CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2019/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 07 tháng 6 năm 2019 |
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư lành doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Nghị định này quy định về:
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.
1. Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng là người được bổ nhiệm giữ chức vụ đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quyết định của cấp có thẩm quyền; có chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh; có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do mình phụ trách.
3. Bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề là bổ sung thêm phạm vi hoạt động chuyên môn thuộc chuyên khoa khác với chuyên khoa đã được cấp trong chứng chỉ hành nghề.
5. Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề là thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn thuộc chuyên khoa khác với chuyên khoa đã được cấp trong chứng chỉ hành nghề.
7. Cập nhật kiến thức y khoa liên tục là việc người hành nghề tham gia các khóa đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng ngắn hạn, hội nghị, hội thảo về y khoa thuộc lĩnh vực hành nghề. Thời gian tham gia các hình thức cập nhật kiến thức y khoa khác nhau được cộng dồn để tính thành thời gian liên tục.
1. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng bao gồm các đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
a) Bệnh viện, viện nghiên cứu có giường bệnh đa khoa hoặc chuyên khoa (sau đây gọi chung là bệnh viện);
c) Bệnh xá quân y, bệnh xá Ban Cơ yếu Chính phủ, đội điều trị (sau đây gọi chung là bệnh xá);
đ) Phòng khám chuyên khoa, bao gồm: Phòng khám, tư vấn và điều trị dự phòng; Phòng khám điều trị bệnh nghề nghiệp; Phòng khám, điều trị HIV/AIDS (sau đây gọi chung là phòng khám chuyên khoa);
Điều 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 52, 53 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
2. Cục Quân y tiếp nhận hồ sơ, chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan căn cứ quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh và Nghị định này tổ chức thẩm định, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định theo quy định tại khoản 1 Điều này.
CẤP, CẤP LẠI, CẤP ĐIỀU CHỈNH CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ
1. Việc cấp chứng chỉ hành nghề áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
b) Cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề;
2. Việc cấp lại chứng chỉ hành nghề áp dụng đối với các trường hợp sau đây:
b) Đủ điều kiện cấp lại chứng chỉ hành nghề đã bị thu hồi theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
a) Bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề;
c) Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề;
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
a) Văn bằng chuyên môn ngành y;
c) Văn bằng cử nhân hóa học, sinh học, dược sĩ trình độ đại học và kèm theo chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận đào tạo chuyên ngành kỹ thuật y học về xét nghiệm với thời gian đào tạo ít nhất là 03 tháng hoặc văn bằng đào tạo sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm;
Trường hợp mất các văn bằng chuyên môn trên thì phải có giấy chứng nhận tốt nghiệp hoặc bản sao hợp lệ giấy chứng nhận thay thế bằng tốt nghiệp do cơ sở đào tạo nơi đã cấp văn bằng chuyên môn đó cấp.
4. Bản sao hợp lệ các văn bằng tốt nghiệp bác sỹ nội trú, bác sỹ chuyên khoa I, bác sỹ chuyên khoa II, trừ trường hợp là lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền.
6. Hai ảnh màu, nền trắng, kích thước 04 cm x 06 cm, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
1. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề đối với người bị mất hoặc bị hư hỏng, gồm:
b) Hai ảnh màu, nền trắng, kích thước 04 cm x 06 cm, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
điểm c, d, đ và g khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh, gồm:
b) Các giấy tờ quy định tại khoản 3, khoản 4 (nếu có thay đổi) và khoản 6 Điều 8 Nghị định này;
d) Bản nhận xét của Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng về khả năng chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề trong trường hợp đã bị thu hồi theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
1. Hồ sơ đề nghị bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn gồm:
b) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề đã được cấp;
2. Hồ sơ đề nghị cấp bổ sung kỹ thuật chuyên môn gồm:
b) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề đã được cấp;
3. Hồ sơ đề nghị cấp thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn gồm:
b) Bản sao hợp lệ văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn đề nghị thay đổi;
d) Hai ảnh màu, nền trắng, kích thước 04 cm x 06 cm, được chụp trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn.
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 06 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản chính chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp;
Điều 11. Trình tự cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề
2. Phòng/Ban quân y đơn vị cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng tổng hợp, lập danh sách kèm theo hồ sơ đề nghị của người hành nghề và công văn đề nghị của thủ trưởng đơn vị gửi về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện tử.
4. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và hoàn thiện thủ tục trình cấp có thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp điều chỉnh chứng chỉ hành nghề.
a) Chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh là bản giấy cứng theo mẫu chung của Bộ Y tế. Nội dung trình bày theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, do Bộ Quốc phòng in, quản lý, số chứng chỉ hành nghề phải bảo đảm tính liên tục trong quá trình cấp và mỗi người hành nghề chỉ được cấp một chứng chỉ hành nghề có giá trị sử dụng trên phạm vi toàn quốc;
2. Quản lý hồ sơ, chứng chỉ hành nghề:
b) Chứng chỉ hành nghề của lao động hợp đồng do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quản lý.
1. Một người hành nghề chỉ được đăng ký chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.
3. Người hành nghề chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng có thể kiêm nhiệm phụ trách một khoa trong cùng một cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề đã được cấp.
5. Người hành nghề được đăng ký hành nghề tại một hoặc nhiều cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thuộc Bộ Quốc phòng nhưng không được đăng ký hành nghề cùng một thời gian tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác nhau và tổng thời gian làm ngoài giờ thực hiện theo quy định của Bộ luật lao động. Người hành nghề phải bảo đảm hợp lý về thời gian đi lại giữa các địa điểm hành nghề đã đăng ký.
Điều 14. Nguyên tắc về thời gian và tổ chức thực hành
2. Thời gian thực hành tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Điều 24 Luật khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 15. Cập nhật kiến thức y khoa liên tục
2. Cơ sở cập nhật kiến thức y khoa liên tục là các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 4 Nghị định này và các trường đào tạo nhân lực y tế thuộc Bộ Quốc phòng đối với người hành nghề là bác sỹ, y sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên; điểm c khoản 2 Điều 4 Nghị định này đối với người hành nghề là y sỹ, điều dưỡng.
a) Đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ ngắn hạn trong và ngoài nước theo hình thức tập trung hoặc trực tuyến (E-learning) được cấp chứng chỉ, chứng nhận, xác nhận: thời gian tham gia được tính theo thực tế chương trình đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng;
c) Thực hiện nghiên cứu khoa học; hướng dẫn luận án, luận văn; viết bài báo khoa học đã được công bố theo quy định: được tính tối đa 12 tiết học cho người hướng dẫn luận án, chủ trì, thư ký đề tài cấp Nhà nước hoặc cấp Bộ; 8 tiết học cho hướng dẫn luận văn hoặc chủ trì, thư ký đề tài cấp cơ sở (tính tại thời điểm luận văn được bảo vệ thành công hoặc đề tài được nghiệm thu đạt);
4. Kế hoạch, nội dung, chương trình, tài liệu cập nhật kiến thức y khoa liên tục phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
CẤP, CẤP LẠI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
Điều 16. Điều kiện chung để cấp giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
a) Có địa điểm cố định (trừ trường hợp tổ chức khám bệnh, chữa bệnh lưu động);
c) Phải bố trí khu vực tiệt trùng để xử lý dụng cụ y tế sử dụng lại, trừ trường hợp không có dụng cụ phải tiệt trùng lại hoặc có hợp đồng với cơ sở y tế khác để tiệt trùng dụng cụ.
a) Đáp ứng các quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trang thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do Bộ Y tế ban hành;
3. Nhân lực:
b) Trưởng các khoa chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề có phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn của khoa chuyên môn đó;
d) Kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học, được đọc và ký kết quả xét nghiệm. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không có bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm có trình độ đại học thì bác sỹ chỉ định xét nghiệm đọc và ký kết quả xét nghiệm;
e) Các đối tượng khác tham gia vào quá trình khám bệnh, chữa bệnh nhưng không cần phải cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì được phép thực hiện các hoạt động theo phân công của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (kỹ sư vật lý y học, kỹ sư xạ trị, âm ngữ trị liệu, tâm lý trị liệu và các đối tượng khác), việc phân công phải phù hợp với văn bằng chuyên môn của người đó.
a) Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo danh mục do Bộ Quốc phòng quyết định;
c) Các dịch vụ thẩm mỹ có sử dụng thuốc, các chất, thiết bị để can thiệp vào cơ thể người (phẫu thuật, thủ thuật, các can thiệp có tiêm, chích, bơm, chiếu tia, sóng, đốt hoặc các can thiệp xâm lấn khác) làm thay đổi màu sắc da, hình dạng, cân nặng, khiếm khuyết của các bộ phận trên cơ thể (da, mũi, mắt, môi, khuôn mặt, ngực, bụng, mông và các bộ phận khác trên cơ thể người), xăm, phun, thêu trên da có sử dụng thuốc gây tê dạng tiêm chỉ được thực hiện tại bệnh viện có chuyên khoa thẩm mỹ hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện được các kỹ thuật chuyên môn về chuyên khoa thẩm mỹ được Bộ Quốc phòng quyết định.
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định này, bệnh viện phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
2. Cơ sở vật chất:
a) Bố trí các bộ phận bảo đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên của bệnh viện;
c) Có máy phát điện dự phòng;
3. Thiết bị y tế: Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh viện.
a) Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại, sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa lâm sàng phù hợp đối với bệnh viện chuyên khoa;
c) Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất một phòng xét nghiệm và một phòng chẩn đoán hình ảnh;
đ) Các khoa, phòng chuyên môn khác phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ;
5. Nhân sự:
b) Trưởng các khoa chuyên môn phải là người hành nghề làm việc toàn thời gian tại bệnh viện;
Điều 18. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động đối với trung tâm
1. Quy mô phải có ít nhất là 10 giường bệnh.
Tùy theo quy mô, trung tâm phải được thiết kế, xây dựng đáp ứng các điều kiện sau đây:
b) Bảo đảm các điều kiện về xử lý chất thải y tế theo quy định của pháp luật về môi trường.
4. Tổ chức các khoa:
b) Có nơi tiếp đón người bệnh, phòng cấp cứu, lưu bệnh, phòng khám, phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu);
d) Có bộ phận dược và các bộ phận chuyên môn khác phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ;
5. Nhân sự: số lượng cán bộ, nhân viên; tỷ lệ cơ cấu thành phần; chức danh từng vị trí theo biểu tổ chức, biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định.
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định này, phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
2. Cơ sở vật chất:
a) Bố trí các bộ phận bảo đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên bệnh xá;
3. Thiết bị y tế: Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh xá.
a) Có ít nhất 02 khoa nội, ngoại;
c) Có bộ phận cận lâm sàng (xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh);
5. Nhân sự: Số lượng cán bộ, nhân viên; tỷ lệ cơ cấu thành phần; chức danh từng vị trí theo biểu tổ chức, biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định.
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định này, phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
a) Có ít nhất 02 khoa nội, ngoại;
2. Cơ sở vật chất: Có phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và phòng tiểu phẫu (nếu thực hiện tiểu phẫu). Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải có đủ diện tích để thực hiện kỹ thuật chuyên môn.
4. Nhân sự: số lượng cán bộ, nhân viên; tỷ lệ cơ cấu thành phần; chức danh từng vị trí theo biểu tổ chức, biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định.
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định này, phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
2. Thiết bị y tế: Có hộp thuốc chống sốc và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa.
a) Số lượng cán bộ, nhân viên; tỷ lệ cơ cấu thành phần; chức danh từng vị trí theo biểu tổ chức, biên chế được cấp có thẩm quyền quyết định;
c) Đối với phòng khám, điều trị bệnh nghề nghiệp: Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật phải là bác sỹ chuyên khoa bệnh nghề nghiệp có chứng chỉ hành nghề hoặc bác sỹ đa khoa có chứng chỉ hành nghề và chứng chỉ đào tạo về bệnh nghề nghiệp.
Ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 16 Nghị định này, phải đáp ứng thêm các điều kiện cụ thể theo từng loại hình tổ chức cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tương ứng quy định tại các Điều 17, 18, 19, 20, 21 Nghị định này.
Điều 23. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động
khoản 1 Điều 46 Luật khám bệnh, chữa bệnh, cụ thể như sau:
b) Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc quyết định ban hành biểu tổ chức, biên chế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của cấp có thẩm quyền;
d) Danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng (bao gồm đăng ký người hành nghề và người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề) thực hiện theo Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
e) Danh sách những người đăng ký làm việc ngoài giờ không thuộc Bộ Quốc phòng quản lý tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ Quốc phòng quy định.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm:
b) Các giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này (nếu có sự thay đổi so với hồ sơ tại địa điểm trước đây).
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 09 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
5. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 46 Luật khám bệnh, chữa bệnh, gồm:
b) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế và hồ sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến điều chỉnh thực hiện theo Mẫu số 02 Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người được bổ nhiệm chịu trách nhiệm chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
7. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc đã bị thu hồi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh, gồm:
b) Bản chính giấy phép hoạt động bị hư hỏng (nếu có).
1. Hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh quy định tại Điều 23 Nghị định này, được lập thành 01 bộ gửi đến Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
3. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y phải có văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị.
5. Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định, Cục Quân y trả giấy phép hoạt động cho đơn vị để cấp cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Giấy phép hoạt động là bản giấy cứng theo mẫu chung của Bộ Y tế. Nội dung trình bày theo Mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định này, do Bộ Quốc phòng in, quản lý.
THU HỒI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ VÀ GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Điều 26. Thủ tục thu hồi chứng chỉ hành nghề
khoản 1 Điều 29 Luật khám bệnh, chữa bệnh, thủ tục thu hồi được thực hiện như sau:
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề, người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh phải nộp bản gốc chứng chỉ hành nghề về Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng. Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi về Cục Quân y.
Khi phát hiện một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 48 Luật khám bệnh, chữa bệnh, thủ tục thu hồi được thực hiện như sau:
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi giấy phép hoạt động, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải nộp bản gốc giấy phép hoạt động về Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng. Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi về Cục Quân y;
Mục 2. ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ VÀ CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 73 Luật khám bệnh, chữa bệnh; hoặc không thực hiện đúng trách nhiệm được quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trọng đến mức phải bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 29 của Luật khám bệnh, chữa bệnh thì bị đình chỉ hoạt động chuyên môn.
Điều 74, Điều 75 của Luật khám bệnh, chữa bệnh xác định là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền quyết định đình chỉ một phần hoặc toàn bộ phạm vi hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ của người hành nghề.
Ngay khi quyết định đình chỉ có hiệu lực, người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh phải thực hiện các nội dung sau:
2. Trường hợp tại thời điểm nhận được quyết định đình chỉ hoạt động chuyên môn, người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đang có người bệnh do mình chăm sóc, điều trị thì phải có trách nhiệm giới thiệu hoặc chuyến người bệnh đến cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác có đủ điều kiện tiếp tục khám và điều trị để đảm bảo an toàn sức khỏe, tính mạng cho người bệnh.
1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có sai sót chuyên môn kỹ thuật hoặc không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại các điều trong Mục 1 Chương III Nghị định này phải bị đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động chuyên môn.
Điều 74, Điều 75 của Luật khám bệnh, chữa bệnh xác định là căn cứ để cơ quan có thẩm quyền quyết định đình chỉ một phần hoặc đình chỉ toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Ngay khi quyết định đình chỉ hoạt động chuyên môn có hiệu lực, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải thực hiện các nội dung sau:
2. Báo cáo Phòng/Ban quân y cấp trên quản lý trực tiếp về số lượng, tình trạng người bệnh, phương án bảo đảm an toàn tính mạng cho người bệnh và kế hoạch chuyển người bệnh đến các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác đủ điều kiện để tiếp tục khám và điều trị cho người bệnh;
Điều 32. Thủ tục đình chỉ hoạt động chuyên môn của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
2. Quyết định đình chỉ hoạt động chuyên môn của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh phải được thông báo tới các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng.
Điều 74, Điều 75 của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
1. Khi phát hiện một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định này, Bộ Quốc phòng ban hành quyết định đình chỉ một phần hoặc đình chỉ toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Trước khi đình chỉ một phần hoặc đình chỉ toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phải có kết luận của hội đồng chuyên môn theo quy định tại Điều 74, Điều 75 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc Đoàn kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền xác định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không bảo đảm một trong các điều kiện quy định tại các điều trong Mục 1 Chương III Nghị định này.
1. Thời gian đình chỉ hoạt động chuyên môn của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
b) Trường hợp người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bị đình chỉ hoạt động quá thời gian đình chỉ mà người hành nghề chưa khắc phục được sai sót chuyên môn thì Cục Quân y báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét quyết định gia hạn thời gian đình chỉ hoạt động chuyên môn của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh nhưng tổng thời gian đình chỉ và thời gian gia hạn đình chỉ tối đa không quá 24 tháng;
thời gian đình chỉ và thời gian gia hạn mà người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh không khắc phục được sai sót chuyên môn kỹ thuật thì bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
a) Thời gian đình chỉ hoạt động chuyên môn được ghi trong quyết định đình chỉ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh căn cứ vào tính chất, mức độ của hành vi vi phạm và khả năng khắc phục của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng tối đa không quá 12 tháng;
Nếu hết thời gian đình chỉ mà cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chưa khắc phục được sai sót chuyên môn thì Cục Quân y báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng xem xét quyết định gia hạn thời gian đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoạt động chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh nhưng tổng thời gian đình chỉ và thời gian gia hạn đình chỉ tối đa không quá 12 tháng;
d) Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bị đình chỉ toàn bộ hoạt động chuyên môn nếu đủ 12 tháng mà không khắc phục được sai sót chuyên môn kỹ thuật thì bị thu hồi giấy phép hoạt động theo quy định tại Điều 27 Nghị định này.
1. Hồ sơ đề nghị cho phép người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục hoạt động chuyên môn bao gồm:
b) Bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề;
d) Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức y khoa liên tục về chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến sai sót chuyên môn của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh trong thời gian bị đình chỉ hoạt động chuyên môn.
a) Người hành nghề gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này về Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
c) Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Quân y phải có văn bản trả lời đơn vị gửi hồ sơ, trong đó nêu cụ thể lý do không hợp lệ, yêu cầu những tài liệu cần bổ sung, nội dung cần sửa đổi trong hồ sơ đề nghị;
Điều 36. Thủ tục cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được tiếp tục hoạt động sau khi bị đình chỉ
a) Đơn đề nghị được tiếp tục hoạt động khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
a) Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này về Phòng/Ban quân y cấp trên trực tiếp để chuyển đến Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng. Phòng/Ban quân y cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi hồ sơ của cơ sở và công văn đề nghị của thủ trưởng đơn vị về Cục Quân y trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc chuyển dữ liệu điện tử;
c) Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Quân y tiến hành xét duyệt hồ sơ và trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành quyết định cho phép cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tiếp tục hoạt động chuyên môn; nếu không cho phép tiếp tục hoạt động chuyên môn thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Khi các văn bản được viện dẫn tại Nghị định này được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung bằng văn bản khác thì các nội dung liên quan tại Nghị định này sẽ áp dụng, điều chỉnh theo các văn bản mới ban hành.
1. Chứng chỉ hành nghề của người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành tiếp tục có giá trị sử dụng.
3. Trường hợp người hành nghề hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp mới chứng chỉ hành nghề, giấy phép hoạt động thì thực hiện theo quy định của Nghị định này khi có hiệu lực thi hành.
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 24 tháng 7 năm 2019. Thông tư số 18/2014/TT-BQP ngày 17 tháng 4 năm 2014 của Bộ Quốc phòng quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc Bộ Quốc phòng hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tổ chức thực hiện Nghị định này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
MẪU CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG, GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC HÀNH VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN CẬP NHẬT KIẾN THỨC Y KHOA LIÊN TỤC
(Kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
[1] Ghi rõ họ và tên người được cấp chứng chỉ hành nghề bằng chữ in hoa đậm. [3] Ghi theo đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này.
[1] Ghi bằng chữ in hoa, cỡ chữ 14. [3] Địa chỉ của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
|
[1] Tên cơ quan chủ quản của cơ quan, cơ sở quân y.
[3] Địa danh.
[5] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
[7] Cơ sở khám chữa bệnh tiếp nhận người thực hành.
[9] Nhận xét cụ thể về khả năng thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo chuyên khoa đăng ký thực hành.
[11] Nội dung như [4].
GIẤY CHỨNG NHẬN CẬP NHẬT KIẾN THỨC Y KHOA LIÊN TỤC Họ và tên: ……………………………………………………………………………………………… Chỗ ở hiện nay: [5] …………………………………………………………………………………… Ngày cấp: ……………………………………..Nơi cấp: …………………………………………….. Đã hoàn thành khóa học theo chương trình cập nhật kiến thức y khoa liên tục [7] …………… Từ ngày..... tháng….. năm 20 ……, đến ngày ….. tháng …. năm 20 ……….
| ||||
PHỤ TRÁCH KHÓA HỌC | Nơi cấp, ngày …. tháng ….. năm 201……..
|
[1] Tên cơ quan chủ quản của cơ quan, cơ sở quân y.
[3] Địa danh.
[5] Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
[7] Ghi tên khóa học.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ VỀ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP Ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 05 |
Mẫu số 06 |
Mẫu số 07 |
Mẫu số 08 |
Mẫu số 09 |
Mẫu số 10 |
Mẫu số 11 |
Mẫu số 12 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …[1]…., ngày … tháng … năm 20.... Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………. Giấy chứng minh nhân dân/quân đội/thẻ căn cước số: ……………………………………….. Điện thoại: ……………………………. Email (nếu có):…………………………………………… Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
[1] Địa danh. [3] Ghi theo đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …[1]…., ngày … tháng … năm 20.... Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………. Giấy chứng minh nhân dân/quân đội/thẻ căn cước số: ……………………………………….. Điện thoại: ……………………………. Email (nếu có):…………………………………………… Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp: …………………………………………………………… Lý do xin cấp lại
[1] Địa danh. [3] Số chứng chỉ hành nghề của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật. [5] Thủ trưởng cơ quan, cơ sở quân y. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …[1]…., ngày … tháng … năm 20.... Thay đổi thông tin cá nhân và văn bằng chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Địa chỉ cư trú: ........................................................................................................................... Ngày cấp: …………………………………Nơi cấp: ………………………………………………… Số chứng chỉ hành nghề: …………………. Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: ……………….. Nội dung đề nghị thay đổi [4] …………………………………………………………………………
| |||||||||||||||||
2. Bản gốc chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đã được cấp
□ □ □ |
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
[1] Địa danh.
[3] Ghi rõ những nội dung cần thay đổi (thông tin cá nhân và/hoặc văn bằng chuyên môn của người hành nghề).
[5] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy tờ có trong hồ sơ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…[1]…., ngày … tháng … năm 20....
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Địa điểm:[2] ………………………………………………………………………………………………
Thời gian làm việc hằng ngày: …………………………………………………………………………
□
□
□
□
□
□
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
[1] Địa danh.
[3] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy tờ có trong hồ sơ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…[1]…., ngày … tháng … năm 20....
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sử khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Địa điểm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trước đây: ………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………….Email (nếu có): ……………………………..
Đề nghị được cấp giấy phép hoạt động do thay đổi địa điểm hoạt động.
□
□
□
□
□
□
□
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
[1] Địa danh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…[1]…., ngày … tháng … năm 20....
Cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi tên đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị thay đổi: ………………………………………………
Điện thoại: …………………………………….Email (nếu có): ……………………………………..
Hồ sơ bao gồm [3]:
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
GIÁM ĐỐC |
[1] Địa danh.
[3] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy tờ có trong hồ sơ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…[1]…., ngày … tháng … năm 20....
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Địa điểm: …………………………………….[2] ……………………………………………………….
Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động vì: [3]
Thay đổi cơ cấu tổ chức
□ □ □ |
□
□
□
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
[1] Địa danh.
[3] Đánh dấu X vào nội dung đề nghị phù hợp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…[1]…., ngày … tháng … năm 20....
Thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Địa điểm: ……………………………………………[2] ………………………………………………..
Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động vì thay đổi người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật (CMKT) của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
□
□
□
□
□
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
[1] Địa danh.
[3] Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng với những giấy tờ có trong hồ sơ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…[1]…., ngày … tháng … năm 20....
Cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi
Kính gửi: Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Địa điểm: …………………………………………….. [2] …………………………………………….
Giấy phép hoạt động số: ………………… Ngày cấp: ………………… Nơi cấp…………………
- Bị hư hỏng
□
□
□
- Bản gốc Giấy phép bị hư hỏng (nếu có)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
[1] Địa danh.
[3] Đánh dấu X vào lý do đề nghị cấp lại.
MẪU VĂN BẢN KÈM THEO HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM …[1]…., ngày … tháng … năm 20.... Đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh 2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………….
| |||
STT | Họ và tên người hành nghề | Phạm vi hoạt động chuyên môn | Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp | Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh | Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA CNQY CẤP ĐẦU MỚI TRỰC THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
(Ký và ghi rõ họ tên)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [3]
(Ký và ghi rõ họ, tên)
[1] Địa danh.
[3] Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…[1]…., ngày … tháng … năm 20....
Cơ sở vật chất, thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
1. Diện tích mặt bằng;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
a) Xử lý nước thải;
c) An toàn bức xạ.
a) Phòng cháy chữa cháy;
c) Máy phát điện;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có).
STT
Tên thiết bị
Ký hiệu thiết bị (MODEL)
Công ty sản xuất
Nước sản xuất
Năm sản xuất
Số lượng
Tình trạng sử dụng
Giá thành
Ghi chú
1
2
3
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ [2]
(Ký và ghi rõ họ, tên)
[1] Địa danh.
MÃ KÝ HIỆU PHÔI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CÁC ĐẦU MỐI THUỘC BỘ QUỐC PHÒNG
(Kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ)
Số TT | Đơn vị trực thuộc Bộ | Ký hiệu | Số TT | Đơn vị trực thuộc Bộ | Ký hiệu |
1 |
QY01 | 34 |
QY34 | ||
2 |
QY02 | 35 |
QY35 | ||
3 |
QY03 | 36 |
QY36 | ||
4 |
QY04 | 37 |
QY37 | ||
5 |
QY05 | 38 |
QY38 | ||
6 |
QY06 | 39 |
QY39 | ||
7 |
QY07 | 40 |
QY40 | ||
8 |
QY08 | 41 |
QY41 | ||
9 |
QY09 | 42 |
QY42 | ||
10 |
QY10 | 43 |
QY43 | ||
11 |
QY11 | 44 |
QY44 | ||
12 |
QY12 | 45 |
QY45 | ||
13 |
QY13 | 46 |
QY46 | ||
14 |
QY14 | 47 |
QY47 | ||
15 |
QY15 | 48 |
QY48 | ||
16 |
QY16 | 49 |
QY49 | ||
17 |
QY17 | 50 |
QY50 | ||
18 |
QY18 | 51 |
QY47 | ||
19 |
QY19 | 52 |
QY48 | ||
20 |
QY20 | 53 |
QY49 | ||
21 |
QY21 | 54 |
QY50 | ||
22 |
QY22 | 55 |
QY55 | ||
23 |
QY23 | 56 |
QY56 | ||
24 |
QY24 | 57 |
QY57 | ||
25 |
QY25 | 58 |
QY58 | ||
26 |
QY26 | 59 |
QY59 | ||
27 |
QY27 | 60 |
QY60 | ||
28 |
QY28 | 61 |
QY61 | ||
29 |
QY29 | 62 |
QY62 | ||
30 |
QY30 | 63 |
QY63 | ||
31 |
QY31 | 64 |
QY64 | ||
32 |
QY32 | 65 |
QY65 | ||
33 |
QY33 | 66 |
QY66 |
MẪU QUYẾT ĐỊNH BỔ SUNG, ĐÌNH CHỈ, THU HỒI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ, GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
(Kèm theo Nghị định số 50/2019/NĐ-CP tháng 6 năm 2019 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 05 |
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG Căn cứ Nghị định số ……../2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Quân đội; QUYẾT ĐỊNH: Họ và tên: [3] …………………………………………………………………………………………. Giấy chứng minh số [4]: ……………………………………………………………………………… Địa chỉ cư trú: …………………………………………………………………………………………. Số chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đã cấp: ……………………………………….. Phạm vi hoạt động chuyên môn được bổ sung: [6] ……………………………………………….. Điều 3. Cá nhân có tên tại Điều 1 và ...[7]... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| ||||
- Như Điều 3; | BỘ TRƯỞNG |
[1] Địa danh.
[3] Ghi rõ tên của người được bổ sung phạm vi hoạt động chuyên môn băng chữ in hoa đậm.
[5] Ghi theo quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh (Không ghi các chức danh học hàm, học vị, chức danh được phong tặng như: giáo sư, tiến sỹ, thầy thuốc ưu tú, anh hùng lao động...).
[7] Ghi cụ thể các cá nhân, đơn vị có liên quan (nếu cần).
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-BQP | ……[4]……, ngày …. tháng ….. năm 20…. |
Thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số ……/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Quân đội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Lý do thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
- Như Điều 5; | BỘ TRƯỞNG |
[1] Số chứng chỉ hành nghề của người hành nghề.
[3] Cơ quan, cá nhân có liên quan.
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-BQP | ……[5]……, ngày …. tháng ….. năm 20…. |
Thu hồi giấy phép hoạt động khám bệnh, chữa bệnh
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số …../2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Quân đội;
QUYẾT ĐỊNH:
Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật:
Số chứng chỉ hành nghề: ……………….[4]…………………. Cơ quan cấp: ……………….
Điều 3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tên tại Điều 1 không được thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh từ ngày ....tháng....năm ....đến ngày ... tháng... năm .... dưới bất kỳ hình thức nào và chỉ được tiếp tục hoạt động khám bệnh, chữa bệnh khi cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Điều 5. Cục trưởng Cục Quân y và các Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
- Như Điều 5;
- Cơ quan đã cấp CCHN (nếu có);
- Lưu:...
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
[1] Số giấy phép hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[3] Họ tên đầy đủ của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[5] Địa danh nơi ban hành Quyết định.
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-BQP | ……[3]……, ngày …. tháng ….. năm 20…. |
Đình chỉ hoạt động chuyên môn kỹ thuật
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số …./2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Quân đội;
QUYẾT ĐỊNH:
Chứng chỉ hành nghề số: ………… [2]…………. Cơ quan cấp: …………………………………
Điều 2. Ông/Bà có tên tại Điều 1 không được hành nghề khám bệnh, chữa bệnh từ ngày ....tháng....năm ....đến ngày ....tháng....năm .... dưới bất kỳ hình thức nào và chỉ được tiếp tục hành nghề khi cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
- Như Điều 5; | BỘ TRƯỞNG |
[1] Họ tên đầy đủ của người hành nghề.
[3] Địa danh nơi ban hành Quyết định.
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-BQP | ……[5]……, ngày …. tháng ….. năm 20…. |
Đình chỉ hoạt động chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số ……/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ quy định cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Quân đội;
QUYẾT ĐỊNH:
Giấy phép hoạt động số: …………..[2]………………. Cơ quan cấp: ……………………………
Họ và tên: ………………………. [3] ………………………………………………………………….
Phạm vi hoạt động chuyên môn bị đình chỉ: …………………………………………………………
Điều 3. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có tên tại Điều 1 không được hoạt động khám bệnh, chữa bệnh từ ngày ....tháng....năm ....đến ngày ... tháng ... năm .... dưới bất kỳ hình thức nào và chỉ được tiếp tục hành nghề khi cơ quan có thẩm quyền cho phép.
Điều 5. Cục trưởng Cục Quân y và các Ông/Bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
- Như Điều 5;
- Cơ quan đã cấp CCHN (nếu có);
- Lưu:...
BỘ TRƯỞNG
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
[1] Tên của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[3] Họ tên đầy đủ của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
[5] Địa đanh nơi ban hành Quyết định.
File gốc của Nghị định 50/2019/NĐ-CP quy định về cấp chứng chỉnh hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Quân đội đang được cập nhật.
Nghị định 50/2019/NĐ-CP quy định về cấp chứng chỉnh hành nghề đối với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong Quân đội
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 50/2019/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2019-06-07 |
Ngày hiệu lực | 2019-07-24 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |