BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2019/TT-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2019 |
Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/208/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại các Nghị định quy định về thuế;
Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp.
1. Sửa đổi tiêu đề của Điều 6 như sau:
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
1. Doanh nghiệp được đưa hàng hóa nhập khẩu về kho của doanh nghiệp để bảo quản trong khi chờ kết quả kiểm tra chuyên ngành, trừ trường hợp pháp luật kiểm tra chuyên ngành quy định hàng hóa phải kiểm tra tại cửa khẩu.
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
1. Được hoàn thuế trước, kiểm tra sau. Hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ; thủ tục nộp, tiếp nhận, xử lý hồ sơ hoàn thuế thực hiện theo quy định tại Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ, Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 và Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Căn cứ trên kết quả tự tính, tự khai của doanh nghiệp, cơ quan hải quan kiểm tra tính phù hợp về hồ sơ. Thời gian ra quyết định hoàn thuế không quá 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp.
khoản 2 Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 ngày 06/4/2016.
5. Sửa đổi địa điểm nộp hồ sơ tại khoản 1 Điều 18 như sau:
điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 18 Thông tư số 72/2015/TT/BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính”.
6. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 18 Thông tư này, Tổng cục Hải quan thẩm định, kết luận về việc công nhận doanh nghiệp ưu tiên.
2. Thẩm định hồ sơ.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo để doanh nghiệp nộp bổ sung.
d) Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ doanh nghiệp đáp ứng điều kiện áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định, Tổng cục hải quan thẩm định thực tế tại doanh nghiệp.
a) Tổng cục Hải quan tổ chức thực hiện thẩm định thực tế tại doanh nghiệp. Nội dung thẩm định thực tế gồm:
a.2) Kiểm tra sau thông quan tại trụ sở người khai hải quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật nếu trong thời gian 24 (hai mươi tư) tháng liên tục, gần nhất tính đến thời điểm doanh nghiệp có văn bản đề nghị công nhận doanh nghiệp ưu tiên, doanh nghiệp chưa được thanh tra hoặc kiểm tra sau thông quan để đánh giá việc tuân thủ pháp luật hải quan, pháp luật thuế.
Trong thời gian 03 (ba) tháng tính đến thời hạn gia hạn áp dụng chế độ ưu tiên, Tổng cục Hải quan căn cứ các thông tin thu thập từ các Cục Thuế, Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính và nơi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu về kết quả quản lý, kết quả kiểm tra sau thông quan (nếu có) để quyết định gia hạn”.
8. Sửa đổi bổ sung Điều 23 như sau:
Tổng cục trưởng Tổng; cục Hải quan quyết định việc công nhận, gia hạn, tạm đình chỉ, đình chỉ áp dụng chế độ ưu tiên.”.
9. Sửa đổi bổ sung Điều 25 như sau:
Tổng cục Hải quan có trách nhiệm tổ chức thực hiện:
2. Hàng năm thu thập thông tin về việc tuân thủ pháp luật thuế, pháp luật hải quan của doanh nghiệp từ Cục Thuế; Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có trụ sở chính và nơi doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Áp dụng các chế độ ưu tiên theo quy định tại Thông tư này cho các doanh nghiệp ưu tiên.
10. Sửa đổi khoản 3, bổ sung khoản 7 Điều 26 như sau:
“7. Thông báo bằng văn bản cho Tổng cục Hải quan quyết định xử lý vi phạm pháp luật về thuế, kế toán của cơ quan có thẩm quyền đối với doanh nghiệp trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định.”.
a) Sửa đổi mẫu 02a/DNUT, mẫu 03/DNUT, mẫu 04/DNUT, mẫu 05/DNUT, mẫu 06/DNUT.
1. Bỏ cụm từ “phải được thực hiện bằng máy soi” tại khoản 2 Điều 5 Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
2. Bãi bỏ khoản 5 Điều 7 Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/01/2019
- Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP; | KT. BỘ TRƯỞNG |
TÊN CÔNG TY … | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị áp dụng chế độ ưu tiên | ……..., ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Mã số thuế:...
Số ĐT:...; số FAX:...
Giấy phép thành lập/ Giấy chứng nhận đầu tư số:......; cấp lần đầu ngày:..; cơ quan cấp:...
Thay đổi lần... ngày:...; cơ quan cấp:...; Nội dung thay đổi:...)
(Nếu có thay đổi, kê khai tương tự như Giấy phép thành lập/Giấy chứng nhận đầu tư)
Ngành, nghề kinh doanh:,..
Doanh nghiệp có hoạt động đầu tư sản xuất, gia công, chế biến tại các quốc gia:...
Lĩnh vực đầu tư:...
Căn cứ điều kiện doanh nghiệp quy định tại Chương III Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Độ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp, Công ty… đã tự đánh giá, đối chiếu với quy định trên đây, nhận thấy có đủ điều kiện để được công nhận là doanh nghiệp ưu tiên theo quy định tại Thông tư số 72/2015/TT-BTC. Chi tiết:
1. Thực hiện khai hải quan:
□ Thực hiện khai hải quan và làm các thủ tục khác liên quan đến pháp luật hải quan qua đại lý hải quan
□ Ý kiến khác (ví dụ: vừa trực tiếp khai hải quan vừa sử dụng đại lý khai hải quan):...
Loại hình nhập khẩu:...
Mặt hàng nhập khẩu chính:…
Thị trường nhập khẩu chính:…
Công ty thực hiện thanh toán, giao dịch qua các ngân hàng, tên, số hiệu tài khoản tại ngân hàng :...
Căn cứ thống kê là Khoản … Điều … Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015
(Ví dụ: thời điểm thống kê là ngày dd/mm/yyyy thì thời gian thống kê là từ ngày 01/01/(yyyy-2) đến ngày dd/mm/yyyy)
Năm báo cáo | Kim ngạch xuất khẩu (USD) | Tổng kim ngạch nhập khẩu (USD) | Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu (USD) | |||
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa có xuất xứ Việt Nam (USD) | Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa là nông sản, thủy sản sản xuất hoặc nuôi, trồng tại Việt Nam (USD) | Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa khác (USD) | Tổng kim ngạch xuất khẩu (USD) | |||
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
(Từ 01/01/20.. đến ngày …/…/20...) |
|
|
|
|
|
|
1. Công ty thực hiện thủ tục hải quan, thủ tục thuế điện tử từ tháng … năm …
IV. Về hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin
2. Hạ tầng kỹ thuật ứng dụng công nghệ thông tin của Công ty đáp ứng các yêu cầu sau:
□ Có chương trình công nghệ thông tin quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
□ Đáp ứng yêu cầu kiểm tra của cơ quan hải quan
V. Về tuân thủ pháp luật hải quan
Số lần Công ty... bị cơ quan hải quan xử phạt vi phạm (nếu có):
Cơ quan xử phạt:
Số tiền bị xử phạt:
VI. Về tuân thủ pháp luật thuế
Số lần Công ty... bị cơ quan thuế xử phạt vi phạm (nếu có):
Cơ quan xử phạt:
Số tiền bị xử phạt:
VII. Về chấp hành pháp luật kế toán, pháp luật kiểm toán:
2. Báo cáo tài chính hàng năm được kiểm toán bởi Công ty kiểm toán …
3. Ý kiến kiểm toán về Báo cáo tài chính được nêu tại Báo cáo kiểm toán: …
(Kê từng khoản nợ thuế trong hạn, nợ thuế quá hạn đối với tất cả các sắc thuế)
IX. Về kết quả hoạt động kinh doanh
X. Thông tin về hệ thống kiểm soát nội bộ và quản lý các hoạt động liên quan đến hàng hóa xuất nhập khẩu của Công ty
Công ty... xin đảm bảo và chịu trách nhiệm trước pháp luật là những thông tin, tài liệu gửi kèm công văn này là trung thực, chính xác, cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật và của Thông tư số 72/2015/TT-BTC.
(Hồ sơ gửi kèm:...)
- Như trên;
- Lưu: …
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
BẢNG CÂU HỎI ĐÍNH KÈM MẪU 2a/DNUT
STT |
Doanh nghiệp tự đánh giá | Mô tả chi tiết | |||||||||||
Có | Không | ||||||||||||
|
|
|
|
| |||||||||
2 |
|
|
| ||||||||||
3 |
|
|
| ||||||||||
4 |
|
|
| ||||||||||
5 |
|
|
| ||||||||||
6 |
|
|
| ||||||||||
7 |
|
|
| ||||||||||
|
| 8 |
|
|
| ||||||||
9 |
|
|
| ||||||||||
10 |
|
|
| ||||||||||
| 11 |
|
|
| |||||||||
12 |
|
|
| ||||||||||
13 |
|
|
| ||||||||||
14 |
|
|
| ||||||||||
15 |
|
|
| ||||||||||
16 |
|
|
| ||||||||||
17 |
|
|
| ||||||||||
| 18 |
|
|
| |||||||||
19 |
|
|
| ||||||||||
20 |
|
|
| ||||||||||
21 |
|
|
| ||||||||||
22 |
|
|
| ||||||||||
| 23 |
|
|
| |||||||||
24 |
|
|
| ||||||||||
25 |
|
|
| ||||||||||
26 |
|
|
| ||||||||||
27 |
|
|
| ||||||||||
28 |
|
|
| ||||||||||
| 29 |
|
|
| |||||||||
30 |
|
|
| ||||||||||
31 |
|
|
| ||||||||||
32 |
|
|
| ||||||||||
| 33 |
|
|
| |||||||||
34 |
|
|
| ||||||||||
35 |
|
|
| ||||||||||
36 |
|
|
| ||||||||||
37 |
|
|
| ||||||||||
38 |
|
|
| ||||||||||
39 |
|
|
| ||||||||||
| 40 |
|
|
| |||||||||
41 |
|
|
| ||||||||||
42 |
|
|
| ||||||||||
43 |
|
|
| ||||||||||
44 |
|
|
| ||||||||||
45 |
|
|
| ||||||||||
| 46 |
|
|
| |||||||||
47 |
|
|
| ||||||||||
48 |
|
|
| ||||||||||
49 |
|
|
| ||||||||||
50 |
|
|
| ||||||||||
| 51 |
|
|
| |||||||||
52 |
|
|
| ||||||||||
53 |
|
|
| ||||||||||
54 |
|
|
| ||||||||||
55 |
|
|
| ||||||||||
56 |
|
|
| ||||||||||
57 |
|
|
| ||||||||||
58 |
|
|
| ||||||||||
59 |
|
|
| ||||||||||
60 |
|
|
| ||||||||||
61 |
|
|
| ||||||||||
62 |
|
|
| ||||||||||
63 |
|
|
| ||||||||||
| 64 |
|
|
| |||||||||
65 |
|
|
| ||||||||||
66 |
|
|
| ||||||||||
67 |
|
|
| ||||||||||
68 |
|
|
| ||||||||||
69 |
|
|
| ||||||||||
70 |
|
|
| ||||||||||
71 |
|
|
| ||||||||||
72 |
|
|
| ||||||||||
73 |
|
|
| ||||||||||
74 |
|
|
| ||||||||||
75 |
|
|
| ||||||||||
76 |
|
|
| ||||||||||
77 |
|
|
| ||||||||||
78 |
|
|
| ||||||||||
79 |
|
|
| ||||||||||
80 |
|
|
| ||||||||||
81 |
|
|
| ||||||||||
82 |
|
|
| ||||||||||
83 |
|
|
| ||||||||||
84 |
|
|
| ||||||||||
85 |
|
|
| ||||||||||
86 |
|
|
| ||||||||||
| 87 |
|
|
| |||||||||
88 |
|
|
| ||||||||||
89 |
|
|
| ||||||||||
90 |
|
|
| ||||||||||
91 |
|
|
| ||||||||||
92 |
|
|
| ||||||||||
| 93 |
|
|
| |||||||||
94 |
|
|
| ||||||||||
95 |
|
|
| ||||||||||
96 |
|
|
| ||||||||||
97 |
|
|
| ||||||||||
98 |
|
|
| ||||||||||
99 |
|
|
| ||||||||||
100 |
|
|
| ||||||||||
101 |
|
|
| ||||||||||
102 |
|
|
| ||||||||||
103 |
|
|
| ||||||||||
104 |
|
|
| ||||||||||
105 |
|
|
| ||||||||||
106 |
|
|
| ||||||||||
107 |
|
|
| ||||||||||
108 |
|
|
| ||||||||||
109 |
|
|
| ||||||||||
| 110 |
|
|
|
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TCHQ | ……, ngày … tháng … năm …… |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG NHẬN DOANH NGHIỆP ƯU TIÊN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp; Thông tư số .../2019/TT-BTC ngày ... tháng... năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 72/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan tại Tờ trình số ... về việc...,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Công ty ... có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều ... Thông tư số ... ngày ... tháng ...năm ... của Bộ Tài chính và các quy định liên quan của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Như điều 5 (để t/hiện); | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TCHQ | …, ngày … tháng … năm …… |
VỀ VIỆC GIA HẠN ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng: hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp; Thông tư số ....../2019/TT-BTC ngày.... tháng... năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 72/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Công ty ... có trách nhiệm thực hiện các quy định tại Điều ... Thông tư số ... ngày ... tháng ...năm ... của Bộ Tài chính và các quy định liên quan của pháp luật.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Như điều 5 (để t/hiện); | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-TCHQ | ……, ngày … tháng … năm 2018 |
VỀ VIỆC TẠM ĐÌNH CHỈ ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp; Thông tư số ...../2019/TT-BTC ngày.... tháng... năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 72/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
QUYẾT ĐỊNH:
Lý do:....
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Như Điều 3 (để t/hiện); | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../QĐ-TCHQ | ……, ngày … tháng … năm …… |
VỀ VIỆC HỦY QUYẾT ĐỊNH TẠM ĐÌNH CHỈ ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp; Thông tư số ..../2019/TT-BTC ngày.... tháng... năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 72/2015/TT-BTC Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
QUYẾT ĐỊNH:
Lý do:...
Điều 3. Công ty ...., Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như điều 3 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh … (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ (3b).
TỔNG CỤC TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/QĐ-TCHQ | ……, ngày … tháng … năm …… |
VỀ VIỆC ĐÌNH CHỈ ÁP DỤNG CHẾ ĐỘ ƯU TIÊN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan; Nghị định số 59/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Căn cứ Nghị định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 72/2015/TT-BTC ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp; Thông tư số ..../2019/TT-BTC ngày.... tháng... năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 72/2015/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp;
QUYẾT ĐỊNH:
Lý do:.....
Điều 3. Công ty Cục trưởng Cục Kiểm tra sau thông quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như điều 3 (để t/hiện);
- Các Phó Tổng cục trưởng (để chỉ đạo);
- Các đơn vị thuộc Tổng cục (để t/hiện);
- Cục Thuế tỉnh … (để phối hợp);
- Lưu: VT, KTSTQ (3b).
TỔNG CỤC TRƯỞNG
File gốc của Thông tư 07/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 72/2015/TT-BTC quy định về áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 07/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 72/2015/TT-BTC quy định về áp dụng chế độ ưu tiên trong việc thực hiện thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 07/2019/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành | 2019-01-28 |
Ngày hiệu lực | 2019-03-28 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |