Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Xây dựng

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 4451:2012 về Nhà ở - Nguyên tắc cơ bản để thiết kế

Value copied successfully!
Số hiệu TCVN4451:2012
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2012
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nTIÊU CHUẨN QUỐC GIA\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

\r\n\r\n

TCVN 4451:2012

\r\n\r\n

NHÀ Ở - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ THIẾT KẾ

\r\n\r\n

Dewllings\r\n– Basic principles for design

\r\n\r\n

Lời nói đầu

\r\n\r\n

TCVN 4451:2012 thay thế TCVN\r\n4451:1987.

\r\n\r\n

TCVN 4451:2012 được chuyển đổi từ\r\nTCVN 4451:1987 theo quy định tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy\r\nchuẩn kỹ thuật và điểm b) khoản 1 Điều 6 Nghị định 127/2007/NĐ-CP ngày\r\n01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu\r\nchuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.

\r\n\r\n

TCVN 4451:2012 do Viện Kiến trúc,\r\nQuy hoạch Đô thị và Nông thôn biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Đo lường\r\nChất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

NHÀ\r\nỞ - NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ THIẾT KẾ

\r\n\r\n

Dewllings\r\n– Basic principles for design

\r\n\r\n

1. Phạm vi áp\r\ndụng

\r\n\r\n

1.1. Tiêu chuẩn này áp dụng\r\nđể thiết kế mới hoặc cải tạo các loại nhà ở chung cư (nhà ở căn hộ), nhà ở ký\r\ntúc xá xây dựng tại các thành phố, thị xã, thị trấn hay khu nhà ở của các cơ\r\nquan, xí nghiệp và trường học.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Nhà ở chung cư, nhà ở ký\r\ntúc xá sau đây gọi tắt là nhà ở.

\r\n\r\n

1.2. Tiêu chuẩn này có thể\r\náp dụng đối với những nhà ở cũ khi sửa chữa lại thuộc nhà nước quản lí, nhà ở\r\ncủa tư nhân xây dựng trong phạm vi khu đất nội thành, nội thị.

\r\n\r\n

1.3. Khi thiết kế xây dựng\r\nnhà ở tại các điểm dân cư nông trường, lâm trường, phải tuân theo những quy\r\nđịnh về diện tích ở, vệ sinh và an toàn trong tiêu chuẩn này. Diện tích các\r\ncông trình phụ được phép thiết kế theo những quy định riêng cho phù hợp yêu cầu\r\nđặc trưng của từng địa phương.

\r\n\r\n

2. Tài liệu\r\nviện dẫn

\r\n\r\n

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần\r\nthiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm\r\ncông bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi\r\nnăm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các sửa đổi, bổ sung (nếu\r\ncó).

\r\n\r\n

TCVN 2622, Phòng cháy, chống\r\ncháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế;

\r\n\r\n

TCVN 4474, Thoát nước bên trong.\r\nTiêu chuẩn thiết kế;

\r\n\r\n

TCVN 4513, Cấp nước bên trong.\r\nTiêu chuẩn thiết kế;

\r\n\r\n

TCVN 4450, Căn hộ ở - Yêu cầu thiết\r\nkế;

\r\n\r\n

TCVN 5687:2010, Thông gió – Điều\r\nhòa không khí. Tiêu chuẩn thiết kế;

\r\n\r\n

TCVN 6772:2000, Chất lượng nước.\r\nNước thải sinh hoạt. Giới hạn ô nhiễm cho phép;

\r\n\r\n

TCVN 9210:2012, Nhà ở cao tầng.\r\nTiêu chuẩn thiết kế;

\r\n\r\n

TCVN 9385:20121), Chống\r\nsét cho công trình xây dựng – Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra và bảo trì hệ thống;

\r\n\r\n

TCVN 9386-1÷2:20121), Thiết\r\nkế công trình chịu động đất;

\r\n\r\n

TCXD 16:19862), Chiếu\r\nsáng nhân tạo trong công trình dân dụng;

\r\n\r\n

TCXD 29:19912), Chiếu\r\nsáng tự nhiên trong công trình dân dụng - Tiêu chuẩn thiết kế;

\r\n\r\n

TCXDVN 377:20062), Hệ\r\nthống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở - Tiêu chuẩn thiết kế;

\r\n\r\n

TCXDVN 387:20062), Hệ\r\nthống cấp khí đốt trung tâm trong nhà ở - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu.

\r\n\r\n

3. Thuật ngữ và\r\nđịnh nghĩa

\r\n\r\n

Trong tiêu chuẩn này, sử dụng các\r\nthuật ngữ và định nghĩa sau:

\r\n\r\n

3.1. Căn hộ ở

\r\n\r\n

Không gian ở cho một gia đình, một\r\ncá nhân hay tập thể, đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của một gia đình, của tập thể\r\ncũng như của mỗi thành viên.

\r\n\r\n

3.2. Nhà ở chung cư

\r\n\r\n

Nhà ở hai tầng trở lên, có lối đi,\r\ncầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho nhiều căn hộ gia\r\nđình, cá nhân.

\r\n\r\n

3.3. Tầng trên mặt đất

\r\n\r\n

Tầng mà cốt sàn của nó cao hơn hoặc\r\nbằng cốt mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt.

\r\n\r\n

3.4. Tầng hầm

\r\n\r\n

Tầng mà quá một nửa chiều cao của\r\nnó nằm dưới cốt mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt.

\r\n\r\n

3.5. Tầng nửa hầm

\r\n\r\n

Tầng mà một nửa chiều cao của nó\r\nnằm trên hoặc ngang cốt mặt đất đặt công trình theo qui hoạch được duyệt.

\r\n\r\n

3.6. Tầng áp mái

\r\n\r\n

Tầng nằm bên trong không gian của\r\nmái dốc mà toàn bộ hoặc một phần mặt đứng của nó được tạo bởi bề mặt mái\r\nnghiêng hoặc mái gấp, trong đó tường đứng (nếu có), không cao quá mặt sàn 1,5m.

\r\n\r\n

3.7. Chiều cao tầng

\r\n\r\n

Chiều cao tầng là khoảng cách giữa\r\nhai sàn nhà, được tính từ sàn tầng dưới đến sàng tầng kế tiếp.

\r\n\r\n

3.8. Chiều cao thông thủy

\r\n\r\n

Chiều cao từ mặt sàn hoàn thiện đến\r\nmặt dưới của kết cấu chịu lực hoặc trần đã hoàn thiện của tầng đó.

\r\n\r\n

3.9. Phòng ở

\r\n\r\n

Các phòng trong căn hộ được sử dụng\r\nđộc lập hoặc kết hợp các chức năng. Phòng ở gồm phòng ngủ, phòng sinh hoạt\r\nchung, phòng tiếp khách, phòng làm việc học tập, phòng ăn….

\r\n\r\n

4. Quy định\r\nchung

\r\n\r\n

4.1. Nhà ở được thiết kế\r\ntheo loại và cấp công trình như quy định về phân loại, phân cấp công trình dân\r\ndụng [1].

\r\n\r\n

4.2. Khi thiết kế nhà ở phải\r\nđảm bảo độ bền vững, an toàn, tiện nghi sử dụng của công trình, phù hợp với\r\nđiều kiện khí hậu, tự nhiên, phong tục tập quán, đáp ứng yêu cầu về an toàn\r\nsinh mạng và sức khỏe [2], đảm bảo yêu cầu tiếp cận và sử dụng của người khuyết\r\ntật theo quy định hiện hành.

\r\n\r\n

4.3. Khi tầng kỹ thuật được\r\nthiết kế dưới nền của tầng một hoặc tầng trệt (trong tầng hầm) thì chiều cao\r\nthông thủy tầng kỹ thuật không được nhỏ hơn 1,6 m và phải được thông trực tiếp\r\nvới bên ngoài bằng cửa hoặc lỗ qua tường có nắp không nhỏ hơn 0,6 m x 0,6 m.

\r\n\r\n

4.4. Khi chiều cao tầng nửa\r\nhầm, tầng áp mái kể cả tầng trên mặt đất tính từ cao độ mặt đất theo quy hoạch\r\nđược duyệt đến mặt trần hoàn thiện không nhỏ hơn 2 m thì được xác định là tầng\r\ncủa ngôi nhà.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Cao độ mặt đất theo quy\r\nhoạch được duyệt là cao độ vỉa hè được quy định là cao độ ± 0,000 tại vị trí có\r\ncông trình để tính toán chiều cao cho phép của ngôi nhà.

\r\n\r\n

4.5. Khi thiết kế chỗ lắp\r\nđặt thiết bị điều hòa, chỗ phơi quần áo cần đảm bảo không làm ảnh hưởng đến\r\nkiến trúc mặt đứng của công trình và vệ sinh môi trường. Chỗ để điều hòa cần\r\nthống nhất vị trí, kích thước để đảm bảo mỹ quan.

\r\n\r\n

4.6. Tùy vào yêu cầu cụ thể\r\nđể thiết kế phòng thu gom rác tại chỗ đặt tại các tầng hay bố trí đường ống đổ\r\nrác cho tòa nhà.

\r\n\r\n

4.7. Mặt ngoài công trình\r\nkhông được sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới thị giác, sức khỏe con\r\nngười. Đảm bảo các điều kiện về an ninh, tiếng ồn, tầm nhìn, cảnh quan và vệ\r\nsinh môi trường.

\r\n\r\n

4.8. Biển quảng cáo gắn với\r\ntòa nhà ở chung cư phải tuân thủ quy định có liên quan về quảng cáo.

\r\n\r\n

4.9. Phân định diện tích\r\ntrong nhà ở được quy định trong Phụ lục A của tiêu chuẩn này.

\r\n\r\n

4.10. Phương pháp xác định\r\nhệ số khối, hệ số mặt bằng của nhà ở được xác định theo Phụ lục B của tiêu\r\nchuẩn này.

\r\n\r\n

4.11. Khi thiết kế nhà ở căn\r\nhộ và nhà ở ký túc xá, ngoài việc tuân thủ các quy định trong tiêu chuẩn này\r\ncần tuân thủ các quy định trong TCVN 4450 và TCVN 9210:2012.

\r\n\r\n

5. Yêu cầu về\r\nkhu đất xây dựng và quy hoạch tổng mặt bằng

\r\n\r\n

5.1. Khu đất xây dựng nhà ở\r\nphải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản sau:

\r\n\r\n

- Phù hợp với quy hoạch xây dựng\r\nđược duyệt;

\r\n\r\n

- Có hệ thống hạ tầng kỹ thuật và\r\nhạ tầng xã hội đồng bộ, đáp ứng yêu cầu hiện tại và phát triển trong tương lai;

\r\n\r\n

- Không được bố trí trong khu vực\r\ncấm xây dựng; hành lang bảo vệ công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng\r\nlượng, di tích lịch sử - văn hóa và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy\r\nđịnh của pháp luật; khu vực có nguy cơ lở đất, lũ quét, ngập úng, bị ô nhiễm\r\nbởi chất thải công nghiệp, bãi rác, nghĩa trang.

\r\n\r\n

- Đảm bảo an toàn phòng chống cháy\r\nnổ và vệ sinh môi trường.

\r\n\r\n

5.2. Khi thiết kế nhà ở phải\r\ntính đến khả năng sử dụng linh hoạt, tùy theo cơ cấu căn hộ ở, vị trí trên khu\r\nđất xây dựng, không gian kiến trúc để thiết kế cho phù hợp với những yêu cầu về\r\nxây dựng đô thị [3].

\r\n\r\n

5.3. Nên lựa chọn hướng nhà\r\nlà hướng của cửa sổ phòng ở mở ra để đón gió mát hoặc lấy ánh sáng. Trong nhà ở\r\ncăn hộ, ít nhất phải có một số phòng quay về hướng quy định:

\r\n\r\n

- Căn hộ có 2 và 3 phòng: 1 phòng;

\r\n\r\n

- Căn hộ có 4 phòng trở lên: 2\r\nphòng;

\r\n\r\n

Trong nhà ở tập thể (ký túc xá): ít\r\nnhất có 40 % số phòng ở có hướng tiếp xúc với bên ngoài nhà.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH:

\r\n\r\n

1) Hướng đón gió mặt xác định theo\r\nnhững số liệu khí hậu tự nhiên dùng trong xây dựng [4].

\r\n\r\n

2) Đối với những phòng ở có hướng\r\nkhông phù hợp cần có biện pháp che chắn.

\r\n\r\n

6. Yêu cầu\r\nthiết kế kiến trúc

\r\n\r\n

6.1. Cao độ sàn lối vào nhà\r\nphải cao hơn cao độ lề đường ở lối vào tối thiểu 0,15 m.

\r\n\r\n

6.2. Các phòng ở phải bố trí\r\ntại các tầng trên mặt đất. Khi nhà ở được xây dựng sát với chỉ giới đường đỏ,\r\ncao độ mặt nền (sàn) phòng ở phải cao hơn cao độ vỉa hè ít nhất là 0,50m.

\r\n\r\n

6.3. Diện tích tối thiểu căn\r\nhộ ở trong nhà ở chung cư là:

\r\n\r\n

- 30 m2 đối với nhà ở xã\r\nhội;

\r\n\r\n

- 45 m2 đối với nhà ở\r\nthương mại.

\r\n\r\n

6.4. Tiêu chuẩn diện tích ở\r\ntối thiểu đối với nhà ở ký túc xá dành cho các đối tượng là học sinh, sinh viên\r\ncác trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề là 4 m2/người.

\r\n\r\n

6.5. Phòng ở trong ký túc xá\r\ncũng được kết hợp với các phòng như tiền phòng, bếp, phòng vệ sinh.

\r\n\r\n

6.6. Trong nhà ở ký túc xá\r\nđược thiết kế bếp hoặc khu vệ sinh chung cho một số phòng ở, nhưng không lớn\r\nhơn 25 người. Cần bố trí các gian phòng phục vụ công cộng như sinh hoạt văn\r\nhóa, học tập, thể thao, nghỉ ngơi, ăn uống công cộng, phục vụ y tế, quản trị,\r\nhành chính. Thành phần và diện tích phòng phục vụ công cộng lấy theo nhiệm vụ\r\nthiết kế.

\r\n\r\n

6.7. Tùy thuộc vào chức năng\r\nsử dụng và yêu cầu về khối tích của từng phòng ở trong căn hộ ở, trong ký túc\r\nxá mà thiết kế chiều cao và chiều rộng cho thích hợp.

\r\n\r\n

- Chiều cao tầng không được nhỏ hơn\r\n3,0m;

\r\n\r\n

- Chiều cao thông thủy của phòng\r\nkhông được nhỏ hơn 2,7m;

\r\n\r\n

- Chiều cao thông thủy của phòng ở\r\ntrong tầng áp mái không được nhỏ hơn 1,5m;

\r\n\r\n

- Đối với các phòng ở trong ký túc\r\nxá sử dụng giường tầng, chiều cao thông thủy không nhỏ hơn 3,3m. Trong trường\r\nhợp này chiều rộng thông thủy của phòng không được nhỏ hơn 3,3m.

\r\n\r\n

6.8. Chiều cao thông thủy\r\ncủa các phòng phụ không nhỏ hơn 2,4m.

\r\n\r\n

6.9. Chiều cao tầng kỹ thuật\r\nđược xác định trong từng trường hợp cụ thể, tùy thuộc vào loại thiết bị và hệ\r\nthống bố trí trong tầng kỹ thuật có tính tới điều kiện vận hành sử dụng.

\r\n\r\n

6.10. Chiều sâu thông thủy\r\ncủa phòng ở tính theo chiều lấy ánh sáng tự nhiên trực tiếp (lấy ánh sáng từ\r\nmột phía) không được vượt quá 6,0 m và không được lớn hơn hai lần chiều rộng\r\nphòng ở.

\r\n\r\n

Trong điều kiện cần thiết để phù\r\nhợp với kích thước mô đun cho phép tăng chiều sâu nhưng không quá 5%.

\r\n\r\n

6.11. Các phòng tắm, rửa,\r\ngiặt, xí, tiểu của tầng trên không được bố trí trên bếp, kho, chỗ chuẩn bị thức\r\năn của tầng dưới.

\r\n\r\n

6.12. Sàn của các tầng trong\r\nnhà ở phải được cách âm.

\r\n\r\n

6.13. Số bậc ở cầu thang\r\n(đợt thang) hoặc chuyển bậc không nhỏ hơn 3 và không lớn hơn 18.

\r\n\r\n

6.14. Chiều rộng hành lang\r\ntrong nhà ở giữa các cầu thang hoặc giữa cầu thang với đầu hành lang tối thiểu\r\nphải đạt yêu cầu sau:

\r\n\r\n

- Khi chiều dài hành lang đến 40 m:\r\n1,4 m;

\r\n\r\n

- Khi chiều dài hành lang trên 40\r\nm: 1,6m.

\r\n\r\n

6.15. Cầu thang và chiếu\r\nnghỉ phải có kết cấu bao che, tay vịn. Đối với nhà ở cho người già yếu và người\r\nkhuyết tật phải làm thêm tay vịn dọc tường.

\r\n\r\n

6.16. Lan can lôgia và ban\r\ncông nhà cao từ 3 tầng trở lên phải làm bằng vật liệu không cháy.

\r\n\r\n

6.17. Lôgia và ban công\r\nkhông được lắp kính để sử dụng vào các mục đích khác.

\r\n\r\n

6.18. Nhà ở cao trên 6 tầng\r\nphải thiết kế thang máy. Số lượng và các chỉ tiêu của thang máy được tính toán\r\nphù hợp với giải pháp thiết kế được lựa chọn.

\r\n\r\n

6.19. Chiều rộng sảnh trước\r\nthang máy phải đáp ứng các yêu cầu sau:

\r\n\r\n

- Thang máy chở người trọng tải 400\r\nkg: 1,2 m;

\r\n\r\n

- Thang máy chở người trọng tải 630\r\nkg và buồng thang máy (2 100 mm x 1 100 mm): 1,6m;

\r\n\r\n

- Buồng thang máy (1 100 mm x 2 100\r\nmm): 2,1 m.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Kích thước buồng thang\r\nmáy được tính theo chiều rộng x chiều sâu.

\r\n\r\n

6.20. Giếng thang máy không\r\nđược bố trí kề bên phòng ở.

\r\n\r\n

6.21. Khi nhà ở quay ra mặt\r\nphố hay ra quảng trường, được phép bố trí ở tầng một (tầng trệt) hoặc tầng hầm,\r\ntầng nửa hầm các cửa hàng công nghệ phẩm, siêu thị, dịch vụ ăn uống công cộng,\r\ncửa hàng, cửa hiệu, phòng quản lý khu ở, phòng thể dục dưới 150 m2,\r\nphòng sinh hoạt công cộng. Trong trường hợp này phải đảm bảo yêu cầu phòng\r\nchống cháy, cách âm và chống gây mùi ô nhiễm cho nhà ở bằng các giải pháp kỹ\r\nthuật thích hợp. Khi trong nhà ở hoặc liền kề với nhà ở có bố trí các cửa hàng,\r\nsiêu thị thì không được thiết kế lối vào nhà trực tiếp với sân nhập hàng.

\r\n\r\n

6.22. Trong nhà ở không được\r\nbố trí:

\r\n\r\n

- Trạm bơm và nồi hơi;

\r\n\r\n

- Trạm biến thế ở trong hoặc liền\r\nkề với nhà;

\r\n\r\n

- Trạm điện thoại tự động, trừ trạm\r\nđiện thoại phục vụ cho tòa nhà;

\r\n\r\n

- Trụ sở cơ quan hành chính các\r\ncấp;

\r\n\r\n

- Phòng khám bệnh, trừ khám phụ\r\nkhoa và răng;

\r\n\r\n

- Phòng ăn, giải khát trên 50 chỗ;

\r\n\r\n

- Nhà vệ sinh công cộng;

\r\n\r\n

- Các bộ phận phát sinh ra tiếng\r\nđộng, tiếng ồn, hơi độc hại và chất thải độc hại quá giới hạn cho phép;

\r\n\r\n

- Các cửa hàng vật liệu xây dựng,\r\nhóa chất, tạp phẩm mà khi hoạt động làm ô nhiễm môi trường xung quanh nhà ở;

\r\n\r\n

- Các cửa hàng buôn bán vật liệu\r\ncháy, nổ;

\r\n\r\n

- Nhà tắm công cộng, xông hơi, nhà\r\ngiặt và tẩy hóa chất (trừ khu thu nhận đồ và nhà giặt tự phục vụ).

\r\n\r\n

6.23. Dưới các phòng ở không\r\nđược bố trí:

\r\n\r\n

- Các lò đun nước nóng của hệ thống\r\ncấp nước nóng cho ngôi nhà;

\r\n\r\n

- Phòng lạnh của các xí nghiệp buôn\r\nbán và phục vụ công cộng.

\r\n\r\n

6.24. Khi thiết kế nhà ở tại\r\nvùng có động đất phải tuân thủ quy định trong TCVN 9386-1÷2:2012.

\r\n\r\n

7. Yêu cầu về\r\nhệ thống kỹ thuật

\r\n\r\n

7.1. Yêu cầu thiết kế cấp thoát\r\nnước

\r\n\r\n

7.1.1. Thiết kế hệ thống cấp\r\nthoát nước cho nhà ở phải tuân thủ các quy định trong TCVN 4474 và TCVN 4513.

\r\n\r\n

7.1.2. Mạng lưới phân phối\r\ncủa đường ống cấp nước bên trong phải được đặt ngầm trong tường hoặc trong hộp\r\nkỹ thuật. Các van đặt trong rãnh ngầm hoặc hộp kỹ thuật phải có cửa kiểm tra để\r\nthuận tiện cho việc quản lý và sửa chữa.

\r\n\r\n

7.1.3. Đường ống cấp nước và\r\nthoát nước không được phép đặt lộ dưới trần của các phòng.

\r\n\r\n

7.1.4. Hệ thống xử lý nước\r\nthải phải được thiết kế đảm bảo chất lượng nước thải theo quy định của TCVN 6772:2000\r\ntrước khi chảy vào hệ thống thoát nước của khu vực.

\r\n\r\n

7.1.5. Phải thiết kế hệ\r\nthống thoát nước mưa trên mái để đảm bảo thoát nước mưa với mọi thời tiết trong\r\nnăm. Các ống đứng thoát nước mưa không được phép rò rỉ, bố trí không ảnh hưởng\r\nđến mỹ quan kiến trúc và phải được nối vào hệ thống thoát nước của tòa nhà.

\r\n\r\n

7.2. Yêu cầu thiết kế hệ thống\r\nthông gió, điều hòa không khí

\r\n\r\n

7.2.1. Phải triệt để tận\r\ndụng thông gió tự nhiên cho phòng ở. Không giải quyết thông gió tự nhiên cho\r\ncác phòng ở thông qua bếp, rửa, giặt, tắm, xí và kho. Thiết kế hệ thống thông\r\ngió, điều hòa không khí theo TCVN 5687:2010.

\r\n\r\n

7.2.2. Các phòng xí, tiểu,\r\ntắm nếu không được thông gió tự nhiên trực tiếp phải được thông gió nhân tạo.

\r\n\r\n

7.2.3. Vị trí lắp đặt điều\r\nhòa không khí, các ống thoát khí và thoát nước ngưng phải bố trí ở vị trí không\r\nảnh hưởng đến các căn hộ xung quanh và ảnh hưởng đến mỹ quan, vệ sinh môi\r\ntrường.

\r\n\r\n

7.3. Yêu cầu thiết kế hệ thống\r\nđiện chiếu sáng và thiết bị điện

\r\n\r\n

7.3.1. Hệ thống điện chiếu\r\nsáng nhân tạo và chiếu sáng tự nhiên được thiết kế theo TCXD 16:1986 và TCXD\r\n29:1991.

\r\n\r\n

7.3.2. Cần ưu tiên chiếu\r\nsáng tự nhiên ở những nơi sau đây: phòng ở, bếp, khu vệ sinh, tiền phòng, tổng\r\ncầu thang, hàng lang chung, phòng sinh hoạt công cộng trong ký túc xá. Đối với các\r\nphòng tắm, rửa, giặt, xí, tiểu, kho không nhất thiết phải được chiếu sáng tự\r\nnhiên trực tiếp.

\r\n\r\n

7.3.3. Tỷ lệ diện tích ô cửa\r\nđược chiếu sáng của tất cả các phòng ở, bếp, so với diện tích sàn các khu vực\r\nkể trên không lớn hơn 1:5, tối thiểu, không nhỏ hơn 1:8.

\r\n\r\n

7.3.4. Cách tính diện tích\r\ncủa các loại cửa lấy ánh sáng tham khảo quy định trong Phụ lục C.

\r\n\r\n

7.3.5. Khi chiếu sáng qua ô\r\ncửa ở tường ngoài phía đầu hồi, thì chiều dài hành lang chung là 24 m và hai\r\nđầu hồi là 48 m.

\r\n\r\n

Trường hợp hành lang dài hơn các\r\ngiá trị trên cần phải thiết kế chiếu sáng tự nhiên bổ sung qua khoang lấy\r\n(chiếu) sáng. Khoảng cách giữa 2 khoang lấy sáng không lớn hơn 24 m. Khoảng\r\ncách giữa khoang lấy sáng và cửa chiếu sáng ở đầu hành lang không lớn hơn 30 m.

\r\n\r\n

Nếu hành lang ngắn hơn 10 m, có thể\r\nchiếu sáng qua buồng thang hoặc cửa các phòng phụ bố trí dọc bên hành lang.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH:

\r\n\r\n

1) Bề rộng khoang lấy ánh sáng phải\r\nlớn hơn 1/2 bề sâu của khoang tính từ tường ngoài đến cạnh hành lang.

\r\n\r\n

2) Khi dùng cửa sổ buồng thang để\r\nchiếu sáng bổ sung, tỉ lệ diện tích sàn buồng thang phải lớn hơn 1/6.

\r\n\r\n

7.3.6. Việc cung cấp điện từ\r\ntủ, bảng điện tầng đến bảng điện của từng căn hộ phải sử dụng các tuyến dây\r\nhoặc cáp điện dọc theo hành lang và chôn ngầm trong tường. Trường hợp kẹp nổi\r\nphải luồn dây qua ống nhựa chống cháy hoặc ống thép.

\r\n\r\n

7.3.7. Hệ thống chiếu sáng\r\ntrong căn hộ được bảo vệ bằng các áptomát. Số lượng các ổ cắm trong phòng không\r\nđược ít hơn 2. Ổ cắm điện và các hộp nối lắp đặt trong phòng tắm và nhà bếp\r\nphải có bộ phận ngắt dòng và phải được đặt ở vị trí và độ cao thích hợp. Để an\r\ntoàn, tất cả các công tắc, ổ cắm nối với nguồn điện phải được bảo vệ bằng bộ\r\nphận ngắt dòng tiếp đất.

\r\n\r\n

7.3.8. Trong nhà ở căn hộ\r\nphải đặt đồng hồ đếm điện cho từng căn hộ. Trong nhà ở ký túc xá phải đặt đồng\r\nhồ đếm điện cho từng phòng hoặc cho từng đơn nguyên.

\r\n\r\n

7.3.9. Thiết kế hệ thống\r\nchống sét phải tuân theo quy định trong TCVN 9385:2012.

\r\n\r\n

7.4. Yêu cầu thiết kế hệ thống\r\nthông tin liên lạc, viễn thông

\r\n\r\n

7.4.1. Thiết kế, lắp đặt hệ\r\nthống thông tin, liên lạc, phát thanh, truyền hình cho nhà ở phải đảm bảo an\r\ntoàn, thuận tiện cho việc khai thác sử dụng và đấu nối với hệ thống các dịch vụ\r\ncủa nhà cung cấp đồng thời phải đảm bảo có khả năng thay thế, sửa chữa và có\r\nkhoảng cách tối thiểu tới các đường ống kỹ thuật khác.

\r\n\r\n

7.4.2. Thiết kế lắp đặt hệ\r\nthống thông tin, liên lạc, phát thanh, truyền hình phải tuân theo các quy định\r\ncó liên quan.

\r\n\r\n

7.4.3. Các hệ thống thông\r\ntin liên lạc, truyền hình cần chôn sẵn ống cáp vào trong tường. Ở mỗi tầng cần\r\nbố trí hộp nối dây.

\r\n\r\n

7.4.4. Hệ thống mạng lưới\r\ntruyền thanh, truyền hình từ tủ phân phối đến các căn hộ phải đi ngầm trong hộp\r\nkỹ thuật, đồng thời phải có giải pháp chống sét cho các cột thu sóng.

\r\n\r\n

Trên mái nhà ở được phép bố trí cột\r\năng-ten, chảo thu, phát sóng truyền thanh, truyền hình tại vị trí được cơ quan\r\nquản lý đô thị cho phép và đảm bảo an toàn, mỹ quan theo quy định có liên quan.\r\nTrường hợp cần thiết cho phép bố trí ở tầng áp mái các thiết bị thu sóng truyền\r\nhình.

\r\n\r\n

7.5. Yêu cầu thiết kế hệ thống\r\ncung cấp ga, khí đốt.

\r\n\r\n

7.5.1. Khi trong nhà ở có\r\nnhu cầu lắp đặt hệ thống cung cấp khí đốt phải đảm bảo tuân thủ TCXDVN 377:2006\r\nvà TCXDVN 387:2006.

\r\n\r\n

7.5.2. Khi thiết kế lắp đặt\r\nhệ thống cung cấp ga, khí đốt phải đảm bảo các thông số kỹ thuật về đường ống,\r\ngiá đỡ, dụng cụ đo, thiết bị an toàn, quy cách, không gian lắp đặt thiết bị và\r\nphải có giải pháp chống ăn mòn thiết bị, đường ống.

\r\n\r\n

7.5.3. Không thiết kế đường\r\nống cấp chính, ống đứng đi qua phòng ngủ, phòng tắm, phòng vệ sinh hoặc phòng\r\nchứa rác thải.

\r\n\r\n

7.5.4. Phòng bếp sử dụng khí\r\nđốt phải có cửa thoát khói. Thể tích phòng bếp phải đảm bảo đủ không khí cho\r\nquá trình cháy tự nhiên.

\r\n\r\n

8. Yêu cầu về\r\nphòng chống cháy

\r\n\r\n

8.1. Nhà ở không được vượt\r\nquá mức giới hạn cho phép về bậc chịu lửa, số tầng, chiều dài, diện tích xây\r\ndựng như quy định trong Bảng 1.

\r\n\r\n

Bảng\r\n1 – Quy định về bậc chịu lửa, số tầng, chiều dài, diện tích xây dựng

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Bậc\r\n chịu lửa

\r\n
\r\n

Số\r\n tầng

\r\n
\r\n

Chiều\r\n dài giới hạn lớn nhất của ngôi nhà

\r\n

m

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích xây dựng lớn nhất cho phép

\r\n

m2

\r\n
\r\n

Có\r\n tường ngăn cháy

\r\n
\r\n

Không\r\n có tường ngăn cháy

\r\n
\r\n

Có\r\n tường ngăn cháy

\r\n
\r\n

Không\r\n có tường ngăn cháy

\r\n
\r\n

I-II

\r\n
\r\n

Không\r\n quy định

\r\n
\r\n

Không\r\n quy định

\r\n
\r\n

110

\r\n
\r\n

Không\r\n quy định

\r\n
\r\n

2\r\n 200

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

Từ\r\n 1 đến 5

\r\n
\r\n

Không\r\n quy định

\r\n
\r\n

90

\r\n
\r\n

Không\r\n quy định

\r\n
\r\n

1\r\n 800

\r\n
\r\n

IV

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

140

\r\n
\r\n

70

\r\n
\r\n

2\r\n 800

\r\n
\r\n

1\r\n 400

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

2\r\n 000

\r\n
\r\n

1\r\n 000

\r\n
\r\n

V

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

100

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

2\r\n 000

\r\n
\r\n

1\r\n 000

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

80

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

1\r\n 600

\r\n
\r\n

800

\r\n
\r\n

CHÚ THÍCH: Nhà ở kiểu đơn nguyên\r\n với bậc chịu lửa I và II có kết cấu chịu lực của mái không cháy thì cho phép\r\n không xây dựng tường ngăn cháy.

\r\n
\r\n\r\n

8.2. Khoảng cách lớn nhất từ\r\ncửa vào của phòng ở tới buồng thang hoặc lối thoát ra ngoài gần nhất được quy\r\nđịnh trong Bảng 2.

\r\n\r\n

Bảng\r\n2 – Khoảng cách lớn nhất từ cửa phòng ở tới buồng thang hoặc lối thoát gần nhất

\r\n\r\n

Kích\r\nthước tính bằng mét

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Bậc\r\n chịu lửa

\r\n
\r\n

Khoảng\r\n cách xa nhất cho phép

\r\n
\r\n

Từ\r\n những phòng bố trí giữa hai lối đi, hay hai buồng thang

\r\n
\r\n

Từ\r\n những phòng có lối vào hành lang bên cụt

\r\n
\r\n

I

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

II

\r\n
\r\n

40

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

III

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

IV

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

V

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n\r\n

8.3. Chiều rộng tổng cộng\r\ncủa các cầu thang, các đường đi trên lối thoát nạn của ngôi nhà, tính theo số\r\nngười trong tầng đông nhất, không kể tầng 1 được quy định trong như sau:

\r\n\r\n

- Đối với nhà ở hai tầng: 1,00 m\r\nchiều rộng cho 125 người;

\r\n\r\n

- Đối với nhà ở ba tầng trở lên:\r\n1,00 m chiều rộng cho 100 người;

\r\n\r\n

- Khi số lượng ở tầng đông nhất\r\ndưới 125 người (đối với nhà 2 tầng) hoặc dưới 100 người (đối với nhà 3 tầng trở\r\nlên) thì chiều rộng tổng cộng lấy bằng 0,90 m.

\r\n\r\n

8.4. Chiều rộng mỗi vế thang\r\ntrên lối thoát nạn phải bảo đảm bằng hoặc lớn hơn chiều rộng nhỏ nhất cầu\r\nthang. Độ dốc phải nhỏ hơn độ dốc lớn nhất quy định trong Bảng 3.

\r\n\r\n

8.5. Cần thiết kế hệ thống\r\nbáo cháy tự động để thông báo cho mọi người biết khi có cháy.

\r\n\r\n

8.6. Ngoài những quy định\r\ntrên đây, khi thiết kế nhà ở còn phải tuân theo những quy định về an toàn cháy\r\ncho nhà và công trình [5] và TCVN 2622.

\r\n\r\n

Bảng\r\n3 – Quy định chiều rộng và độ dốc thang

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Loại\r\n cầu thang

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng nhỏ nhất

\r\n

m

\r\n
\r\n

Độ\r\n dốc lớn nhất

\r\n
\r\n

1. Thang chính

\r\n

a) Trong nhà ở hai tầng

\r\n
\r\n

 

\r\n

0,90

\r\n
\r\n

 

\r\n

1\r\n : 1,5

\r\n
\r\n

b) Trong nhà ở trên ba tầng

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

1 :\r\n 1,75

\r\n
\r\n

c) Có vệt dắt xe đạp

\r\n
\r\n

-

\r\n
\r\n

1 :\r\n 2,5

\r\n
\r\n

2. Thang phụ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

a) Xuống tầng hầm, chân tường\r\n không để ở

\r\n
\r\n

0,90

\r\n
\r\n

1 :\r\n 1,5

\r\n
\r\n

b) Lên tầng áp mái

\r\n
\r\n

0,09

\r\n
\r\n

1 :\r\n 1,25

\r\n
\r\n

c) Trong nội bộ căn hộ

\r\n
\r\n

0,90

\r\n
\r\n

1 :\r\n 1,25

\r\n
\r\n

CHÚ THÍCH:

\r\n

1) Chiều rộng về thang tính thông\r\n thủy giữa mặt tường và cốn thang, giữa hai mặt tường hoặc hai cốn thang.

\r\n

2) Khi chiều rộng vế thang bằng\r\n mức nhỏ nhất thì tay vịn phải để phía ngoài cùng của vế thang.

\r\n

3) Chiều rộng của chiếu nghỉ,\r\n chiếu tới không được nhỏ hơn 1,2 m đối với mọi cầu thang thông thường. Đối\r\n với cầu thang có vệt dắt xe đạp, xe máy không được nhỏ hơn 2,1 m.

\r\n

4) Vệt dắt xe đạp không tính vào\r\n chiều rộng của vế thang. Khi thiết kế vệt dắt xe phải tính toán điều kiện an\r\n toàn cho thoát nạn khi có sự cố.

\r\n

5) Độ dốc cầu thang tính bằng tỉ\r\n lệ chiều cao trên chiều rộng của bậc.

\r\n
\r\n\r\n

8.7. Chiều rộng thông thủy\r\nnhỏ nhất cho phép của lối thoát nạn được quy định trong Bảng 4.

\r\n\r\n

Bảng\r\n4 – Chiều rộng thông thủy nhỏ nhất của lối thoát nạn

\r\n\r\n

Kích\r\nthước tính bằng mét

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Loại\r\n lối đi

\r\n
\r\n

Chiều\r\n rộng nhỏ nhất cho phép

\r\n
\r\n

1. Lối đi

\r\n
\r\n

1,00

\r\n
\r\n

2. Hành lang

\r\n
\r\n

1,40

\r\n
\r\n

3. Cửa đi

\r\n
\r\n

0,80

\r\n
\r\n

4. Vế thang

\r\n
\r\n

1,05

\r\n
\r\n

CHÚ THÍCH

\r\n

1) Khi chiều dài đoạn hành lang\r\n thẳng không lớn hơn 40 m thì chiều rộng hành lang được phép giảm đến 1,2 m.

\r\n

2) Lối đi bên trong căn hộ được\r\n giảm đến 0,90 m.

\r\n

3) Các cửa đi trên lối thoát nạn\r\n không được nhỏ hơn 2,0 m.

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Phụ lục A

\r\n\r\n

(quy\r\nđịnh)

\r\n\r\n

Phân định diện tích trong nhà ở

\r\n\r\n

A.1 Diện tích sử dụng của\r\nmỗi căn hộ là tổng diện tích ở và diện tích phụ sử dụng riêng biệt. Đối với nhà\r\nở nhiều căn hộ thì diện tích sử dụng của mỗi căn hộ là diện tích sử dụng riêng\r\nbiệt của từng căn hộ cộng với phần diện tích phụ dùng chung cho nhiều hộ, được\r\nphân bổ theo tỷ lệ với diện tích ở của từng căn hộ.

\r\n\r\n

A.2 Diện tích các phòng, các\r\nbộ phận sử dụng đều được tính theo kích thước thông thủy (trừ bề dày tường,\r\nvách, cột kể cả lớp trát nhưng không trừ bề dày lớp vật liệu ốp chân tường hay\r\nốp tường).

\r\n\r\n

Diện tích các gian phòng có chiều\r\ncao thấp hơn được tính vào tổng diện tích với hệ số 0,7.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Các ống rác, ống khói,\r\nthông hơi, điện, nước và các đường ống kỹ thuật khác đặt trong phòng hay bộ\r\nphận nào thì không tính vào diện tích các gian phòng hay bộ phận đó.

\r\n\r\n

A.3 Diện tích sử dụng trong\r\nnhà ở là tổng diện tích các phòng ở và các phòng phụ, được tính như sau:

\r\n\r\n

a) Diện tích ở là tổng diện tích\r\ncác phòng chính dùng để ở bao gồm:

\r\n\r\n

- Phòng ở (phòng ngủ, phòng sinh\r\nhoạt chung, phòng khách, phòng làm việc, giải trí) trong nhà ở căn hộ;

\r\n\r\n

- Phòng ở, phòng ngủ trong nhà ở ký\r\ntúc xá;

\r\n\r\n

- Các tủ tường, tủ xây, tủ lẩn có\r\ncửa mở về phía trong phòng ở;

\r\n\r\n

- Diện tích phần dưới cầu thang bố\r\ntrí trong các phòng ở của căn hộ (nếu chiều cao từ mặt nền đến mặt dưới cầu\r\nthang dưới 1,60 m thì không tính phần diện tích này).

\r\n\r\n

b) Diện tích phụ: là tổng diện tích\r\ncác phòng phụ hoặc bộ phận sau đây:

\r\n\r\n

- Phòng tiếp khách, sinh hoạt\r\nchung, phòng quản lý trong nhà ở ký túc xá;

\r\n\r\n

- Bếp (chỗ đun nấu, rửa, gia công,\r\nchuẩn bị) không kể diện tích chiếm chỗ của ống khói, ống rác, ống cấp, thoát\r\nnước;

\r\n\r\n

- Phòng tắm rửa, giặt, xí, tiểu và\r\nlối đi bên trong các phòng đối với nhà ở thiết kế khu vệ sinh tập trung;

\r\n\r\n

- Kho;

\r\n\r\n

- Một nửa diện tích lôgia;

\r\n\r\n

- 0,3 diện tích ban công, thềm;

\r\n\r\n

- 0,35 diện tích sân trời;

\r\n\r\n

- Các hành lang, lối đi của căn hộ\r\nhoặc các phòng ở;

\r\n\r\n

- Các tiền sảnh, phòng đệm… sử dụng\r\nriêng cho một căn hộ hoặc một vài phòng ở;

\r\n\r\n

- Các lối đi, lối vào, phòng đệm của\r\nkhu bếp hay khu tắm rửa, giặt, xí, tiểu tập trung;

\r\n\r\n

- Các tủ xây, tủ lẩn của căn hộ có\r\ncửa mở về phía trong các bộ phận hay phòng phụ.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Trong nhà ở nhiều căn\r\nhộ, diện tích phụ dùng chung cho nhiều căn hộ như phòng để xe, phòng sinh hoạt\r\ncông cộng chung, phòng quản lý hoặc bảo vệ thì không tính vào diện tích trên.

\r\n\r\n

A.4 Tổng diện tích sử dụng\r\ncác gian phòng trong ký túc xá được xác định bằng tổng diện tích các phòng ở,\r\nphòng phụ trợ, phòng phục vụ công cộng, lôgia, ban công, hiên. Trong đó lôgia,\r\nban công, hiên được tính theo quy định ở A. 3 b).

\r\n\r\n

A.5 Không tính vào tổng diện\r\ntích nhà ở các trường hợp sau: diện tích tầng hầm để thông gió, tầng áp mái,\r\ntầng áp mái có đặt hệ thống kỹ thuật, tầng kỹ thuật, hệ thống kỹ thuật bên\r\nngoài căn hộ, buồng đệm cầu thang, giếng thang máy, cầu thang ngoài trời.

\r\n\r\n

A.6 Diện tích nhà ở được\r\ntính bằng tổng diện tích các tầng nhà, trong giới hạn mặt bên trong của tường\r\nngoài, với diện tích ban công và lôgia. Diện tích cầu thang, giếng thang máy,\r\nđược tính vào diện tích tầng nhà của tầng đó.

\r\n\r\n

A.7 Diện tích các gian phòng\r\ntrong nhà ở được tính theo các kích thước đo giữa các bề mặt ngăn cách của\r\ntường và tường ngăn trên sàn nhà (không tính gờ chân tường). Khi xác định diện\r\ntích tầng áp mái thì tính như sau:

\r\n\r\n

- Trần áp mái dốc 30o –\r\nchiều cao trần lấy 1,5 m;

\r\n\r\n

- Trần áp mái dốc 45o –\r\nchiều cao trần lấy 1,1m;

\r\n\r\n

- Trần áp mái dốc 60o\r\ntrở lên – chiều cao trần lấy 0,5m.

\r\n\r\n

A.8 Diện tích giao thông là\r\ntổng diện tích các bộ phận sử dụng chung cho căn hộ hoặc các phòng ở vào việc\r\nđi lại trong ngôi nhà. Diện tích các bộ phận sau đây đều tính vào diện tích\r\ngiao thông:

\r\n\r\n

a) Buồng thang, kể cả chiếu nghỉ,\r\nchiếu tới;

\r\n\r\n

b) Hành lang sử dụng chung cho các\r\ncăn hộ, các phòng ở;

\r\n\r\n

c) Tiền sảnh, sành tầng;

\r\n\r\n

d) Các thang ngoài nhà;

\r\n\r\n

A.9 Diện tích kết cấu là\r\ntổng số diện tích của tường vách, cột tính trên mặt bằng (mặt cắt bằng). Diện\r\ntích các bộ phận sau đây đều tính vào diện tích kết cấu:

\r\n\r\n

a) Tường chịu lực hay không chịu\r\nlực, tường ngăn, vách ngăn, cột;

\r\n\r\n

b) Ngưỡng cửa đi, bậu cửa sổ các\r\nloại;

\r\n\r\n

c) Các ống khói, các ống thông hơi,\r\nống điện, nước và các ống kỹ thuật khác kể cả phần lòng ống và thành ống;

\r\n\r\n

d) Các hốc tường, các khoảng trống\r\ngiữa hai phòng (không lắp cửa đi) có chiều rộng nhỏ hơn 1,50m và chiều cao nhỏ\r\nhơn 1,90m.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Diện tích kết cấu được\r\nxác định bằng cách lấy diện tích nền (sàn) của tầng trừ đi các diện tích ở,\r\ndiện tích phụ, diện tích giao thông của tầng ấy. Nếu là tầng một (tầng trệt)\r\nthì chính là diện tích xây dựng trừ đi các diện tích ở, diện tích phụ, diện\r\ntích giao thông.

\r\n\r\n

A.10 Diện tích khác là tổng\r\nsố diện tích của các phòng hay bộ phận không dùng để ở mà chỉ dùng vào các chức\r\nnăng sử dụng khác của ngôi nhà như: ăn uống, giải khát, cắt tóc, cửa hàng bán\r\nlẻ, chỗ để xe, phòng giặt công cộng…

\r\n\r\n

A.11 Diện tích xây dựng là\r\ndiện tích tính theo kích thước phủ bì của tường ngoài, dãy cột có mái che, cầu\r\nthang ngoài nhà, bậc thềm, lối đi, cửa đi, lôgia, sân trời.

\r\n\r\n

CHÚ THÍCH: Diện tích xây dựng bằng\r\ntổng diện tích ở, diện tích phụ, diện tích giao thông, diện tích kết cấu và\r\ndiện tích khác của tầng một.

\r\n\r\n

A.12 Khối tích xây dựng nhà\r\nở được tính bằng tổng khối tích xây dựng tại cao độ ± 0.000 (phần trên mặt đất)\r\nvà dưới cao độ đó (phần dưới mặt đất).

\r\n\r\n

A.13 Khối tích xây dựng của\r\nngôi nhà, một tầng nhà, một căn hộ là tích số của diện tích xây dựng của ngôi\r\nnhà, diện tích sàn của tầng hoặc căn hộ với chiều cao của ngôi nhà, tầng nhà và\r\ntừng căn hộ. Chiều cao được tính như quy định tại 6.8 và 6.9 của tiêu chuẩn\r\nnày.

\r\n\r\n

A.14 Khu bếp và khu vệ sinh\r\ntập trung, bố trí ngoài ngôi nhà ở, không tính vào diện tích của nhà ở, diện\r\ntích của những công trình phụ này được tính riêng.

\r\n\r\n

A.15 Phần sở hữu riêng và\r\nphần sở hữu chung trong nhà chung cư.

\r\n\r\n

a) Nhà chung cư là nhà ở có từ hai\r\ntầng trở lên, có lối đi, cầu thang và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung\r\ncho nhiều hộ gia đình, cá nhân. Nhà chung cư có phần sở hữu riêng của từng hộ\r\ngia đình, cá nhân và phần sở hữu chung của tất cả các hộ gia đình, cá nhân sử\r\ndụng nhà chung cư.

\r\n\r\n

b) Phần sở hữu riêng trong nhà\r\nchung cư bao gồm:

\r\n\r\n

- Phần diện tích bên trong căn hộ,\r\nbao gồm cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với căn hộ đó;

\r\n\r\n

- Phần diện khác trong nhà chung cư\r\nđược công nhận là sở hữu riêng theo quy định của pháp luật;

\r\n\r\n

- Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật\r\nsử dụng riêng gắn liền với căn hộ, phần diện tích thuộc sở hữu riêng.

\r\n\r\n

c) Phần sở hữu chung trong nhà\r\nchung cư bao gồm:

\r\n\r\n

- Phần diện tích nhà còn lại của\r\nnhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng quy định tại khoản 2 của\r\nA.15;

\r\n\r\n

- Không gian và hệ thống kết cấu\r\nchịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư, gồm khung,\r\ncột, tường chịu lực, tường bao ngôi nhà, tường phân chia các căn hộ, sàn, mái,\r\nsân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, lồng xả rác,\r\nhộp kỹ thuật, nơi để xe, hệ thống cấp điện, nước, ga, thông tin liên lạc, phát\r\nthanh, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hỏa và các phần khác\r\nkhông thuộc sở hữu riêng của căn hộ nào;

\r\n\r\n

- Hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên\r\nngoài nhưng được kết nối với nhà chung cư đó.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Phụ lục B

\r\n\r\n

(quy\r\nđịnh)

\r\n\r\n

Phương pháp xác định hệ số khối mặt bằng của nhà\r\nở

\r\n\r\n

B.1 Khi thiết kế nhà ở phải\r\ntính toán hệ số khối: K, K1, K2.

\r\n\r\n

B.2 Hệ số khối mặt bằng K, K1,\r\nK2 được xác định như sau:

\r\n\r\n

a) Hệ số mặt bằng K là tỉ số của\r\ndiện tích ở trên diện tích xây dựng hoặc diện tích ở căn hộ trên diện tích sàn\r\ncủa căn hộ.

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

K =

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích ở

\r\n
\r\n

(1)

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích xây dựng (sàn)

\r\n
\r\n\r\n

b) Hệ số mặt bằng K1 là\r\ntỉ số của diện tích ở trên diện tích sử dụng của ngôi nhà hoặc căn hộ:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

K1\r\n =

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích ở

\r\n
\r\n

(2)

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích sử dụng

\r\n
\r\n\r\n

c) Hệ số khối K2 là tỉ\r\nsố của khối tích xây dựng của ngôi nhà (căn hộ) trên diện tích ở:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

K2\r\n =

\r\n
\r\n

Khối\r\n tích xây dựng của ngôi nhà (căn hộ)

\r\n
\r\n

(3)

\r\n
\r\n

Diện\r\n tích ở

\r\n
\r\n\r\n

d) Các hệ số khối, mặt bằng có thể\r\ndao động trong các khoảng:

\r\n\r\n

K = 0,40 đến 0,45

\r\n\r\n

K1 = 0,48 đến 0,55

\r\n\r\n

K2 = 0,50 đến 6,50

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Phụ lục C

\r\n\r\n

(tham\r\nkhảo)

\r\n\r\n

Diện tích và loại cửa lấy ánh sáng

\r\n\r\n

C.1 Diện tích của cửa lấy\r\nánh sáng được tính như sau:

\r\n\r\n

a) Với cửa sổ lấy bằng khoảng tường\r\ntrống để lắp cửa;

\r\n\r\n

b) Với cửa đi lấy bằng diện tích\r\ncủa khoảng kính lấy ánh sáng không trừ đố;

\r\n\r\n

c) Với lỗ hoa lấy bằng khoảng trống\r\ncủa lỗ hoa, khi bề dày của lỗ hoa không quá 10 cm. Nếu quá 10 cm thì lấy bằng\r\n2/3 khoảng trống của lỗ hoa.

\r\n\r\n

C.2 Những cửa sau đây được\r\ntính vào diện tích lấy ánh sáng:

\r\n\r\n

a) Cửa sổ mở trực tiếp ra ngoài\r\ntrời, hiên lô gia, ban công hoặc hành lang bên thoáng (không có tường ngoài và\r\ncửa sổ);

\r\n\r\n

b) Phần kính của cửa đi khi mở trực\r\ntiếp ra hiên, lô gia, ban công hoặc hành lang thoáng.

\r\n\r\n

C.3 Những loại cửa sau đây\r\nkhông tính vào diện tích lấy ánh sáng:

\r\n\r\n

a) Cửa sổ và cửa mở đi về phía hành\r\nlang giữa, hành lang bên;

\r\n\r\n

b) Cửa hãm, lôgia, lỗ trống dùng để\r\nthông hơi;

\r\n\r\n

c) Cửa ngăn cách giữa các phòng.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

THƯ\r\nMỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

\r\n\r\n

[1] QCVN 03:2009/BXD, Quy chuẩn\r\nkỹ thuật quốc gia về phân loại, phân cấp công trình xây dựng dân dụng, công\r\nnghiệp và hạ tầng kỹ thuật đô thị;

\r\n\r\n

[2] QCXDVN 05:2008/BXD, Quy\r\nchuẩn xây dựng Việt Nam – Nhà ở và công trình công cộng – An toàn sinh mạng và\r\nsức khỏe;

\r\n\r\n

[3] QCXDVN 01:2008/BXD, Quy\r\nchuẩn xây dựng Việt Nam – Quy hoạch xây dựng;

\r\n\r\n

[4] QCXDVN 02:2008/BXD, Quy\r\nchuẩn xây dựng Việt Nam – Số liệu điều kiện tự nhiên dùng trong xây dựng – Phần\r\n1;

\r\n\r\n

[5] QCVN 06:2010/BXD, Quy chuẩn\r\nkỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

MỤC\r\nLỤC

\r\n\r\n

Lời nói đầu

\r\n\r\n

1 Phạm vi áp dụng

\r\n\r\n

2 Tài liệu viện dẫn

\r\n\r\n

3 Thuật ngữ và định nghĩa

\r\n\r\n

4 Quy định chung

\r\n\r\n

5 Yêu cầu về khu đất xây dựng và\r\nquy hoạch tổng mặt bằng

\r\n\r\n

6 Yêu cầu thiết kế kiến trúc

\r\n\r\n

7 Yêu cầu về hệ thống kỹ thuật

\r\n\r\n

7.1 Yêu cầu thiết kế cấp thoát nước

\r\n\r\n

7.2 Yêu cầu thiết kế hệ thống thông\r\ngió, điều hòa không khí

\r\n\r\n

7.3 Yêu cầu thiết kế hệ thống điện\r\nchiếu sáng và thiết bị điện

\r\n\r\n

7.4 Yêu cầu thiết kế hệ thống thông\r\ntin liên lạc, viễn thông

\r\n\r\n

7.5 Yêu cầu thiết kế hệ thống cung\r\ncấp ga, khí đốt

\r\n\r\n

8 Yêu cầu về phòng cháy

\r\n\r\n

Phụ lục A (quy định) Phân định diện\r\ntích trong nhà ở

\r\n\r\n

Phụ lục B (quy định) Phương pháp\r\nxác định hệ số khối mặt bằng của nhà ở

\r\n\r\n

Phụ lục C (quy định) Diện tích và\r\nloại cửa lấy ánh sáng

\r\n\r\n

Thư mục tài liệu tham khảo

\r\n\r\n
\r\n\r\n

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

1) Các TCVN\r\nsắp ban hành

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

2) Các TCXD\r\nvà TCXDVN đang được chuyển đổi.

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: TCVN4451:2012 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4451:2012 Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN4451:2012 Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4451:2012 của Đã xác định Tiêu chuẩn Việt Nam số TCVN4451:2012 của Đã xác định Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN4451:2012 của Đã xác định

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu TCVN4451:2012
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2012
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu TCVN4451:2012
Loại văn bản Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan Đã xác định
Ngày ban hành 01/01/2012
Người ký Đã xác định
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi