BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1136/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 12 tháng 06 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 66/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam số 61/2014/QH13 ngày 21/11/2014;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Quyết định số 236/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải hàng không giai đoạn đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 116/QĐ-BGTVT ngày 11/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch Sân bay Thọ Xuân - tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 1697/TTr-CHK ngày 29/4/2020 của Cục Hàng không Việt Nam về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân giai đoạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050; văn bản số 2381/CHK-QLC ngày 10/6/2020 và số 2405/CHK-QLC ngày 12/6/2020 của Cục Hàng không Việt Nam về việc tiếp thu, giải trình và hoàn thiện Hồ sơ điều chỉnh quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân giai đoạn đến năm 2030, định hướng đến năm 2050;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên đồ án: Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
3. Giai đoạn quy hoạch: Thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
4.1. Vị trí, chức năng trong mạng cảng hàng không dân dụng toàn quốc: Là cảng hàng không quốc tế, có chức năng dự bị cho Cảng hàng không quốc tế Nội Bài.
4.3. Phương án tổng thể: Phương án 2 trong hồ sơ quy hoạch.
- Cấp sân bay: 4E (theo mã tiêu chuẩn của Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế - ICAO) và sân bay quân sự cấp I.
- Loại tàu bay khai thác: Tàu bay code E hoặc tương đương.
- Cấp cứu nguy, cứu hỏa: Cấp 9.
- Hệ thống đường cất hạ cánh: Sử dụng đường cất hạ cánh hiện hữu (đường cất hạ cánh số 1) kích thước 3.200m x 50m. Xây dựng đường cất hạ cánh số 2, kích thước 3.800m x 45m, song song và cách đường cất hạ cánh số 1 khoảng 360m về phía Đông Bắc. Lề vật liệu mỗi bên rộng 7,5m.
- Sân đỗ tàu bay: Mở rộng sân đỗ tàu bay hiện hữu từ 03 vị trí code C lên 16 vị trí code C (có khả năng tiếp nhận tàu bay code E) đáp ứng công suất khai thác 5 triệu hành khách/năm.
4.6. Quy hoạch các công trình quản lý, điều hành bay
- Hệ thống dẫn đường:
+ Hệ thống thiết bị hạ cánh (ILS): Sử dụng hệ thống ILS hiện hữu cho đường cất hạ cánh số 1. Đầu tư mới hệ thống ILS cho đường cất hạ cánh số 2.
- Hệ thống quan trắc khí tượng tự động (AWOS): Đầu tư hệ thống AWOS đồng bộ cho đường cất hạ cánh số 2.
- Nhà ga hành khách: Cải tạo, mở rộng nhà ga hành khác hiện hữu T1 và xây mới nhà ga hành khách T2 (2 cao trình). Tổng công suất thiết kế nhà ga hành khách đạt 5 triệu hành khách/năm.
- Quy hoạch giao thông:
+ Cầu cạn: Xây dựng cầu cạn kết nối nhà ga 2 cao trình với chiều dài cầu khoảng 460m.
+ Đường công vụ: Xây dựng đường công vụ quanh khu bay, mặt đường rộng 3,5m, nền đường rộng 5,5m.
4.8. Quy hoạch các công trình phụ trợ Cảng hàng không
- Nhà làm việc của Cảng vụ hàng không: Sử dụng nhà làm việc hiện hữu trên khu đất 7.000m2.
- Khu văn phòng làm việc các hãng hàng không: Quy hoạch tại khu hàng không dân dụng hiện hữu, trên khu đất có diện tích khoảng 5.000m2. Xây dựng khi có nhu cầu.
- Trung tâm đào tạo huấn luyện: Quy hoạch tại khu hàng không dân dụng hiện hữu, trên khu đất có diện tích khoảng 6.500m2. Xây dựng khi có nhu cầu.
ỏa đạt cấp 9 theo phân cấp của ICAO.
- Khu cấp nhiên liệu: Quy hoạch 02 trạm cấp nhiên liệu hàng không tại khu hàng không dân dụng hiện hữu, mỗi khu đất có diện tích khoảng 10.000m2. Xây dựng khi có nhu cầu.
- Hệ thống cấp điện: Nâng công suất trạm điện hiện hiện hữu lên 11.000KVA đảm bảo nhu cầu khai thác.
- Hệ thống thoát nước
+ Thoát nước thải: Nước thải được thu gom vào hệ thống ống dẫn về Trạm xử lý nước thải và được xử lý trước khi thoát vào hệ thống thoát nước mưa toàn Cảng. Trạm xử lý nước thải được quy hoạch tại khu hàng không dân dụng hiện hữu, trên khu đất có diện tích khoảng 2.000m2.
- Hệ thống tường rào bảo vệ Cảng: Xây dựng hệ thống tường rào đảm bảo ranh giới đất mở rộng của Cảng.
Tổng nhu cầu là 844,86 ha, trong đó:
- Diện tích đất khu hàng không dân dụng: 246,76 ha
5. Nội dung quy hoạch tầm nhìn đến năm 2050
- Khu vực phía Tây Nam vẫn được tiếp tục sử dụng và các công trình cung cấp dịch vụ sẽ được tính toán để chuyển dần sang khu vực phía Đông Bắc khi cần phải tăng công suất để đảm bảo phù hợp với nhu cầu phát triển của Cảng.
+ Diện tích đất dùng chung: 181,30 ha;
+ Diện tích đất khu quân sự: 416,80 ha.
2. Giao Cục Hàng không Việt Nam chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa và các cơ quan liên quan tổ chức công bố quy hoạch; nghiên cứu, tiếp thu Báo cáo thẩm định để quản lý và thực hiện quy hoạch theo quy định; cập nhật các nội dung quy hoạch nêu trên vào quy hoạch của địa phương, bố trí và bảo vệ quỹ đất phù hợp nhu cầu phát triển của Cảng hàng không theo quy hoạch được duyệt.
- Như Điều 3; | KT. BỘ TRƯỞNG |
File gốc của Quyết định 1136/QĐ-BGTVT năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1136/QĐ-BGTVT năm 2020 về phê duyệt Quy hoạch Cảng hàng không quốc tế Thọ Xuân thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Số hiệu | 1136/QĐ-BGTVT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2020-06-12 |
Ngày hiệu lực | 2020-06-12 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |