BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2018/TT-BTTTT | Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2018 |
Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương;
Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư công bố chi tiết Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS.
a) Phạm vi điều chỉnh
b) Đối tượng áp dụng
Điều 2. Nguyên tắc xây dựng và quy định áp dụng Danh mục cấm nhập khẩu
a) Danh mục cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS được xây dựng theo Thông tư số 65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.
2. Các quy định áp dụng Danh mục cấm nhập khẩu
b) Linh kiện, phụ tùng, cụm linh kiện, phụ kiện đã qua sử dụng của các loại sản phẩm thuộc Danh mục cấm nhập khẩu cũng bị cấm nhập khẩu.
d) Sản phẩm công nghệ thông tin tân trang là sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng, được sửa chữa, thay thế linh kiện và qua các công đoạn khác để phục hồi chức năng, hình thức tương đương sản phẩm mới; có nhãn hiệu bằng tiếng Việt ghi rõ sản phẩm tân trang, hoặc bằng tiếng nước ngoài có ý nghĩa tương đương; có chế độ bảo hành như sản phẩm mới của nhà sản xuất. Các sản phẩm công nghệ thông tin tân trang có mã số HS thuộc Danh mục cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục của Thông tư này bị cấm nhập khẩu.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 30 tháng 11 năm 2018.
Điều 3 và Phụ lục số 01 của Thông tư số 31/2015/TT-BTTTT ngày 29 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số điều của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ đối với hoạt động xuất, nhập khẩu sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, tổ chức, cá nhân nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c); | Q. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC SẢN PHẨM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐÃ QUA SỬ DỤNG CẤM NHẬP KHẨU KÈM THEO MÃ SỐ HS
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2018/TT-BTTTT ngày 15/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Chương | Nhóm | Phân nhóm | Mô tả mặt hàng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Chương 84 | 8443 |
|
|
8443 | 31 | 19 |
8443 | 31 | 29 |
8443 | 31 | 39 |
8443 | 32 | 19 |
8443 | 32 | 29 |
8443 | 32 | 39 |
8443 | 32 | 49 |
8443 | 32 | 90 |
8443 | 99 | 20 |
84.70 |
|
|
84.71 |
|
|
Chương 85 | 85.17 |
|
|
85.18 |
|
|
85.25 |
|
|
85.26 |
|
|
85.27 |
|
|
85.28 |
|
|
85.34 |
|
|
85.40 |
|
|
85.42 |
|
|
85.44 |
|
|
85.44 | 42 | 11 |
85.44 | 42 | 13 |
85.44 | 42 | 19 |
85.44 | 42 | 21 |
85.44 | 42 | 23 |
85.44 | 49 | 11 |
85.44 | 49 | 13 |
85.44 | 49 | 19 |
85.44 | 49 | 21 |
85.44 | 49 | 22 |
85.44 | 49 | 23 |
85.44 | 49 | 24 |
85.44 | 49 | 29 |
85.44 | 49 | 31 |
85.44 | 49 | 32 |
85.44 | 49 | 39 |
85.44 | 70 | 10 |
85.44 | 70 | 90 |
Từ khóa: Thông tư 11/2018/TT-BTTTT, Thông tư số 11/2018/TT-BTTTT, Thông tư 11/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tư số 11/2018/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, Thông tư 11 2018 TT BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông, 11/2018/TT-BTTTT File gốc của Thông tư 11/2018/TT-BTTTT về công bố chi tiết Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành đang được cập nhật. Thông tư 11/2018/TT-BTTTT về công bố chi tiết Danh mục sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng cấm nhập khẩu kèm theo mã số HS do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hànhTóm tắt
|