||
19.500 | |||
16.500 | |||
16 |
11.341 | ||
1.848 | |||
14.555 | |||
29.060 | |||
26.681 | |||
1.279 | |||
17 |
21.631 | ||
23.121 | |||
24.207 | |||
6.881 | |||
34.592 | |||
29.892 | |||
18 |
18.293 | ||
21.249 | |||
19 |
15.424 | ||
14.059 | |||
22.984 | |||
32.767 | |||
9.056 | |||
14.267 | |||
20 |
5.636 | ||
4.470 | |||
3.376 | |||
21 |
13.430 | ||
27.295 | |||
21.183 | |||
31.254 | |||
29.260 | |||
9.637 | |||
7.957 | |||
9.521 | |||
22 |
24.000 | ||
15.000 | |||
22.450 | |||
24.000 | |||
3.550 | |||
23 |
32.301 | ||
- | |||
22.712 | |||
22.977 | |||
21.270 | |||
24.099 | |||
11.628 | |||
16.611 | |||
3.682 | |||
24 |
21.750 | ||
1.840 | |||
8.011 | |||
25 |
7.657 | ||
1 088 | |||
10.392 | |||
6.070 | |||
11.550 | |||
6.401 | |||
1.205 | |||
26 |
4.765 | ||
4.022 | |||
3.362 | |||
7.033 | |||
27 |
5.662 | ||
14.449 | |||
15.672 | |||
15.351 | |||
15.114 | |||
30.184 | |||
28 |
6.457 | ||
28.570 | |||
20.103 | |||
45.000 | |||
32.000 | |||
26.000 | |||
22.000 | |||
24.000 | |||
23.000 | |||
21.500 | |||
29 |
7.384 | ||
11.095 | |||
36.569 | |||
11.000 | |||
30 |
21.546 | ||
17.442 | |||
19.281 | |||
33.852 | |||
15.623 | |||
1.420 | |||
984 | |||
2.100 | |||
7.466 | |||
31 |
23.455 | ||
7.028 | |||
32 |
13.142 | ||
10.700 | |||
13.400 | |||
6.900 | |||
14.000 | |||
10.000 | |||
33 |
12.093 | ||
42.188 | |||
34.692 | |||
4.280 | |||
5.026 | |||
34 |
4.093 | ||
35 |
2.000 | ||
1.537 | |||
3.874 | |||
36 |
392 | ||
7.093 | |||
2.414 | |||
6.329 | |||
2.830 | |||
1.746 | |||
37 |
1.760 | ||
54.546 | |||
1.030 | |||
2.000 | |||
38 |
11.281 | ||
9.068 | |||
3.197 | |||
2.378 | |||
39 |
1.410 | ||
40 |
62.863 | ||
41 |
12.190 | ||
6.391 | |||
5.306 | |||
3.506 | |||
42 |
742 | ||
572 | |||
3.211 | |||
43 |
1.645 | ||
1.405 | |||
| Tổng | 190 | 2.574.895 |
File gốc của Quyết định 476/QĐ-BNN-TY năm 2016 phê duyệt “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 476/QĐ-BNN-TY năm 2016 phê duyệt “Chương trình quốc gia phòng, chống bệnh Lở mồm long móng giai đoạn 2016-2020” do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 476/QĐ-BNN-TY |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành | 2016-02-17 |
Ngày hiệu lực | 2016-02-17 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |