BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2021/TT-BTC | Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2021 |
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Quyết định số 49/QĐ-CTN ngày 6 tháng 3 năm 1998 của Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về việc Việt Nam tham gia Công ước Quốc tế về Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
2. Trường hợp có sự khác biệt về mô tả hàng hóa tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và mô tả hàng hóa theo Danh mục HS, Danh mục AHTN thì áp dụng trực tiếp mô tả hàng hóa theo Danh mục HS, Danh mục AHTN để phân loại và hướng dẫn phân loại theo nguyên tắc áp dụng quy định của Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.”
Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 9. Hồ sơ yêu cầu phân tích để phân loại
1. Phiếu yêu cầu phân tích hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu kiêm Biên bản lấy mẫu hàng hóa (theo mẫu số 05/PYCPT/2021 ban hành kèm Thông tư này). Mỗi mặt hàng lập 01 Phiếu yêu cầu phân tích hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu kiêm Biên bản lấy mẫu hàng hóa.
3. Mẫu hàng hóa yêu cầu phân tích.
Khoản 1 Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
. Mẫu hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phân tích để phân loại
a) Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu phải lấy mẫu để phân tích theo quy định tại Khoản 14 Điều 1 Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20/4/2018. Việc lấy mẫu thực hiện theo Phiếu yêu cầu phân tích hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu kiêm Biên bản lấy mẫu hàng hóa (theo mẫu số 05/PYCPT/2021 ban hành kèm Thông tư này). Mẫu được lấy từ chính lô hàng cần phân tích và mang tính đại diện; phải đủ về số lượng, khối lượng để phục vụ cho việc trưng cầu giám định hoặc giải quyết khiếu nại. Khi lấy mẫu phải có đại diện của người khai hải quan. Mẫu phải được các bên ký xác nhận và niêm phong riêng biệt từng mẫu. Khi bàn giao mẫu phải có biên bản bàn giao và ký xác nhận của các bên.
b) Số lượng mẫu: 02 mẫu.
c) Giao nhận mẫu: Cơ quan hải quan nơi có yêu cầu phân tích trực tiếp gửi mẫu hoặc gửi mẫu qua đường bưu điện.
4. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc, trường hợp thời gian phân tích phụ thuộc thời gian do yêu cầu quy trình kỹ thuật phân tích hoặc mẫu hàng hóa phức tạp thì không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ và mẫu phân tích, Cục trưởng Cục Kiểm định hải quan ban hành Thông báo kết quả phân loại hàng hóa (theo mẫu số 08/TBKQPL/2021 ban hành kèm theo Thông tư này).
a) Tên hàng: Tên hàng kết luận trong Thông báo kết quả phân tích theo các tiêu chí của Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam giống với kết luận tại mục “Tên gọi theo cấu tạo, công dụng” tại Thông báo kết quả phân loại của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan hoặc Cục trưởng Cục Kiểm định hải quan đã ban hành.
c) Mã số hàng hóa: Là mã số đã nêu tại Thông báo kết quả phân loại của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan hoặc Cục trưởng Cục Kiểm định hải quan đã ban hành.
Đối với mẫu hàng hóa có kết quả giám định thuộc phạm vi quy định tại khoản 2 Điều này thì thời hạn ban hành Thông báo kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả giám định hàng hóa.
5. Trường hợp người khai hải quan không đồng ý với Thông báo kết quả phân loại hàng hóa hoặc Thông báo kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa thì thực hiện khiếu nại theo Luật Khiếu nại hoặc trưng cầu giám định theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ.”
Khoản 4 Điều 13 được sửa đổi, bổ sung như sau:
4. Cục trưởng Cục Kiểm định hải quan ban hành Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm (theo mẫu số 09/TBKQKT-CL-ATTP/2021 ban hành kèm Thông tư này) trong thời hạn quy định của pháp luật về kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm.”
Khoản 3, Khoản 4, điểm b Khoản 5 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điều 14. Nguồn thông tin xây dựng Cơ sở dữ liệu về Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ;
5. Nguồn thông tin khác từ:
b) Sửa đổi mẫu số 08/TBKQPL/2015 thành mẫu số 08/TBKQPL/2021 ban hành kèm theo Thông tư này.
d) Bổ sung mẫu số 10/TBKQPTPL/2021 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 12 tháng 4 năm 2021.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ……….., ngày … tháng … năm ….. |
PHIẾU YÊU CẦU PHÂN TÍCH HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU KIÊM BIÊN BẢN LẤY MẪU
Kính gửi:…………………………………
2. Mã số hàng hóa theo khai báo: ..............................................................................
4. Số giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) (nếu có)...... ngày...... tháng …... năm ............
6. Ngày lấy mẫu: ………………………… Địa điểm lấy mẫu: ......................................
- Công chức hải quan 1: ..............................................................................................
- Đại diện người khai hải quan: ...................................................................................
9. Số lượng mẫu/Chi tiết mẫu (kích thước, đặc điểm): ................................................
11. Mẫu đã được niêm phong hải quan số: ..................................................................
(1) Hợp đồng thương mại (bản chụp): Có □ Không □
(trường hợp không cung cấp tài liệu kỹ thuật thì nêu rõ lý do)
(4) Giấy tờ khác có liên quan (nếu có, ghi rõ loại giấy tờ):
13. Nội dung yêu cầu phân tích: (ghi rõ các tiêu chí cần phân tích, ví dụ: thành phần, bản chất)
14. Người khai hải quan yêu cầu lấy lại mẫu: Có □ Không □
ủy quyền nhận lại mẫu: .........................................................................
(15) ĐẠI DIỆN NGƯỜI
KHAI HẢI QUAN
(Ký, ghi rõ họ, tên)
CÔNG CHỨC HẢI QUAN
(Ký, ghi rõ họ, tên, và đóng dấu)
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ, tên, đóng dấu)
- Lập thành hai bản (1 bản lưu cùng hồ sơ lưu của Hải quan; 1 bản gửi trong hồ sơ phân tích).
là: doanh nghiệp hoặc cơ quan nhà nước tại khu vực cửa khẩu, đại diện doanh nghiệp vận tải, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho bãi trong trường hợp doanh nghiệp vắng mặt;
TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-KĐHQ | Hà Nội, ngày tháng năm |
Về kết quả phân loại đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015;
Trên cơ sở kết quả phân tích của .... (tên cơ quan phân tích hải quan) tại thông báo số... ngày... và đề nghị của ………………………, Cục trưởng Cục Kiểm định hải quan thông báo kết quả phân loại hàng hóa như sau:
2. Đơn vị xuất khẩu/nhập khẩu: ……………………………………………………………………. MST: ……………………………
| ||||||
Tên gọi theo cấu tạo, công dụng: Thông báo này có hiệu lực kể từ ngày ban hành./.
Về kết quả kiểm tra chất lượng/kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015; Căn cứ Quyết định số ...của Bộ (tên Bộ quản lý chuyên ngành) chỉ định cho cơ quan Hải quan....
| ||||||
2. Đơn vị nhập khẩu: ………………………………………………………………………………..
4. Kết quả kiểm tra:
| ||||||
STT | Tên chỉ tiêu | Đơn vị tính | Kết quả | Phương pháp thử | Hàm lượng cho phép | |
…. |
5. Kết luận: |
- Lãnh đạo Tổng cục phụ trách (để báo cáo); | CỤC TRƯỞNG |
CỤC KIỂM ĐỊNH HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-KĐ… | Hà Nội, ngày tháng năm |
Về kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015
Chi cục trưởng Chi cục Kiểm định hải quan... thông báo kết quả phân tích kèm mã số hàng hóa như sau:
2. Tờ khai hải quan:
4. Đơn vị yêu cầu phân tích:
6. Phiếu tiếp nhận mẫu:
8. Kết quả phân tích:
Nơi nhận: | CHI CỤC TRƯỞNG |
* Trên cơ sở kết quả giám định số ... của đơn vị giám định (nếu mẫu được gửi đi giám định)
File gốc của Thông tư 17/2021/TT-BTC năm 2021 sửa đổi Thông tư 14/2015/TT-BTC hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 17/2021/TT-BTC năm 2021 sửa đổi Thông tư 14/2015/TT-BTC hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa; phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 17/2021/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành | 2021-02-26 |
Ngày hiệu lực | 2021-04-12 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |