BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v hướng dẫn về cách thức, mức độ chi tiết tích hợp quy hoạch tỉnh | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2021 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch (Nghị định số 37/2019/NĐ-CP) và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số nội dung về cách thức, mức độ tích hợp trong lập quy hoạch tính như sau:
Văn bản này hướng dẫn những nội dung về cách thức, mức độ chi tiết tích hợp trong lập quy hoạch tỉnh mà chưa được quy định cụ thể tại Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.
Cách thức tích hợp quy hoạch tỉnh là việc áp dụng phương pháp tích hợp quy hoạch trong lập quy hoạch tỉnh theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Luật Quy hoạch: “Tích hợp quy hoạch là phương pháp tiếp cận tổng hợp và phối hợp đồng bộ giữa các ngành, lĩnh vực có liên quan đến kết cấu hạ tầng, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường trong việc lập quy hoạch trên một phạm vi lãnh thổ xác định nhằm đạt được mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững”.
khoản 4 Điều 16 Luật Quy hoạch. Trách nhiệm của cơ quan tổ chức lập quy hoạch tỉnh, trách nhiệm của cơ quan lập quy hoạch tỉnh, trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức tham gia xây dựng nội dung quy hoạch tỉnh và trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch tỉnh quy định tại khoản 3 Điều 8, các khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 11, Điều 13 và khoản 3 Điều 14 của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.
- Đảm bảo tiếp cận tổng hợp, phối hợp đồng bộ trong lập quy hoạch tỉnh và đạt được mục tiêu phát triển cân đối, hài hòa, hiệu quả và bền vững của địa phương,
Khoản 4 Điều 16 Luật Quy hoạch, xác định rõ nhiệm vụ được phân công cho các cơ quan, đơn vị tham gia lập quy hoạch theo quy định tại Luật Quy hoạch và Nghị định số 37/2019/NĐ-CP; yêu cầu về dữ liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra, tiến độ thực hiện đối với từng nhiệm vụ cụ thể.
Điều 4 Luật Quy hoạch; thứ bậc trong hệ thống quy hoạch quốc gia; các quy định pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển địa phương, ngành, lĩnh vực; rà soát, kế thừa các nội dung phù hợp tại danh mục quy hoạch quy định tại Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 29 Luật Quy hoạch, Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 bổ sung Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch.
- Đảm bảo xin ý kiến kịp thời Hội đồng quy hoạch quốc gia, các bộ, ngành, địa phương có liên quan về các vấn đề phát sinh trong quá trình lập quy hoạch; cập nhật về mục tiêu, định hướng ưu tiên phát triển quy hoạch ngành quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; chỉ đạo việc lập quy hoạch tỉnh đảm bảo sự đồng bộ, kế thừa, ổn định và thống nhất giữa các cấp quy hoạch theo Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14.
Mức độ chi tiết của các nội dung quy hoạch tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Quy hoạch, theo đỏ quy hoạch tính “định hướng phát triển, sắp xếp không gian và phân bổ nguồn lực... ở cấp tỉnh, liên huyện và định hướng bố trí trên địa bàn huyện”. Nội dung chi tiết của phương hướng phát triển ngành quan trọng trên địa bàn được quy định tại điểm c khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch; các phương án quy hoạch và phương án phát triển được quy định tại điểm d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch; và quy định tại khoản 2, 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có liên quan. Đề nghị tham khảo về mức độ chi tiết một số nội dung phương hướng phát triển ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục 2.
Để đảm bảo Hồ sơ trình thẩm định được thống nhất, đề nghị thực hiện cấu trúc của Báo cáo quy hoạch tỉnh như Phụ lục 3.
- Như trên; | KT. BỘ TRƯỞNG |
YÊU CẦU ĐỐI VỚI BÁO CÁO ĐẦU KỲ, BÁO CÁO GIỮA KỲ VÀ BÁO CÁO CUỐI KỲ
(Kèm văn bản số 373/BKHĐT-QLQH ngày 22 tháng 01 năm 2021 Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
- Báo cáo đầu kỳ: Cơ quan tư vấn lập quy hoạch tỉnh xây dựng báo cáo đầu kỳ theo yêu cầu của Cơ quan lập quy hoạch làm cơ sở để xác định các nhiệm vụ nghiên cứu, đánh giá về số lượng, chất lượng và quy cách thu thập dữ liệu đầu vào; phân tích, đánh giá, dự báo về các yếu tố, điều kiện, nguồn lực, bối cảnh phát triển, đánh giá thực trạng phát triển, đề xuất các quan điểm chỉ đạo và mục tiêu, định hướng ưu tiên phát triển làm cơ sở cho việc lập quy hoạch tỉnh; định hướng nghiên cứu và giới hạn nội dung, phạm vi nghiên cứu đối với nội dung quy hoạch phân công cho cơ quan, tổ chức có liên quan thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019.
khoản 6 Điều 11 Nghị định số 37/2019/NĐ-C.P ngày 07 tháng 5 năm 2019. Đồng thời rà soát, nghiên cứu, thống nhất lựa chọn các nội dung quy hoạch phù hợp tại Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch và Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 bổ sung Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch để tích hợp vào quy hoạch tỉnh.
điểm d và điểm đ Điều 16 Luật Quy hoạch.
MỨC ĐỘ CHI TIẾT TÍCH HỢP MỘT SỐ NỘI DUNG QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm văn bản số 373/BKHĐT-QLQH ngày 22 tháng 01 năm 2021 Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch)
Nghị định số 66/2020/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của chính phủ quy định về quản lý, phát triển cụm công nghiệp.
điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch)
khoản 1 Điều 27 Luật Quy hoạch;
khoản 1 Điều 27 Luật Quy hoạch.
Mức độ chi tiết thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Quy hoạch,
điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch)
Xác định và khoanh vùng các khu vực liên quan đến quốc phòng trên đất liền, trên biển và đảo thuộc phạm vi ranh giới tỉnh, tuân thủ quy định bảo mật, bao gồm:
Điều 61 Luật Đất đai; hệ thống công trình quốc phòng và khu quân sự đang quản lý, bảo vệ và sử dụng theo Pháp lệnh Bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự; các khu vực quy hoạch xây dựng công trình CT229 theo Quyết định số 1214/QĐ-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2012 và Quyết định số 2412/QĐ-TTg ngày 19 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ; các khu kinh tế - quốc phòng được quy hoạch theo Quyết định số 1391/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2015 và Quyết định số 49/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch các khu kinh tế - quốc phòng; các quy hoạch sơ tán của các Bộ, ngành theo Quyết định số 1998/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ.
Xác định và khoanh vùng các khu vực liên quan đến an ninh trên đất liền, trên biển và đảo thuộc phạm vi ranh giới tỉnh, tuân thủ quy định bảo mật, bao gồm: Khu vực doanh trại, trụ sở đóng quân, khu vực bảo vệ an ninh; nhà khách, nhà công vụ của lực lượng vũ trang; khu vực Chính phủ giao cho Bộ Công an quản lý, bảo vệ và sử dụng trên địa bàn tỉnh.
Điều 61 Luật Đất đai; mã hóa ký hiệu và khoanh định các khu vực an ninh trên bản đồ quy hoạch.
điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch)
- Xác định các khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh, bao gồm: các xã vùng sâu vùng xa, vùng đồng bào dân tộc có trình độ dân trí và mức sống thấp so với mức bình quân chung của tỉnh.
- Xây dựng phương án kết nối, liên kết giữa các khu vực khó khăn, đặc biệt khó khăn với các khu vực có vai trò động lực của tỉnh.
- Giải pháp thực hiện nội dung đề xuất.
b) Phương án phát triển các khu vực có vai trò động lực của tỉnh
- Định hướng phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, phát triển các khu đô thị mới, phát triển các cơ sở công nghiệp tại các khu vực có vai trò động lực để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của toàn tỉnh.
- Xây dựng danh mục dự án ưu tiên đầu tư phát triển các khu vực có vai trò động lực của tỉnh,
- Thể hiện nội dung đề xuất trên bản đồ.
điểm đ khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch)
a) Thể hiện các dự án kết cấu hạ tầng giao thông đã được quy hoạch ở cấp quốc gia; các dự án kết cấu hạ tầng giao thông cấp vùng, liên tỉnh được xác định ở quy hoạch vùng.
- Phương án phát triển các tuyến đường tỉnh, đường vành đai, một số đường trục chính trong đô thị.
- Phương án bố trí các bến, bãi đỗ xe.
c) Phương án phát triển mạng lưới đường sắt trên địa bàn tỉnh, bao gồm các ga, tuyến đường sắt và phương án kết nối mạng lưới đường sắt với các kết cấu hạ tầng giao thông khác trên địa bàn.
Phương án phát triển tuyến đường thủy nội địa, các bến, cảng đường thủy nội địa địa phương.
Quỹ đất dành cho giao thông bao gồm đất dùng cho kết cấu hạ tầng giao thông các chuyên ngành đường bộ, đường thủy nội địa, đường sắt, đường biển, hàng không, bao gồm cả phần nền và phần diện tích dành cho hành lang an toàn giao thông; đất dùng cho các nhà ga, bến cảng, sân bay, bến xe, bãi đỗ,...
đ) Phương án bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong phát triển mạng lưới giao thông tỉnh.
7. Phương án phát triển mạng lưới cấp điện, bao gồm các công trình cấp điện và mạng lưới truyền tải điện đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; mạng lưới điện truyền tải và lưới điện phân phối (quy định tại điểm e khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch)
a) Tổng hợp danh mục các nguồn điện trên địa bàn tỉnh đã được xác định trong Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
c) Cân bằng cung cầu điện của tỉnh trong giai đoạn quy hoạch.
đ) Phương án phát triển lưới điện trung áp sau các trạm 110 kV.
g) Phương án cấp điện cho vùng sâu, vùng xa và hải đảo không được nối lưới;
i) Danh mục các đường dây trung áp và trạm biến áp phân phối sau các trạm 110kV;
l) Phương án bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong phát triển điện lực tỉnh;
o) Tổng hợp khối lượng đầu tư và dự kiến nhu cầu vốn đầu tư cho thời kỳ quy hoạch;
q) Cơ chế thực hiện quy hoạch, bao gồm: cơ chế thực hiện, cơ chế tài chính;
8. Phương án phát triển mạng lưới thủy lợi, cấp nước liên huyện (quy định tại điểm h khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch)
- Phân tích, tính toán và xây dựng phương án thủy lợi theo các kịch bản phát triển trên phạm vi lưu vực sông, hệ thống công trình thủy lợi, đơn vị hành chính, bảo đảm tạo nguồn, tích trữ, cân đối, điều hòa, phân phối nguồn nước, giảm thiểu rủi ro hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, lũ, ngập lụt, úng, ô nhiễm, suy thoái nguồn nước và các thiên tai khác liên quan đến nước;
- Phương án bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong phát triển thủy lợi;
- Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch;
b) Phương án phát triển mạng lưới cấp nước liên huyện gồm các nội dung chủ yếu sau:
- Phân vùng chức năng của nguồn nước; xác định tỷ lệ, thứ tự ưu tiên phân bổ trong trường hợp bình thường và hạn hán, thiếu nước; xác định nguồn nước dự phòng để cấp nước sinh hoạt; xác định hệ thống giám sát tài nguyên nước và khai thác, sử dụng nước; xác định công trình điều tiết, khai thác, sử dụng, phát triển tài nguyên nước;
- Phương án phát triển mạng lưới đường ống dẫn nước cấp I;
- Phương án quản lý khai thác và sử dụng mạng lưới cấp nước, bảo đảm an toàn, ứng phó với biến đổi khí hậu và phòng, chống thiên tai;
- Xác định nhu cầu sử dụng đất và mặt nước cho phát triển mạng lưới cấp nước.
9. Phương án phát triển các khu xử lý chất thải liên huyện (quy định tại điểm i khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch)
a) Điều tra, đánh giá, dự báo các nguồn phát thải, thành phần, tính chất và tổng khối lượng các chất thải;
c) Xác định vị trí, quy mô các điểm thu gom, trung chuyển, cơ sở xử lý và chôn lấp chất thải;
đ) Đề xuất các tiêu chí cần đạt được khi lựa chọn công nghệ xử lý chất thải;
g) Xây dựng kế hoạch và nguồn lực thực hiện để bảo đảm thống kê đầy đủ và xử lý triệt để tất cả các loại chất thải.
10. Phương án phát triển kết cấu hạ tầng xã hội, bao gồm các dự án hạ tầng xã hội cấp quốc gia, cấp vùng, liên tỉnh đã được xác định trong quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng trên địa bàn; các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và các công trình hạ tầng xã hội khác của tỉnh (quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch)
khoản 1 Điều 27 Luật Quy hoạch. Nội dung phương án phát triển các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và các công trình hạ tầng xã hội khác của tỉnh gồm:
b) Xác định mục tiêu phát triển các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và các công trình hạ tầng xã hội khác của tỉnh;
d) Phương án bảo vệ môi trường và phát triển bền vững trong bố trí các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và các công trình hạ tầng xã hội khác của tỉnh;
e) Thể hiện phương án phát triển các thiết chế văn hóa, thể thao, du lịch, trung tâm thương mại, hội chợ, triển lãm và các công trình hạ tầng xã hội khác của tỉnh trên bản đồ.
CẤU TRÚC BÁO CÁO QUY HOẠCH TỈNH
(Kèm văn bản số 373/BKHĐT-QLQH ngày 22 tháng 01 năm 2021 Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
khoản 15 Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.
Báo cáo tổng hợp và Báo cáo tóm tắt quy hoạch tỉnh cần thể hiện một số nội dung cơ bản sau đày (theo nhiệm vụ quy hoạch tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt):
Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch tỉnh; các căn cứ lập quy hoạch tỉnh; phạm vi, ranh giới, thời kỳ quy hoạch, mục tiêu, nguyên tắc, quan điểm lập quy hoạch; cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu để lập quy hoạch.
Gồm toán bộ những nội dung chủ yếu của quy hoạch tỉnh được quy định tại khoản 1 và các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l, m, n, o, p khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch và Điều 28 Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.
Thực hiện theo quy định tại mục IX Phụ lục 1 kèm Nghị định số 37/2019/NĐ-CP. Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia là dữ liệu khung cho hệ thống sơ đồ, bản đồ quy hoạch tỉnh.
3. Cơ sở dữ liệu quy hoạch tỉnh
khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 41 Luật Quy hoạch và Chương V Nghị định số 37/2019/NĐ-CP.
File gốc của Công văn 373/BKHĐT-QLQH năm 2021 hướng dẫn về cách thức, mức độ chi tiết tích hợp quy hoạch tỉnh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành đang được cập nhật.
Công văn 373/BKHĐT-QLQH năm 2021 hướng dẫn về cách thức, mức độ chi tiết tích hợp quy hoạch tỉnh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Số hiệu | 373/BKHĐT-QLQH |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Trần Quốc Phương |
Ngày ban hành | 2021-01-22 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-22 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |