ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1967/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 10 tháng 8 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 09/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý vật liệu xây dựng;
ăm 2021 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 18 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050;
ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang đến năm 2020;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quan điểm và mục tiêu
- Phát triển bền vững ngành VLXD (VLXD) phù hợp Chiến lược phát triển VLXD Việt Nam thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1266/QĐ-TTg ngày 18/8/2020, với Quy hoạch tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050; áp dụng khoa học công nghệ mới trong sản xuất VLXD; tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, tiết kiệm năng lượng, giảm phát thải khí nhà kính; gắn sản xuất VLXD với tái chế, tái sử dụng các chất thải công nghiệp, nông nghiệp, xử lý rác thải và bảo vệ môi trường; đẩy mạnh sản xuất các chủng loại VLXD có giá trị kinh tế cao; nâng cao năng lực cạnh tranh của các sản phẩm VLXD trên thị trường trong nước và trong vùng.
b) Mục tiêu:
- Phát triển sản xuất VLXD tỉnh Kiên Giang nhằm khai thác có hiệu quả các tiềm năng, thế mạnh của tỉnh. Đưa công nghệ tiên tiến, hiện đại vào sản xuất VLXD để nâng cao chất lượng và sản lượng các loại VLXD, thỏa mãn nhu cầu VLXD ngày càng tăng trên thị trường trong tỉnh và có thể cung cấp một số loại VLXD ra ngoài tỉnh.
- Phát triển sản xuất VLXD nhằm gia tăng thu hút một lực lượng lao động lớn, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, cải thiện đời sống Nhân dân, thu hẹp khoảng cách so với các tỉnh lân cận.
Xây dựng các mục tiêu cụ thể về đầu tư, khoa học công nghệ, khai thác sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường, sản phẩm và xuất khẩu của từng chủng loại VLXD cho mỗi giai đoạn nghiên cứu.
a) Phạm vi về không gian:
- Xem xét trong mối liên kết với các tỉnh thành lân cận trong vùng.
Đề án phát triển VLXD tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050.
Xây dựng báo cáo Đề án phát triển VLXD tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu sau:
- Thực trạng ngành VLXD của tỉnh: tình hình đầu tư và sản xuất; chủng loại, chất lượng sản phẩm; thị trường tiêu thụ và khả năng cạnh tranh; công nghệ sản xuất; nguyên, nhiên liệu và năng lượng; bảo vệ môi trường.
- Tiềm năng và các nguồn lực phát triển ngành VLXD: kinh tế xã hội; lao động; tài nguyên khoáng sản làm VLXD.
- Định hướng phát triển ngành VLXD của tỉnh trong từng giai đoạn.
- Xác định các giải pháp về: cơ chế, chính sách; điều tra đánh giá, thăm dò, khai thác tài nguyên khoáng sản; nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ; nâng cao năng lực chế tạo thiết bị; đẩy mạnh phát triển thị trường; đào tạo nguồn nhân lực; bảo vệ môi trường.
- Giải pháp thực hiện.
4. Sản phẩm của Đề án
* Các văn bản pháp lý của cơ quan có thẩm quyền và các tài liệu liên quan làm cơ sở lập Đề án phát triển VLXD.
- Bản đồ phân bố tài nguyên khoáng sản làm VLXD tỉnh Kiên Giang;
- Sơ đồ phương án phát triển VLXD tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050;
- Phụ lục tài nguyên, khoáng sản làm VLXD trên địa bàn tỉnh;
- Phụ lục danh mục các công trình, dự án đầu tư trọng điểm dự kiến có tính toán cân đối nguồn vốn để đảm bảo thực hiện,
* Thẻ nhớ USB lưu toàn bộ dữ liệu báo cáo và bản đồ.
5. Dự toán kinh phí
Tổng kinh phí xây dựng Đề án phát triển VLXD tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 là: 621.963.000 đồng (Bằng chữ: sáu trăm hai mươi mốt triệu, chín trăm sáu mươi ba nghìn đồng).
b) Nguồn vốn thực hiện: nguồn vốn sự nghiệp của tỉnh.
a) Tổ chức thực hiện:
- Cơ quan chủ đầu tư: Sở Xây dựng tỉnh Kiên Giang.
- Cơ quan phối hợp thực hiện: các Sở, ban ngành và UBND các thành phố, huyện trực thuộc tỉnh có trách nhiệm phối hợp cùng Sở Xây dựng trong quá trình tổ chức triển khai xây dựng Đề án.
b) Tiến độ thực hiện
- Đảm bảo đúng tiến độ theo phê duyệt của UBND tỉnh về đề cương và dự toán xây dựng Đề án phát triển VLXD tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Như Điều 3 của Quyết định; | KT. CHỦ TỊCH |
File gốc của Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương và Dự toán xây dựng Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050 đang được cập nhật.
Quyết định 1967/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề cương và Dự toán xây dựng Đề án phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Kiên Giang thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Kiên Giang |
Số hiệu | 1967/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thanh Nhàn |
Ngày ban hành | 2021-08-10 |
Ngày hiệu lực | 2021-08-10 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |