ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1222/QĐ-UBND | Đắk Lắk, ngày 29 tháng 5 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 01/2008/TT-BXD ngày 02/01/2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 2147/QĐ-TTg ngày 24/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc gia chống thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025;
Căn cứ Quyết định số 286/QĐ-TTg ngày 09/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Công văn số 211/UBND-CN ngày 08/01/2020 của UBND tỉnh về việc chủ trương phân vùng phục vụ cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma thuột;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giám đốc các Sở, ngành; Thủ trưởng đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
| KT. CHỦ TỊCH |
PHÁT TRIỂN CẤP NƯỚC SẠCH ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1222/QĐ-UBND ngày 29/5/2020 của UBND tỉnh)
Triển khai cụ thể hóa công tác quản lý cấp nước sinh hoạt theo Quyết định số 1196/QĐ-TTg ngày 23/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án “Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống cấp, thoát nước và xử lý chất thải rắn sinh hoạt” nhằm đảm bảo thực hiện chỉ tiêu về môi trường bền vững trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 định hướng 2025.
Đánh giá sơ bộ nhu cầu cấp nước sạch đô thị, xác định danh mục dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn trung hạn. Áp dụng các cơ chế chính sách kêu gọi đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị, đầu tư phát triển mạng lưới mở rộng vùng phục vụ cấp nước sạch đô thị.
1. Hiện trạng cấp nước sạch đô thị
TT
Nhà máy nước/ Đơn vị quản lý
Công suất thiết kế (m3/ng.đ)
Công suất thực tế (m3/ng.đ)
Nguồn nước
Phạm vi phục vụ
I
112.400
60.640
1
93.000
47.900
2
9.800
6.972
3
2.000
2.388
4
2.500
1.163
5
1.600
-
6
2.000
1.982
7
500
235
8
1.000
-
II
20.000
200
1
15.000
-
2
5.000
200
III
3.912
2.716
1
2.482
1.800
1
600
516
3
830
400
IV
950
336
1
250
136
2
700
200
137.262
63.892
b) Thực trạng cấp nước tập trung tại các đô thị chưa đảm bảo:
- Công ty Cổ phần cấp nước Đắk Lắk: Thực hiện cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, thị xã Buôn Hồ, 06 thị trấn và một số xã trên địa bàn tỉnh.
- Công trình cấp nước tập trung do UBND huyện quản lý: Thị trấn Liên Sơn, huyện Lắk; thị trấn M’Drắk, huyện M’Drắk. Các công trình này được đầu tư từ Chương trình nước sạch nông thôn, có công suất nhỏ, vận hành không ổn định, lạc hậu, chất lượng nước chưa đạt QCVN 01:2009/BYT nên cần được đầu tư mới.
2. Những khó khăn thách thức ảnh hưởng đến công tác quản lý cấp nước
Việc kêu gọi nguồn lực đầu tư hệ thống cấp nước đối với các đô thị nhỏ (loại V) tại các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn còn hạn chế, làm ảnh hưởng đến chỉ tiêu thực hiện phát triển kinh tế xã hội địa phương về tỷ lệ các đô thị có hệ thống cấp nước tập trung (chưa đạt 100%).
III. Định hướng phát triển cấp nước giai đoạn 2020 - 2025
- Cụ thể hóa chỉ tiêu cấp nước đô thị theo Quyết định số 286/QĐ-TTg ngày 09/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ vê phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; đề ra các giải pháp sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên nước; phát triển hệ thống cấp nước đô thị một cách bền vững và ổn định, nâng cao hiệu quả vốn đầu tư và giảm thiểu thất thoát, thất thu nước.
- Định hướng phân vùng cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, làm cơ sở để lựa chọn đơn vị cấp nước theo phân vùng cấp nước, tạo môi trường đầu tư lành mạnh, thúc đẩy xã hội hóa dịch vụ cấp nước đến hộ dùng nước, đẩy nhanh đầu tư mở rộng mạng lưới phân phối (cấp III), góp phần thực hiện chỉ tiêu về tỷ lệ cấp nước sạch đô thị trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa phương.
- 100% các đô thị trên địa bàn tỉnh được đầu tư (hoặc có dự án đầu tư) hệ thống cấp nước sạch tập trung;
- Tiêu chuẩn cấp nước sạch đô thị bình quân 130 lít/người/ngày.đêm (riêng thành phố Buôn Ma Thuột 180 lít/người/ngày.đêm);
- Tỷ lệ hệ thống cấp nước khu vực đô thị lập và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đạt ≥75%;
- Khu Công nghiệp Hòa Phú, Cụm công nghiệp Tân An thành phố Buôn Ma Thuột có triển khai dự án cấp nước tập trung, đáp ứng dịch vụ cơ bản theo yêu cầu về áp lực và lưu lượng;
3. Các chương trình, dự án trọng tâm đến năm 2025
TT
Tên dự án
Chủ đầu tư
Nguồn nước
Quy mô, công suất thiết kế (m3/ng.đ)
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)
I
60.000
1.035
1
Công ty Cổ phần Cấp nước Đắk Lắk
Nước mặt
35.000
685
2
Cty TNHH Cấp nước Buôn Ma Thuột
Nước mạch xuất lộ
20.000
320
3
Công ty Cổ phần Cấp nước Đạt Lý
Nước mặt
5.000
30
II
1.353
109
1
UBND thị xã Buôn Hồ (KOICA tài trợ)
Nước mặt
Tuyến ống phân phối cấp III; dài khoảng 8,8km
20
2
Công ty Cổ phần Cấp nước Đắk Lắk (kêu gọi đầu tư mở rộng hệ thống)
Nước mật
Tuyến ống chuyển tải, dài khoảng 6 km; tuyến ống phân phối cấp III, dài khoảng 15.0km
50
3
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nước mặt
753
27
4
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Dân dụng và Công nghiệp tỉnh
Nước mặt
600
12
61.353
1.144
TT
Tên dự án
Phạm vi phục vụ
Nguồn nước
Công suất (m3/ng.đ)
Tổng mức đầu tư (tỷ đồng)
I
6.700
165,00
1
Nước mặt
3.200
30
2
Nước mặt
2.000
45
3
Nước mặt
1.500
90
II
11.500
310,00
1
Nước mặt
500
10,00
2
Nước mặt
300
6,00
3
Nước mặt
700
14,00
4
Nước mặt
3.000
60,00
5
Nước mặt
2.000
120,00
6
Nước mặt
5.000
100,00
18.200
475,00
- Các công trình cấp nước đô thị thuộc danh mục nêu tại Điểm b Mục này được xác định công suất tối thiểu, làm cơ sở kêu gọi các nguồn lực đầu tư;
- Bên cạnh việc kêu gọi nguồn lực đầu tư nâng cấp, xây dựng mới công trình cấp nước sạch đô thị, các đơn vị quản lý công trình cần rà soát, đề xuất nguồn vốn đầu tư để sửa chữa, bảo trì công trình hiện có theo quy định về bảo dưỡng, bảo trì công trình.
Phân vùng cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột trên cơ sở xác định khu vực Nội thành (có 04 vùng phục vụ cấp nước từ AHA4); Ngoại thành (có 03 vùng phục vụ cấp nước từ B1-B3), cụ thể như sau:
Ký hiệu | Tên vùng | Tổng dân số (người) | Dự báo dân số đến 2025 | Dân số cấp nước (người) | Khối lượng bổ sung (m3/ng.đ) |
A |
244.431 | 288.428 | 274.006 | 23.268 | |
A1 |
47.438 | 55.976 | 53.177 | 3.005 | |
1 |
5.239 | 6.182 | 5.873 | - | |
2 |
7.441 | 8.780 | 8.341 | - | |
3 |
15.418 | 18.193 | 17.283 | - | |
4 |
19.340 | 22.821 | 21.680 | - | |
A2 |
57.422 | 67.757 | 64.369 | 6.260 | |
5 |
28.422 | 33.538 | 31.861 | - | |
6 |
29.000 | 34.219 | 32.508 | - | |
A3 |
62.220 | 73.420 | 69.749 | 5.188 | |
7 |
23.364 | 27.569 | 26.191 | - | |
8 |
13.175 | 15.547 | 14.769 | - | |
9 |
25.681 | 30.304 | 28.789 | - | |
A4 |
77.351 | 91.275 | 86.711 | 8.815 | |
10 |
18.288 | 21.580 | 20.501 | - | |
11 |
16.623 | 19.615 | 18.634 | - | |
12 |
20.459 | 24.142 | 22.935 | - | |
13 |
21.981 | 25.938 | 24.641 | - | |
B |
125.789 | 143.902 | 122.318 | 19.032 | |
B1 |
49.161 | 56.239 | 47.804 | 6.707 | |
1 |
16.425 | 18.790 | 15.972 | - | |
2 |
14.589 | 16.689 | 14.186 | - | |
3 |
18.147 | 20.760 | 17.646 | - | |
B2 |
58.890 | 67.371 | 57.265 | 11.543 | |
4 |
17.806 | 20.370 | 17.314 | - | |
5 |
16.274 | 18.618 | 15.825 | - | |
6 |
17.532 | 20.056 | 17.048 | - | |
7 |
7.278 | 8.327 | 7.078 | - | |
B3 |
17.738 | 20.292 | 17.249 | 782 | |
8 |
17.738 | 20.292 | 17.249 | - | |
|
370.220 | 432.330 | 396.324 | 42.300 |
Căn cứ phân vùng cấp nước trên địa bàn thành phố Buôn Ma Thuột, UBND thành phố Buôn Ma Thuột phối hợp Sở Xây dựng thực hiện thủ tục liên quan, trình cơ quan thẩm quyền tổ chức lựa chọn đơn vị cấp nước theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 98/2019/NĐ-CP ngày 27/12/2019 của Chính phủ.
a) Vốn ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư trung hạn:
- Đào tạo phát triển nguồn nhân lực và tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
- Các nguồn vốn khác được ưu tiên sử dụng đối với các dự án đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước, chống thất thoát, thất thu nước sạch; thực hiện cơ chế đầu tư theo hình thức đối tác công - tư và các hình thức đầu tư khác; đăng ký các chương trình, dự án sử dụng vốn ODA; thực hiện cơ chế cho phép doanh nghiệp khu vực kinh tế tư nhân tiếp cận và sử dụng vốn ODA theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
a) Là cơ quan đầu mối tham mưu UBND tỉnh về quản lý nhà nước đối với các hoạt động cung cấp nước sạch ở các khu đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Tổng hợp, kiểm tra, đôn đốc thực hiện Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị giai đoạn 2020 - 2025, báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ về tình hình thực hiện để theo dõi, chỉ đạo.
c) Phối hợp với các đơn vị liên quan tăng cường kiểm tra, đôn đốc chủ đầu tư các dự án công trình, các đơn vị cấp nước trong quá trình thi công, giám sát các công trình hạ tầng kỹ thuật, tránh gây sự cố đường ống và phối hợp khắc phục sự cố nhằm cung cấp nước nhanh nhất cho nhân dân.
b) Đề xuất UBND tỉnh các giải pháp để tạo mọi điều kiện huy động các nguồn lực tham gia đầu tư xây dựng hệ thống cấp nước đô thị trên địa bàn tỉnh.
d) Thực hiện giám sát, đánh giá đầu tư các dự án, công trình do tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư theo quy định.
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng và Sở, ngành liên quan thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch phù hợp với lộ trình điều chỉnh giá được đăng ký hoặc theo dự án. Tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quyết định giá tiêu thụ nước sinh hoạt, tham mưu UBND tỉnh xử lý kịp thời những vướng mắc phát sinh thuộc chức năng, nhiệm vụ của ngành.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
b) Thực hiện công tác quản lý nhà nước về tài nguyên nước; thẩm định, hướng dẫn nhà đầu tư lập thủ tục cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định. Quản lý các hoạt động khai thác sử dụng nước mặt, nước ngầm, xả nước thải vào nguồn nước; tham gia ý kiến đối với các dự án cấp nước, ưu tiên khai thác sử dụng nước mặt, khai thác sử dụng nước ngầm hợp lý, đảm bảo tài nguyên nước bền vững.
5. Sở Y tế: Tổ chức giám sát, kiểm tra định kỳ chất lượng nước tại các công trình cấp nước trên địa bàn tỉnh theo quy định của Bộ Y tế.
7. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Xây dựng, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan chỉ đạo các cơ quan báo chí địa phương, Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Đài Truyền thanh - Truyền hình các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác truyền thông, xây dựng ý thức cộng đồng về việc bảo vệ nguồn nước, hệ thống cấp nước, sử dụng nước tiết kiệm, an toàn...
9. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
b) Thực hiện ký kết thỏa thuận dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước; giám sát quá trình triển khai thực hiện các dự án cấp nước; giám sát chất lượng dịch vụ và giá cung cấp nước sạch theo quy định tại Thông tư số 01/2008/TT-BXD.
d) Phối hợp tốt với đơn vị thực hiện dịch vụ cấp nước sạch, theo dõi tỷ lệ cấp nước sạch đô thị trên địa bàn để hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế xã hội của địa phương.
g) Thực hiện công tác thông tin giáo dục truyền thông của các cấp, các ngành có liên quan để giáo dục cộng đồng ý thức về sử dụng nguồn tài nguyên nước, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả.
a) Xây dựng và ban hành Kế hoạch cấp nước an toàn theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2012/TT-BXD ngày 21/11/2012 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện cấp nước an toàn. Trong đó, lồng ghép Chương trình chống thất thoát, thất thu nước sạch đến năm 2025 theo Quyết định số 2147/QĐ-TTg ngày 24/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
c) Căn cứ phương án và lộ trình điều chỉnh giá tiêu thụ nước sạch, quy chế tính giá, nguyên tắc và phương pháp xác định giá tiêu thụ nước sạch xây dựng phương án giá nước sạch, trình Sở Tài chính chủ trì thẩm định.
e) Tổ chức rà soát, đánh giá nhu cầu sử dụng nước cho từng đô thị, đề xuất mở rộng nguồn, vùng phục vụ. Mở rộng các hình thức đầu tư góp vốn, liên doanh, liên kết giữa các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân của nước ngoài bằng các hình thức ODA, BOT, BT... để phát triển cấp nước đô thị.
File gốc của Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2025 đang được cập nhật.
Quyết định 1222/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển cấp nước sạch đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2020-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Đắk Lắk |
Số hiệu | 1222/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Võ Văn Cảnh |
Ngày ban hành | 2020-05-29 |
Ngày hiệu lực | 2020-05-29 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |