ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2021/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 20 tháng 7 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/02/2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tại Tờ trình số 530/TTr-SGTVTXD ngày 19/7/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
- Văn phòng Chính phủ; | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 39/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
1. Quy định này quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2. Các cơ quan nhà nước, các tổ chức, đơn vị thực hiện quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
1. Dự án do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đầu tư
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì thẩm định các nội dung theo quy định tại khoản 3, khoản 5 Điều 57 Luật Xây dựng được sửa đổi, bổ sung tại khoản 14 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng, tổng hợp ý kiến của các cơ quan thực hiện chức năng quản lý ngành, lĩnh vực có liên quan (nếu có) đối với dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công.
a) Đối với Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn đầu tư công; Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công có quy mô từ nhóm B hoặc có công trình ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng
b) Đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công, dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài đầu tư công chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
Điều 4. Cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng
a) Sở Giao thông vận tải - Xây dựng cấp giấy phép xây dựng công trình cấp I, cấp II, cấp đặc biệt;
c) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với công trình cấp III, cấp IV và nhà ở riêng lẻ trên địa bàn do mình quản lý, trừ công trình quy định tại điểm b khoản này.
Điều 5. Tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng công trình
2. Ban quản lý khu kinh tế tiếp nhận thông báo khởi công xây dựng công trình trong các khu công nghiệp, khu kinh tế được giao quản lý.
Điều 6. Quản lý trật tự xây dựng
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm toàn diện về quản lý trật tự xây dựng các công trình xây dựng trên địa bàn (trừ công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng trong các khu công nghiệp, khu kinh tế do Ban quản lý khu kinh tế được cấp có thẩm quyền giao quản lý đã GPMB; chỉ đạo, tổ chức thực hiện cưỡng chế công trình vi phạm trật tự xây dựng theo quy định của pháp luật; Giải quyết những vướng mắc, phát sinh vi phạm hoặc báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết những vấn đề quan trọng, phức tạp trong quá trình quản lý trật tự xây dựng.
Điều 7. Kiểm tra công tác nghiệm thu
a) Sở Giao thông vận tải - Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra công tác nghiệm thu đối với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng, dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, khu nhà ở, dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu chức năng, dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp nhẹ, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng, dự án đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật, dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông, dự án đầu tư xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp khác, trừ công trình quy định tại điểm a, điểm b, điểm d khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;
c) Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan kiểm tra công tác nghiệm thu với các công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình công nghiệp, trừ công trình quy định tại điểm a, điểm b, điểm d khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP và công trình quy định tại điểm a khoản này.
Điều 8. Giải quyết sự cố công trình xây dựng
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì giải quyết sự cố công trình xây dựng cấp II trở xuống thuộc địa bàn.
1. Những dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư trước ngày quyết định này có hiệu lực thì không phải phê duyệt lại. Dự án đã được phê duyệt chủ trương đầu tư nhưng chưa quyết định đầu tư thì việc thẩm định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng thực hiện theo quy định này.
a) Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện quản lý dự án đầu tư và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh;
2. Các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị trong thực hiện quản lý dự án đầu tư và quản lý chất lượng công trình xây dựng theo quy định.
File gốc của Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai đang được cập nhật.
Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Lào Cai |
Số hiệu | 39/2021/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trịnh Xuân Trường |
Ngày ban hành | 2021-07-20 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-01 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |