Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Bất động sản » Thông tư 69/2017/TT-BTNMT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 69/2017/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.

QUY ĐỊNH CHUNG

Thông tư này quy định về quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh khung giá đất.

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

LẬP DỰ ÁN XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT

1. Lập dự án xây dựng khung giá đất bao gồm các nội dung sau: phạm vi thực hiện dự án, loại đất điều tra, khảo sát; số lượng phiếu điều tra giá đất thị trường; số lượng xã, phường, thị trấn điều tra (sau đây gọi là điểm điều tra); nguồn nhân lực, trang thiết bị, thời gian, kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện dự án xây dựng khung giá đất.

a) Thu thập thông tin, tài liệu chung phục vụ việc xây dựng dự án bao gồm: vị trí địa lý, địa hình, địa mạo; tình hình kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất ảnh hưởng đến giá đất.

Số lượng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là tỉnh) điều tra phải đạt tối thiểu 30% số lượng tỉnh trong từng vùng kinh tế; số lượng huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là huyện) điều tra phải đạt tối thiểu 40% số lượng huyện trong từng tỉnh điều tra; số lượng điểm điều tra phải đạt tối thiểu 50% số xã, phường, thị trấn trong từng huyện điều tra và phải đại diện cho mức giá tối thiểu, tối đa của từng loại đất, loại xã, loại đô thị.

Số lượng thửa đất cần điều tra đối với từng loại đất tại mỗi điểm điều tra phải đạt tối thiểu là 06 thửa đất (tại 02 vị trí đất điều tra, mỗi vị trí đất tối thiểu 03 thửa đất).

1. Lập dự án điều chỉnh khung giá đất bao gồm các nội dung sau: phạm vi thực hiện dự án, loại đất điều tra, khảo sát; số lượng phiếu điều tra giá đất thị trường; số lượng điểm điều tra; nguồn nhân lực, trang thiết bị, thời gian, kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện dự án điều chỉnh khung giá đất.

a) Thu thập thông tin, tài liệu chung phục vụ việc xây dựng dự án bao gồm: vị trí địa lý, địa hình, địa mạo; tình hình kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất ảnh hưởng đến giá đất của vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất;

c) Xác định số lượng thửa đất điều tra trong một điểm điều tra: số lượng thửa đất cần điều tra đối với từng loại đất tại mỗi điểm điều tra phải đạt tối thiểu là 06 thửa đất (tại 02 vị trí đất điều tra, mỗi vị trí đất tối thiểu 03 thửa đất).

QUY TRÌNH XÂY DỰNG KHUNG GIÁ ĐẤT

1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác xây dựng khung giá đất.

3. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác xây dựng khung giá đất.

Điều 6. Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị trong xây dựng khung giá đất

2. Xác định loại đất, vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất

b) Rà soát loại đất trong xây dựng bảng giá đất của từng tỉnh; vùng kinh tế trong xây dựng khung giá đất;

3. Xác định loại xã trong xây dựng khung giá đất

b) Rà soát loại xã trong xây dựng bảng giá đất của từng tỉnh trong từng vùng kinh tế;

4. Xác định loại đô thị trong xây dựng khung giá đất

b) Rà soát loại đô thị trong xây dựng bảng giá đất của từng tỉnh trong từng vùng kinh tế;

5. Xác định điểm điều tra, vị trí đất điều tra trong xây dựng khung giá đất

- Xác định mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng tỉnh điều tra.

- Xác định điểm điều tra.

- Xác định mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng điểm điều tra.

- Xác định vị trí đất điều tra.

1. Điều tra, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

b) Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra;

d) Rà soát, điều chỉnh điểm điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương.

a) Thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai; bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

3. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra

b) Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra:

- Phân loại phiếu điều tra theo loại đất, vị trí đất điều tra.

Nhập thông tin phiếu điều tra vào bảng thống kê theo Mẫu số 11 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

- Rà soát, loại bỏ các giá đất điều tra cao hoặc thấp đột biến so với các giá đất điều tra còn lại để xác định mức giá đất phổ biến trên thị trường;

đ) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra.

a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra;

c) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra.

a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra;

c) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra.

a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất theo từng vùng kinh tế;

c) Xác định mức giá đất tối thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng hợp giá đất thị trường theo từng vùng kinh tế;

Điều 8. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành

2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành theo từng vùng kinh tế.

4. Lấy ý kiến về việc đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh.

Điều 9. Xây dựng khung giá đất và Tờ trình về việc ban hành khung giá đất

2. Xây dựng dự thảo khung giá đất theo tùng vùng kinh tế theo các mẫu biểu từ Mẫu số 16 đến Mẫu số 26 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này:

b) Dự thảo khung giá đất trồng cây lâu năm;

d) Dự thảo khung giá đất nuôi trồng thủy sản;

e) Dự thảo khung giá đất ở tại nông thôn;

h) Dự thảo khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

k) Dự thảo khung giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị;

3. Đánh giá tác động của dự thảo khung giá đất đến kinh tế, xã hội.

5. Xây dựng Tờ trình về việc ban hành khung giá đất

7. Tổ chức lấy ý kiến về dự thảo khung giá đất.

Điều 10. Thẩm định dự thảo khung giá đất

Khoản 3 Điều 8 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP).

Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm hoàn thiện khung giá đất, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ xem xét, ban hành.

QUY TRÌNH ĐIỀU CHỈNH KHUNG GIÁ ĐẤT

1. Lập kế hoạch thi công chi tiết: xác định thời gian, địa điểm, khối lượng và nhân lực thực hiện từng bước công việc; lập kế hoạch làm việc với các đơn vị có liên quan đến công tác điều chỉnh khung giá đất.

3. Chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ phục vụ cho công tác điều chỉnh khung giá đất.

Điều 13. Xác định loại đất, vùng kinh tế, loại đô thị cần điều chỉnh khung giá đất

2. Xác định loại đất, loại xã, loại đô thị trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất

b) Xác định loại xã trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất;

3. Xác định điểm điều tra, vị trí đất điều tra của tỉnh trong vùng kinh tế cần điều chỉnh khung giá đất

- Xác định mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng tỉnh điều tra.

- Xác định điểm điều tra.

- Xác định mức giá tối thiểu, tối đa trong bảng giá đất của từng loại đất theo từng điểm điều tra.

- Xác định vị trí đất điều tra.

1. Điều tra, thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất

b) Điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra;

d) Rà soát, điều chỉnh điểm điều tra phù hợp với thực tế tại địa phương.

a) Thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý, sử dụng đất đai; bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại điểm điều tra; bản đồ địa chính; các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

3. Điều tra, khảo sát, thu thập thông tin giá đất thị trường theo phiếu điều tra

b) Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra:

- Phân loại phiếu điều tra theo loại đất, vị trí đất điều tra.

Nhập thông tin phiếu điều tra vào bảng thống kê theo Mẫu số 11 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.

- Rà soát, loại bỏ các giá đất điều tra cao hoặc thấp đột biến so với các giá đất điều tra còn lại để xác định mức giá đất phổ biến trên thị trường;

đ) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường theo từng điểm điều tra.

a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại huyện điều tra;

c) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại huyện điều tra.

a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất, tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, kết quả định giá đất cụ thể tại tỉnh điều tra;

c) Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường tại tỉnh điều tra.

a) Tổng hợp, phân tích, đánh giá kết quả điều tra, thu thập thông tin về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất theo vùng kinh tế;

c) Xác định mức giá đất tối thiểu, tối đa của từng loại đất theo loại xã, loại đô thị từ kết quả tổng hợp giá đất thị trường theo vùng kinh tế;

Điều 15. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành

2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành của các tỉnh theo vùng kinh tế.

4. Lấy ý kiến về việc đánh giá kết quả thực hiện khung giá đất hiện hành và đề xuất mức giá đất tối thiểu, tối đa cho từng loại đất của các tỉnh trong vùng kinh tế phải điều chỉnh khung giá đất.

Điều 16. Xây dựng khung giá đất điều chỉnh và Tờ trình về việc điều chỉnh khung giá đất

2. Xây dựng dự thảo khung giá đất điều chỉnh theo các mẫu biểu từ Mẫu số 16 đến Mẫu số 26 tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng dự thảo khung giá đất điều chỉnh.

6. Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện Dự án điều chỉnh khung giá đất.

8. Chỉnh sửa, hoàn thiện dự thảo Khung giá đất

Trách nhiệm thẩm định dự thảo khung giá đất điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 9 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP.

Tổng cục Quản lý đất đai có trách nhiệm hoàn thiện khung giá đất điều chỉnh, báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường trình Chính phủ xem xét, ban hành.

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 3 năm 2018.

 

- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang B
ộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các t
ỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- V
ăn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ư
ơng Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- T
òa án nhân dân tối cao;
- UBT
U Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn th
ể;
- Cục Kiểm tra văn b
ản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Mô
i trường;
- Các Sở Tài nguyên và Môi trường;
- C
ông báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Công TTĐT Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu VT, Vụ KHCN, Vụ PC, TCQLĐĐ.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Phương Hoa

PHỤ LỤC I. MẪU PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

Mẫu số 01

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với đất nông nghiệp có chuyển nhượng QSDĐ)

Tên người được điều tra: ...................................................................................................

Giá bất động sản chuyển nhượng: ................................................... triệu đồng/bất động sản

Nguồn thông tin: .................................................................................................................

- Tờ bản đồ số:………………; thửa đất số:……………………; diện tích: .............................. m2

- Vị trí đất: ...........................................................................................................................

- Mục đích sử dụng: ............................................................................................................

2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất

Năm xây dựng:………………; Giá trị còn lại của công trình xây dựng: .................... triệu đồng.

Giá trị của cây trồng (thủy sản nuôi trồng): ............................................................ triệu đồng.

 


Người điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày…… tháng…… năm……
Người được điều tra
(Ký hoặc không ký tên)

- (1) ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

- (3) ghi rõ tên xứ đồng.

Mẫu số 02

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với thửa đất trồng cây hàng năm không có chuyển nhượng QSDĐ)

Tên người được điều tra: ...................................................................................................

Giá đất: ……………………………… đồng/m2

1. Các thông tin về thửa đất

- Địa chỉ thửa đất(2):……………………………………; vị trí: ......................................................

- Thông tin khác (nếu có): ....................................................................................................

2.1. Giá trị sản lượng cây hàng năm

TT

Loại cây trồng

Sản lượng
(kg)

Giá
(đồng/kg)

Giá trị sản lượng
(đồng)

Năm trồng

2.2. Chi phí sản xuất

TT

Loại chi phí

Chi phí (đồng)

Ghi chú

1

1.1

1.2

2

3

4

5

6

7

8

2.3. Kết quả thu nhập của thửa đất

- Chi phí bình quân một năm để tạo ra thu nhập: ...................................................... đồng/m2.

- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tiền đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng: ............................... (%/năm).


Người điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày…… tháng…… năm……
Người được điều tra
(Ký hoặc không ký tên)

- (1) ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

- (3) Ghi rõ chi phí khác (nếu có)

Mẫu số 03

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với thửa đất trồng cây lâu năm không có chuyển nhượng QSDĐ)

Tên người được điều tra: ...................................................................................................

Giá đất: …………………………đồng/m2

1. Các thông tin về thửa đất

- Địa chỉ thửa đất(2):………………………………; vị trí: .............................................................

- Thông tin khác (nếu có): ....................................................................................................

2.1. Giá trị sản lượng cây hàng năm

TT

Loại cây trồng

Thời gian kiến thiết cơ bản
(năm)

Thời gian kinh doanh
(năm)

Chu kỳ thu hoạch
(năm)

Sản lượng
(kg)

Giá
(đồng/kg)

Ghi chú

2.2. Chi phí xây dựng cơ bản (chi phí ban đầu)

TT

Loại chi phí

Chi phí (đồng)

Ghi chú

1

2

3

4

2.3. Chi phí sản xuất

TT

Loại chi phí

Chi phí (đồng)

Ghi chú

1

2

2.1

2.2

3

4

5

6

7

8

2.4. Kết quả thu nhập của thửa đất

- Chi phí bình quân một năm để tạo ra thu nhập: ....................................................... đồng/m2

- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tiền đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng: ............................... (%/năm):

- Công trình xây dựng phục vụ sản xuất nông nghiệp:........................................................... ;

- Loại cây trồng:…………………………………………………………; Năm trồng: ........................

- Tài sản khác (nếu có): ........................................................................................................


Người điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày…… tháng…… năm……
Người được điều tra
(Ký hoặc không ký tên)

- (1) ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

- (3) Ghi rõ giá trị các công trình xây dựng khác, chi phí khác (nếu có)

Mẫu số 04

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với thửa đất trồng rừng sản xuất không có chuyển nhượng QSDĐ)

Tên người được điều tra: ...................................................................................................

Giá đất:……………………………… đồng/m2

1. Các thông tin về thửa đất

- Địa chỉ thửa đất(2):……………………………………; vị trí: ......................................................

- Thông tin khác (nếu có): ....................................................................................................

2.1. Giá trị trữ lượng gỗ

TT

Loại cây rừng

Chu kỳ thu hoạch (năm)

Trữ lượng gỗ
(m3)

Đơn giá gỗ
(đồng/m3)

Ghi chú

2.2. Chi phí sản xuất

TT

Loại chi phí

Chi phí (đồng)

Ghi chú

1

1.1

1.2

-

-

2

2.1

2.2

-

-

2.3

2.4

2.3. Kết quả thu nhập của thửa đất

- Chi phí bình quân một năm để tạo ra thu nhập: ...................................................... đồng/m2.

- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tiền đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng:............................... (%/năm).

- Công trình xây dựng phục vụ trồng rừng sản xuất:.............................................................. ;

- Loại cây trồng:……………………………………; Năm trồng: ..................................................

- Tài sản khác (nếu có): ........................................................................................................


Người điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày…… tháng…… năm……
Người được điều tra
(Ký hoặc không ký tên)

- (1) ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

- (3) Ghi rõ giá trị các công trình xây dựng khác, chi phí khác (nếu có)

Mẫu số 05

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với thửa đất nuôi trồng thủy sản không có chuyển nhượng QSDĐ)

Tên người được điều tra: ...................................................................................................

Giá đất: ……………………………………đồng/m2

1. Các thông tin về thửa đất

- Địa chỉ thửa đất(2): …………………………………………; vị trí: ...............................................

- Thông tin khác (nếu có): ....................................................................................................

2.1. Giá trị sản lượng thủy sản/năm

TT

Loại thủy sản

Chu kỳ thu hoạch (năm)

Sản lượng (kg)

Đơn giá (đồng/kg)

Ghi chú

2.2. Chi phí sản xuất

TT

Loại chi phí

Chi phí (đồng)

Ghi chú

1

1.1

-

-

1.2

2

2.1

2.2

2.3

2.4

2.5

-

-

2.6

2.3. Kết quả thu nhập của thửa đất

- Chi phí bình quân một năm để tạo ra thu nhập: ...................................................... đồng/m2.

- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tiền đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng:............................... (%/năm).

- Công trình xây dựng phục vụ nuôi trồng thủy sản:.............................................................. ;

- Loại thủy sản nuôi trồng:…………………………………; Năm nuôi trồng: ...............................

- Tài sản khác (nếu có): ........................................................................................................


Người điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày…… tháng…… năm……
Người được điều tra
(Ký hoặc không ký tên)

- (1) ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

- (3) Ghi rõ giá trị các công trình xây dựng khác, chi phí khác (nếu có)

Mẫu số 06

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với thửa đất làm muối không có chuyển nhượng QSDĐ)

Tên người được điều tra: ...................................................................................................

Giá đất: ……………………………………đồng/m2

1. Các thông tin về thửa đất

- Địa chỉ thửa đất(2): …………………………………………; vị trí: ...............................................

- Thông tin khác (nếu có): ....................................................................................................

2.1. Giá trị sản lượng

- Giá muối:............................................................................................................ (đồng/kg)

- Tiền thuê đất (nếu có):.............................................................................................. (đồng)

- Chi phí lao động:...................................................................................................... (đồng)

+ Giá công lao động:......................................................................................... (đồng/công)

2.3. Kết quả thu nhập của thửa đất

- Chi phí bình quân một năm để tạo ra thu nhập:........................................................ đồng/m2

- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tiền đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng:................................. (%/năm)

- Công trình xây dựng phục vụ làm muối:............................................................................. ;

- Tài sản khác (nếu có): ........................................................................................................


Người điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày…… tháng…… năm……
Người được điều tra
(Ký hoặc không ký tên)

- (1) ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

- (3) Ghi rõ giá trị các công trình xây dựng khác, chi phí khác (nếu có)

Mẫu số 07

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với đất ở tại nông thôn)

Tên người được điều tra: ...................................................................................................

Giá bất động sản chuyển nhượng: ................................................... triệu đồng/bất động sản

Nguồn thông tin: .................................................................................................................

- Tờ bản đồ số:……………………; thửa đất số:………………; diện tích:............................. m2.

- Kích thước mặt tiền: ………………m; kích thước chiều sâu thửa đất: ................................ m

- Khu vực: ...........................................................................................................................

- Khoảng cách từ thửa đất đến:

* Đường giao thông liên thôn: ……………………… m;

* Huyện lộ: …………………… m;

- Các thông tin về hạ tầng kỹ thuật

+ Loại đường: Đường nhựa □ Đường bê tông □ Đường đất □

* Hệ thống cây xanh, công viên trong khu vực thửa đất: Có □ Không có □

+ Có □ Ổn định □ Không ổn định □

- Các thông tin về hạ tầng xã hội

* Khoảng cách gần nhất từ thửa đất đến:

+ Trường học …………………………m

* Môi trường: Rất tốt □ Tốt □ Trung bình □ Kém □ Rất kém □

* Hồ sơ pháp lý: Có Giấy chứng nhận □ Không có Giấy chứng nhận □

...........................................................................................................................................

...........................................................................................................................................

TT

Loại công trình (cấp nhà)

Năm xây dựng

Tuổi thọ công trình (năm)

Diện tích sàn xây dựng (m2)

Đơn giá sàn xây dựng (đồng/m2)

Ghi chú

 


Người điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày…… tháng…… năm……
Người được điều tra
(Ký hoặc không ký tên)

- (1) ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

- (3) ghi rõ tên đường, tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

Mẫu số 08

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn)

Tên người được điều tra: ...................................................................................................

Giá bất động sản chuyển nhượng: ................................................... triệu đồng/bất động sản

Nguồn thông tin: .................................................................................................................

- Tờ bản đồ số:……………………; thửa đất số:………………; diện tích:............................. m2.

- Kích thước mặt tiền: ………………m; kích thước chiều sâu thửa đất: ................................ m

- Khu vực: ...........................................................................................................................

- Khoảng cách từ thửa đất đến:

* Đường giao thông liên thôn: ……………………… m;

* Huyện lộ: …………………… m;

- Các thông tin về hạ tầng kỹ thuật

+ Loại đường: Đường nhựa □ Đường bê tông □ Đường đất □

* Hệ thống cây xanh, công viên trong khu vực thửa đất: Có □ Không có □

+ Có □ Ổn định □ Không ổn định □

- Các thông tin về hạ tầng xã hội

* Khoảng cách gần nhất từ thửa đất đến:

+ Trường học …………………………m

* Môi trường: Rất tốt □ Tốt □ Trung bình □ Kém □ Rất kém □

* Hồ sơ pháp lý: Có Giấy chứng nhận □ Không có Giấy chứng nhận □

...........................................................................................................................................

2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất

TT

Loại công trình (cấp nhà)

Năm xây dựng

Tuổi thọ công trình (năm)

Diện tích sàn xây dựng (m2)

Đơn giá sàn xây dựng (đồng/m2)

Ghi chú

3. Các thông tin về thu nhập từ thửa đất

- Chi phí bình quân một năm để tạo ra thu nhập: ...................................................... đồng/m2.

 


Người điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày…… tháng…… năm……
Người được điều tra
(Ký hoặc không ký tên)

- (1) ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

- (3) ghi rõ tên đường, tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

Mẫu số 09

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với đất ở tại đô thị)

Tên người được điều tra: ...................................................................................................

Giá bất động sản chuyển nhượng: ................................................... triệu đồng/bất động sản

Nguồn thông tin: .................................................................................................................

- Tờ bản đồ số:……………………; thửa đất số:………………; diện tích:............................. m2.

- Kích thước mặt tiền: ………………m; kích thước chiều sâu thửa đất: ................................ m

- Vị trí đất: ...........................................................................................................................

Tên địa danh

Khoảng cách đến đường (phố) hoặc đến ngõ (hẻm) cấp liền kề trước nó

 

 

 

 

 

* Giao thông: + Chiều rộng mặt cắt đường …………m               Vỉa hè: …………m

* Hệ thống thoát nước: Rất tốt □ Tốt □ Trung bình □ Kém □ Rất kém □

* Hệ thống thông tin liên lạc như điện thoại, internet, truyền hình:

+ Không có □

* Hệ thống trường học, chợ, cơ sở y tế: Có đồng bộ □               Không đồng bộ □

+ Cơ sở y tế ……………………………m                                 Chợ ………………m

- Các thông tin về an ninh, môi trường và pháp lý

* An ninh: Rất tốt □ Tốt □ Trung bình □ Kém □ Rất kém □

- Các thông tin khác có ảnh hưởng đến giá đất (nếu có):........................................................

2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất

TT

Loại công trình (cấp nhà)

Năm xây dựng

Tuổi thọ công trình (năm)

Diện tích sàn xây dựng (m2)

Đơn giá sàn xây dựng (đồng/m2)

Ghi chú

 


Người điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày…… tháng…… năm……
Người được điều tra
(Ký hoặc không ký tên)

- (1) (3) ghi rõ tên tổ, cụm, đường phố, phố

 

Mẫu số 10

PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với đất thương mại, dịch vụ tại đô thị; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị)

Tên người được điều tra: ...................................................................................................

Giá bất động sản chuyển nhượng: ................................................... triệu đồng/bất động sản

Nguồn thông tin: .................................................................................................................

- Tờ bản đồ số:……………………; thửa đất số:………………; diện tích:............................. m2.

- Kích thước mặt tiền: ………………m; kích thước chiều sâu thửa đất: ................................ m

- Vị trí đất: ...........................................................................................................................

Tên địa danh

Khoảng cách đến đường (phố) hoặc đến ngõ (hẻm) cấp liền kề trước nó

 

 

 

- Các thông tin về hạ tầng kỹ thuật

+ Loại đường: Đường nhựa □ Đường bê tông □ Đường đất □

* Hệ thống cây xanh, công viên trong khu vực thửa đất: Có □ Không có □

+ Có □ Ổn định □ Không ổn định □

- Các thông tin về hạ tầng xã hội

* Khoảng cách gần nhất từ thửa đất đến:

+ Trường học …………………………m

* Môi trường: Rất tốt □ Tốt □ Trung bình □ Kém □ Rất kém □

* Hồ sơ pháp lý: Có Giấy chứng nhận □ Không có Giấy chứng nhận □

...........................................................................................................................................

2. Các thông tin về tài sản gắn liền với đất

TT

Loại công trình (cấp nhà)

Năm xây dựng

Tuổi thọ công trình (năm)

Diện tích sàn xây dựng (m2)

Đơn giá sàn xây dựng (đồng/m2)

Ghi chú

3. Các thông tin về thu nhập từ thửa đất

- Chi phí bình quân một năm để tạo ra thu nhập: ...................................................... đồng/m2.

- Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tiền đồng Việt Nam kỳ hạn 12 tháng: ............................... (%/năm).


Người điều tra
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ngày…… tháng…… năm……
Người được điều tra
(Ký hoặc không ký tên)

- (1) ghi rõ tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

- (3) ghi rõ tên đường, tên thôn, ấp, bản, buôn, phum, sóc.

PHỤ LỤC II. MẪU BẢNG TỔNG HỢP, THỐNG KÊ VỀ GIÁ ĐẤT

Mẫu số 11

BẢNG THỐNG KÊ PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN VỀ THỬA ĐẤT

(Áp dụng đối với đất:…………………………………)(1)

Phiếu số

Tên người sử dụng đất

Tờ BĐ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Tên Đường, phố

Khu vực

Vị Trí đất

Thời điểm chuyển nhượng

Giá bán BĐS

(1.000đ/m2)

Giá đất chuyển nhượng

(1.000đ/m2)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

1

2

3

……

 

…………, ngày……. tháng…… năm
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 12

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT TẠI CẤP HUYỆN

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Nội dung

Loại xã
(ĐB, TD, MN)

Giá đất điều tra

Ghi chú

Tổng số phiếu

Cao nhất

Thấp nhất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

…………, ngày…… tháng…… năm……
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 13

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT TẠI CẤP TỈNH

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Nội dung

Loại xã
(ĐB, TD, MN)

Giá đất điều tra

Ghi chú

Tổng số phiếu

Cao nhất

Thấp nhất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

…………, ngày…… tháng…… năm……
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Mẫu số 14

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT CẤP VÙNG

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Nội dung

Loại xã
(ĐB, TD, MN)

Giá đất điều tra

Giá đất đề xuất

Tổng số phiếu

Cao nhất

Thấp nhất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

…………, ngày…… tháng…… năm……
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu số 15

BẢNG TỔNG HỢP GIÁ ĐẤT CẤP VÙNG

ĐVT: 1.000 đồng/m2

Nội dung

Loại xã
(ĐB, TD, MN)

Giá đất điều tra

Giá đất trong bảng giá đất

Giá đất đề xuất

Tổng số phiếu

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…………, ngày…… tháng…… năm……
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ tên)

PHỤ LỤC III. MẪU KHUNG GIÁ ĐẤT

Mẫu số 16. KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 17. KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 18. KHUNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m3

Loại xã

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 19. KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 20. KHUNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Giá tối thiểu

Giá tối đa


Mẫu số 21. KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 22. KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ị

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 23. KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Loại xã

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

Giá tối thiểu

Giá tối đa

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

ị

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 24. KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vùng kinh tế

Loại đô thị

Giá tối thiểu

Giá tối đa

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

ĐB

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

ĐB

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

Mẫu số 25. KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vùng kinh tế

Loại đô thị

Giá tối thiểu

Giá tối đa

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

ĐB

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

ĐB

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

Mẫu số 26. KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ

Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2

Vùng kinh tế

Loại đô thị

Giá tối thiểu

Giá tối đa

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

ĐB

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

ĐB

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

I

 

 

II

 

 

III

 

 

IV

 

 

V

 

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất

Điều 8. Trình tự, thủ tục xây dựng khung giá đất
...
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức xây dựng, trình Chính phủ ban hành khung giá đất định kỳ 05 năm một lần. Bộ Tài chính có trách nhiệm tổ chức thẩm định khung giá đất.

Từ khóa: Thông tư 69/2017/TT-BTNMT, Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT, Thông tư 69/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 69 2017 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 69/2017/TT-BTNMT

File gốc của Thông tư 69/2017/TT-BTNMT quy định về quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.

Bất động sản

  • Công văn 1339/TTg-NN năm 2021 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa để thực hiện Dự án trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 22/2021/QĐ-UBND về Đơn giá sản phẩm thống kê đất đai trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
  • Quyết định 25/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định mức trích kinh phí, tỷ lệ phân chia kinh phí, nội dung chi và mức chi cho công tác tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 10/2020/QĐ-UBND
  • Quyết định 2347/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục 01 thủ tục hành chính ban hành mới, 24 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bến Tre
  • Tờ trình 375/TTr-CP năm 2021 về quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2021-2025) do Chính phủ ban hành
  • Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính ban hành mới, thủ tục hành chính được thay thế, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hoạt động xây dựng, lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
  • Quyết định 22/2021/QĐ-UBND quy định mức độ khôi phục lại tình trạng ban đầu của đất trước khi vi phạm trên địa bàn tỉnh Hải Dương
  • Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất theo từng loại đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
  • Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định cụ thể về một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Nam Định
  • Quyết định 58/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trong Khu kinh tế Nhơn Hội kèm theo Quyết định 34/2020/QĐ-UBND do tỉnh Bình Định ban hành

Thông tư 69/2017/TT-BTNMT quy định về quy trình xây dựng, điều chỉnh khung giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số hiệu 69/2017/TT-BTNMT
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành 2017-12-29
Ngày hiệu lực 2018-03-20
Lĩnh vực Bất động sản
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 18/2019/TT-BTNMT quy định về tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu