BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2019/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2019 |
Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
Thông tư này quy định tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước để điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
Thông tư này áp dụng đối với:
2. Đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức có chức năng, nhiệm vụ phù hợp, đáp ứng yêu cầu cung ứng dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất là các nội dung, yêu cầu mà đối tượng cung ứng dịch vụ phải đáp ứng để thỏa mãn mong muốn của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ.
4. Sản phẩm của quá trình cung cấp dịch vụ công điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất gồm: Tài liệu thu thập liên quan, hệ thống phiếu điều tra, báo cáo về tình hình và kết quả điều tra giá đất thị trường các cấp.
1. Tiêu chí 1: Chức năng, nhiệm vụ hoặc đăng ký kinh doanh của tổ chức cung ứng dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
3. Tiêu chí 3: Nhân lực thực hiện hoạt động điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
5. Tiêu chí 5: Thông tin, dữ liệu điều tra.
7. Tiêu chí 7: Sản phẩm của dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
1. Chỉ số đánh giá:
b) Kinh nghiệm cung ứng dịch vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất.
a) Văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức; giấy phép, đăng ký kinh doanh của tổ chức cung ứng dịch vụ;
Điều 6. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 2
a) Hệ thống máy móc, thiết bị, công cụ phục vụ điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;
2. Căn cứ đánh giá:
b) Định mức kinh tế kỹ thuật trang thiết bị đối với từng nội dung công việc điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;
Điều 7. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 3
a) Số lượng nhân lực trực tiếp thực hiện điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;
2. Căn cứ đánh giá:
b) Định mức kinh tế kỹ thuật về công lao động điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;
Điều 8. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 4
a) Tuân thủ quy trình kỹ thuật điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất;
2. Căn cứ đánh giá:
b) Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng, điều chỉnh khung giá đất (sau đây gọi là Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT);
Điều 9. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 5
a) Danh mục các loại thông tin theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT;
c) Nguồn gốc của thông tin, dữ liệu đầu vào;
2. Căn cứ đánh giá:
Điều 7 Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT với số lượng theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều 3 Thông tư số 69/2017/TT-BTNMT;
c) Việc bảo quản, sao lưu thông tin, dữ liệu, số liệu điều tra của tổ chức cung ứng dịch vụ;
Điều 10. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 6
a) Báo cáo kịp thời các diễn biến trong quá trình thực hiện dịch vụ; sẵn sàng đáp ứng các yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng;
2. Căn cứ đánh giá:
b) Biên bản kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan đặt hàng, hồ sơ nghiệm thu hàng năm của cấp quản lý, các văn bản liên quan khác về yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng (nếu có);
Điều 11. Chỉ số và căn cứ đánh giá Tiêu chí 7
a) Chất lượng sản phẩm;
2. Căn cứ đánh giá:
b) Biên bản kiểm tra, nghiệm thu đánh giá của cơ quan đặt hàng hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
2. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp công được đánh giá theo 4 mức:
b) Khá: Khi tổng số điểm đạt từ 70 điểm đến dưới 80 điểm, trong đó tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 11 Thông tư này đạt từ 15 điểm trở lên;
d) Không đạt: Khi tổng số điểm nhỏ hơn 50 điểm, hoặc tổng số điểm của các chỉ số đánh giá quy định tại Điều 11 Thông tư này nhỏ hơn 12 điểm.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 12 năm 2019.
2. Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Thủ tướng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày tháng năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số TT | Tiêu chí, chỉ số | Điểm đánh giá (Tối đa 100 điểm) | Tài liệu kiểm chứng | |||||||||||||||
I |
5 | 2. Hồ sơ năng lực của tổ chức cung ứng dịch vụ. | ||||||||||||||||
1 |
2 | |||||||||||||||||
|
2 | |||||||||||||||||
0 | ||||||||||||||||||
2 |
3 | |||||||||||||||||
|
3 | |||||||||||||||||
2 | ||||||||||||||||||
0 | ||||||||||||||||||
II |
10 | 2. Danh mục máy móc thiết bị, nhà làm việc, phương tiện phụ trợ của tổ chức cung ứng dịch vụ so với định mức thiết bị đã ban hành tại Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT.
3 |
6 | |||||||||||||||
|
6 | |||||||||||||||||
2 | ||||||||||||||||||
0 | ||||||||||||||||||
4 |
4 | |||||||||||||||||
|
4 | |||||||||||||||||
2 | ||||||||||||||||||
0 | ||||||||||||||||||
III |
12 | 2. Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT.
5 |
5 | |||||||||||||||
|
5 | |||||||||||||||||
1 | ||||||||||||||||||
6 |
7 | |||||||||||||||||
|
7 | |||||||||||||||||
2 | ||||||||||||||||||
IV |
18 | 2. Thông tư số 70/2017/TT-BTNMT.
7 |
10 | |||||||||||||||
|
10 | |||||||||||||||||
3 | ||||||||||||||||||
8 |
8 | |||||||||||||||||
|
8 | |||||||||||||||||
2 | ||||||||||||||||||
V |
20 | 2. Thông tin, dữ liệu thu thập trong quá trình điều tra (ghi rõ nguồn gốc), báo cáo tình hình xử lý thông tin điều tra của tổ chức cung ứng dịch vụ. 4. Các quy định về bảo mật dữ liệu trong quá trình điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá các loại đất. | ||||||||||||||||
9 |
5 | |||||||||||||||||
|
5 | |||||||||||||||||
2 | ||||||||||||||||||
0 | ||||||||||||||||||
10 |
5 | |||||||||||||||||
|
5 | |||||||||||||||||
3 | ||||||||||||||||||
0 | ||||||||||||||||||
11 |
5 | |||||||||||||||||
|
5 | |||||||||||||||||
3 | ||||||||||||||||||
0 | ||||||||||||||||||
12 |
5 | |||||||||||||||||
|
5 | |||||||||||||||||
0 | ||||||||||||||||||
VI |
15 | 2. Biên bản kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của cơ quan đặt hàng; hồ sơ nghiệm thu hàng năm của cấp quản lý; các văn bản liên quan khác về yêu cầu đột xuất của cơ quan đặt hàng (nếu có).
13 |
8 | |||||||||||||||
|
8 | |||||||||||||||||
4 | ||||||||||||||||||
0 | ||||||||||||||||||
14 |
7 | |||||||||||||||||
|
7 | |||||||||||||||||
2 | ||||||||||||||||||
0 | ||||||||||||||||||
VII |
20 | 2. Biên bản kiểm tra, nghiệm thu đánh giá của cơ quan đặt hàng hoặc cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
15 |
10 | |||||||||||||||
|
10 | |||||||||||||||||
7 | ||||||||||||||||||
5 | ||||||||||||||||||
0 | ||||||||||||||||||
16 |
10 | |||||||||||||||||
|
10 | |||||||||||||||||
7 | ||||||||||||||||||
5 | ||||||||||||||||||
1 | ||||||||||||||||||
0 | ||||||||||||||||||
|
100 |
Từ khóa: Thông tư 18/2019/TT-BTNMT, Thông tư số 18/2019/TT-BTNMT, Thông tư 18/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 18/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 18 2019 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 18/2019/TT-BTNMT File gốc của Thông tư 18/2019/TT-BTNMT quy định về tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật. Thông tư 18/2019/TT-BTNMT quy định về tiêu chí, chỉ số đánh giá chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về điều tra, thu thập thông tin xây dựng, điều chỉnh khung giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |