1. Sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật là việc các tổ chức, cá nhân bố trí, lắp đặt đường dây, cáp viễn thông, điện lực và chiếu sáng công cộng (gọi chung là đường dây, cáp); đường ống cấp nước, thoát nước, cấp năng lượng (gọi chung là đường ống) vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
3. Cơ sở dữ liệu về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bao gồm thuyết minh, bản vẽ hoàn công; các dữ liệu về trang thiết bị, các thông tin về tổ chức, cá nhân tham gia quản lý và sử dụng chung.
1. Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được xác định trong quy hoạch; được đầu tư, xây dựng theo quy hoạch để đảm bảo tính đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên đất, tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng, bảo đảm cảnh quan và môi trường.
3. Các tổ chức, cá nhân có đường dây, cáp và đường ống lắp đặt mới có trách nhiệm bố trí vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đã xây dựng.
5. Các loại đường dây, cáp và đường ống bố trí, lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải có dấu hiệu nhận biết theo quy định tại Điều 11 của Nghị định này.
2. Bộ Xây dựng và các Bộ trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được Chính phủ giao tổ chức xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung và ban hành theo thẩm quyền.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm kiểm tra, phát hiện vi phạm về quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và xử lý vi phạm theo thẩm quyền.
1. Quy hoạch đô thị phải xác định công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung (hướng tuyến, vị trí và quy mô) để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ trong quản lý đầu tư xây dựng.
3. Quy hoạch phân khu phải xác định vị trí, số lượng, quy mô các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung từ đường chính khu vực trở lên và được thể hiện trên mặt cắt ngang điển hình.
5. Đối với thành phố trực thuộc Trung ương, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật phải xác định các hạng mục công trình theo lĩnh vực tham gia vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bảo đảm tính đồng bộ, làm cơ sở để lập dự án đầu tư xây dựng công trình.
7. Đối với các đô thị đã có quy hoạch đô thị được phê duyệt nhưng chưa có các nội dung được quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5 tại Điều này thì phải bổ sung ngay khi điều chỉnh quy hoạch. Trường hợp công trình hạ tầng sử dụng chung chưa có trong quy hoạch đô thị, khi đầu tư xây dựng phải có ý kiến thỏa thuận của cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch tại địa phương.
2. Đối với các đô thị hiện hữu, Ủy ban nhân dân các thành phố, thị xã, thị trấn theo phân cấp quản lý phải có kế hoạch từng bước đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
4. Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo các hình thức đầu tư phù hợp và có chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với các tổ chức cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
a) Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách địa phương;
2. Các tổ chức được giao quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung là chủ sở hữu, quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung cho đến khi bàn giao cho địa phương theo quy định.
4. Các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do mình bỏ vốn đầu tư xây dựng đến khi bàn giao theo quy định.
Điều 11. Quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống trong công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
2. Thông tin cơ bản của dấu hiệu nhận biết bao gồm chủ sở hữu; tính chất và chủng loại đường dây, cáp và đường ống.
4. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về đấu hiệu nhận biết đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
1. Loại công trình tham gia sử dụng chung cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật:
b) Công trình sử dụng chung hào kỹ thuật: Đường dây, cáp viễn thông, điện lực và chiếu sáng công cộng; đường ống cấp nước; đường ống cấp năng lượng;
2. Việc sử dụng chung cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật phải tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo quy định hiện hành.
2. Việc thiết kế xây dựng đường đô thị; hầm đường bộ; hầm đường sắt; cống ngầm; cầu đường bộ và cầu đường sắt phải tuân thủ quy hoạch, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật và có giải pháp kỹ thuật phù hợp để bố trí, lắp đặt các đường dây, cáp và đường ống.
2. Các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trực tiếp quản lý vận hành hoặc thuê đơn vị quản lý vận hành thông qua hợp đồng quản lý vận hành được quy định tại Điều 16 của Nghị định này.
1. Việc quản lý vận hành các công trình dưới đây được thực hiện thông qua hợp đồng quản lý vận hành:
1. Việc sử dụng chung các công trình dưới đây được thực hiện thông qua hợp đồng sử dụng:
b) Cột treo cáp (dây dẫn);
d) Hào và tuy nen kỹ thuật;
2. Hợp đồng sử dụng chung quy định tại Khoản 1 Điều này được ký kết giữa chủ sở hữu hoặc đơn vị quản lý vận hành được chủ sở hữu ủy quyền với tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng.
3. Bộ Xây dựng ban hành mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
1. Nguyên tắc xác định giá
b) Trường hợp tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung để kinh doanh dưới hình thức cho thuê thì giá thuê được xác định trên công trình các chi phí theo quy định và lợi nhuận hợp lý.
a) Chi phí sản xuất, cung ứng dịch vụ;
c) Sự thay đổi, biến động về giá và cơ chế chính sách của Nhà nước;
3. Quản lý giá thuê:
a) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Xây dựng hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê; quy định việc miễn, giảm giá phục vụ hoạt động công ích quốc phòng, an ninh theo quy định pháp luật;
c) Tổ chức, cá nhân căn cứ quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này và phương pháp xác định giá thuê theo hướng dẫn của liên Bộ Xây dựng, Tài chính để quy định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do mình đầu tư (ngoài nguồn ngân sách nhà nước) và thỏa thuận với tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng; đồng thời thực hiện đăng ký giá theo quy định pháp luật về quản lý giá. Trường hợp các bên không thỏa thuận được giá thuê, cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức hiệp thương giá theo quy định pháp luật về quản lý giá.
1. Tổ chức, lựa chọn đơn vị quản lý vận hành và ký hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định hiện hành.
3. Thực hiện quyền và trách nhiệm đối với đơn vị quản lý vận hành; với các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật theo hợp đồng quản lý vận hành và hợp đồng sử dụng đã ký kết.
5. Yêu cầu đơn vị quản lý vận hành xây dựng, quản lý công trình dữ liệu và cung cấp thông tin về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
7. Thực hiện chế độ báo cáo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.
1. Phải có đội ngũ cán bộ và công nhân đủ năng lực; trang thiết bị và phương tiện kỹ thuật cần thiết để thực hiện các yêu cầu và nhiệm vụ của công tác quản lý vận hành.
3. Thực hiện quyền và trách nhiệm đối với chủ sở hữu; với các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật theo hợp đồng quản lý vận hành và hợp đồng sử dụng đã ký kết.
5. Định kỳ kiểm tra, đánh giá tình hình hoạt động của công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung. Xử lý sự cố đồng thời có trách nhiệm thông báo kịp thời cho các bên liên quan để cùng phối hợp xử lý, khắc phục.
7. Xây dựng, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu. Báo cáo định kỳ tình hình quản lý vận hành cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
1. Thực hiện quyền và trách nhiệm đối với chủ sở hữu hoặc với đơn vị quản lý vận hành theo hợp đồng sử dụng đã ký kết.
3. Cung cấp thông tin về đường ống, đường dây, cáp, thiết bị sử dụng chung và được cung cấp thông tin có liên quan về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định.
5. Phối hợp với đơn vị quản lý vận hành tổ chức thực hiện việc tháo dỡ, di chuyển ra khỏi công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung các đường ống, đường dây, cáp và thiết bị cần nâng cấp hoặc bị hư hỏng phải thay thế.
1. Trách nhiệm của Bộ Xây dựng
b) Phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định pháp luật về quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Xây dựng; các Bộ, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy định của Nghị định này.
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất quản lý nhà nước về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật, giao nhiệm vụ cho các cơ quan chuyên môn, phân cấp trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân các đô thị trên địa bàn.
3. Chỉ đạo việc kết hợp sử dụng chung khi lập kế hoạch phát triển công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn quản lý.
5. Ban hành cơ chế, chính sách khuyến khích các tổ chức, cá nhân có đủ năng lực theo quy định của pháp luật tham gia đầu tư xây dựng, quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
7. Tổ chức phổ biến và triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn.
1. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
b) Tổng hợp, lưu trữ cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật; báo cáo tình hình quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng theo quy định;
2. Trách nhiệm của cơ quan chuyên môn khác tại địa phương: Phối hợp với Sở Xây dựng thực hiện việc quản lý nhà nước về sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật theo chức năng, nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 11 năm 2012.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng; - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Ngân hàng Chính sách Xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP; Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTN (3).
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/09/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn Mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và mẫu hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và Mẫu hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung”.
Điều 2. Các Điều khoản quy định trong “Mẫu hợp đồng” ban hành kèm theo Thông tư là bắt buộc áp dụng, căn cứ điều kiện cụ thể và hướng dẫn trong chú thích, khi ký kết hợp đồng các bên có thể bổ sung các điều khoản, nội dung khác cho phù hợp.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 18/5/2013
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy Ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24/09/2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư hướng dẫn Mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và mẫu hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này “Mẫu hợp đồng sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật và Mẫu hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung”.
Điều 2. Các Điều khoản quy định trong “Mẫu hợp đồng” ban hành kèm theo Thông tư là bắt buộc áp dụng, căn cứ điều kiện cụ thể và hướng dẫn trong chú thích, khi ký kết hợp đồng các bên có thể bổ sung các điều khoản, nội dung khác cho phù hợp.
Điều 3. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 18/5/2013
Điều 4. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy Ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Xây dựng, Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá và phương pháp xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung,
Chương 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
...
Điều 2. Quy định về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
...
Điều 3. Nguyên tắc, căn cứ xác định giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
...
Chương 2. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
MỤC 1. CƠ CHẾ, NGUYÊN TẮC KIỂM SOÁT GIÁ THUÊ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG CHUNG
Điều 4. Cơ chế, nguyên tắc kiểm soát giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
...
Điều 5. Các phương thức kiểm soát giá thuê
...
Điều 6. Thông báo đăng ký giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
...
Điều 7. Hiệp thương giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
...
Điều 8. Niêm yết giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
...
Điều 9. Kiểm tra yếu tố hình thành giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
...
Điều 10. Quy định miễn, giảm giá thuê phục vụ hoạt động công ích quốc phòng, an ninh
...
MỤC 2. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ THUÊ CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT SỬ DỤNG CHUNG
Điều 11. Phương pháp xác định giá thuê
...
Điều 12. Phương pháp chi phí
...
Điều 13. Phương pháp so sánh
...
Chương 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân
...
Điều 15. Hiệu lực thi hành
...
PHỤ LỤC V/v Thông báo đăng ký giá thuê CTHTKTSDC
Căn cứ Nghị định số 72/2012/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ về quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
...
Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Bộ trưởng Bộ Công Thương. Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư liên tịch quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này quy định về dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
2. Các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến việc quản lý và sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật phải tuân thủ các quy định của Thông tư liên tịch này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 2. Quy định chung về dấu hiệu nhận biết
1. Các loại đường dây, cáp và đường ống được lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải có dấu hiệu nhận biết.
2. Dấu hiệu nhận biết phải thể hiện thống nhất về ký hiệu, màu sắc cho từng loại đường dây, cáp, đường ống.
3. Dấu hiệu nhận biết (thẻ nhận biết. băng, lưới, tấm cảnh báo. trụ, cọc, mốc định vị) phải được chế tạo và thể hiện đơn giản, dễ nhận biết, bền vững theo thời gian, chịu được điều kiện thời tiết, môi trường khắc nghiệt, dễ dàng bố trí, lắp đặt, thay thế, bảo trì, sửa chữa và bảo đảm an toàn trong sử dụng.
4. Việc đánh dấu dấu hiệu nhận biết phải tuân thủ các quy định tại Thông tư liên tịch này và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của từng chuyên ngành được áp dụng, không được gây hư hỏng đến các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.
Điều 3. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp lắp đặt trên cột treo cáp (dây dẫn)
1. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp lắp đặt trên cột treo cáp (dây dẫn) được thể hiện bằng ký hiệu, màu sắc trên thẻ nhận biết có kích thước (dài x rộng) không nhỏ hơn 60x40 mm và không lớn hơn 130x80 mm.
2. Thông tin thể hiện trên thẻ nhận biết bao gồm:
a) Thông tin về tính chuyên ngành của đường dây, cáp.
b) Thông tin về chủ sở hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý đường dây, cáp.
3. Vị trí lắp đặt thẻ nhận biết.
a) Thẻ nhận biết được gắn trên đường dây, cáp tại cột treo cáp (dây dẫn).
b) Vị trí và khoảng cách lắp đặt thẻ nhận biết tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của từng chuyên ngành.
Điều 4. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp và đường ống lắp đặt trong cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật
1. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp và đường ống lắp đặt trong cống cáp, hào và tuy nen kỹ thuật thể hiện bằng ký hiệu, màu sắc trên thẻ nhận biết có kích thước (dài x rộng) không nhỏ hơn 60x40 mm và không lớn hơn 130x80 mm.
2. Thông tin thể hiện trên thẻ nhận biết bao gồm:
a) Thông tin về tính chuyên ngành của đường dây, cáp và đường ống.
b) Thông tin về chủ sở hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý đường dây, cáp và đường ống.
3. Vị trí lắp đặt thẻ nhận biết.
a) Thẻ nhận biết được gắn trên đường dây, cáp hoặc đường ống tại bể cáp, hố ga kỹ thuật.
b) Vị trí và khoảng cách lắp đặt thẻ nhận biết tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của từng chuyên ngành.
Điều 5. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp và đường ống chôn ngầm
1. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp và đường ống chôn ngầm thể hiện bằng ký hiệu, màu sắc trên băng, lưới, tấm cảnh báo hoặc trụ, cọc, mốc định vị tùy theo yêu cầu cần cảnh báo của từng loại công trình.
2. Thông tin thể hiện dấu hiệu nhận biết bao gồm:
a) Băng, lưới hoặc tấm cảnh báo thể hiện thông tin về tính chuyên ngành của đường dây, cáp và đường ống.
b) Trụ, cọc, mốc định vị thể hiện thông tin về tính chuyên ngành và hướng, điểm giao các đường dây, cáp và đường ống.
3. Vị trí lắp đặt.
a) Băng, lưới hoặc tấm cảnh báo được đặt ngầm bên trên các đường dây, cáp và đường ống chôn ngầm nằm dưới mặt hè, lòng đường.
b) Trụ, cọc, mốc định vị được đặt trên mặt hè, lòng đường dọc theo các đường dây, cáp và đường ống chôn ngầm.
c) Vị trí và khoảng cách lắp đặt trụ, cọc, mốc định vị hoặc băng lưới, tấm cảnh báo tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của từng chuyên ngành.
Điều 6. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp và đường ống lắp đặt vào cầu, hầm giao thông
1. Dấu hiệu nhận biết đường dây, cáp và đường ống lắp đặt vào cầu, hầm giao thông được thể hiện bằng ký hiệu, màu sắc trên thẻ nhận biết theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 4 của Thông tư liên tịch này.
2. Thẻ nhận biết được gắn trên đường dây, cáp và đường ống tại vị trí thuận lợi cho việc nhận biết, lắp đặt, bảo trì và tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của từng chuyên ngành.
Điều 7. Thể hiện thông tin trên thẻ nhận biết
1. Thông tin về tính chuyên ngành của đường dây, cáp và đường ống được thể hiện thông qua màu nền của thẻ nhận biết.
a) Màu đỏ để nhận biết đường dây, cáp điện lực và chiếu sáng công cộng.
b) Màu vàng để nhận biết đường dây, cáp viễn thông.
c) Màu xanh lam để nhận biết đường ống cấp nước.
d) Màu trắng để nhận biết đường ống thoát nước.
đ) Màu nâu để nhận biết đường ống cung cấp năng lượng.
2. Thông tin về chủ sở hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý bao gồm:
a) Số điện thoại liên hệ của chủ sở hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý đường dây, cáp và đường ống.
b) Tên của chủ sở hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý (trong trường hợp tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của chuyên ngành quy định).
Điều 8. Thể hiện thông tin trên băng, lưới, tấm cảnh báo và trụ, cọc, mốc định vị
1. Thông tin về tính chuyên ngành của đường dây, cáp và đường ống được thể hiện bằng chữ, số được viết đủ hoặc viết tắt bằng chữ in hoa.
a) Đường ống cấp nước thể hiện bằng chữ: “Cấp nước” hoặc CN.
b) Đường ống thoát nước thể hiện bằng chữ: “Thoát nước” hoặc TN.
c) Đường dây, cáp điện lực thể hiện bằng chữ: “Điện lực” hoặc ĐL.
d) Đường dây, cáp chiếu sáng thể hiện bằng chữ: “Chiếu sáng” hoặc CS.
đ) Đường dây, cáp viễn thông hoặc thông tin thể hiện bằng chữ: “Viễn thông” hoặc VT.
e) Đường ống cấp năng lượng (xăng, dầu, ga...) thể hiện bằng chữ: “Năng lượng (Xăng, Dầu, Ga ...)” hoặc NL.
2. Thông tin về hướng, điểm giao các đường dây, cáp và đường ống chôn ngầm được thể hiện bằng ký hiệu theo bảng sau:
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Điều 9. Trách nhiệm đánh dấu và bảo trì dấu hiệu nhận biết
1. Chủ sở hữu đường dây, cáp và đường ống có trách nhiệm đánh dấu dấu hiệu nhận biết vào đường dây, cáp và đường ống do mình sở hữu.
2. Việc bảo trì dấu hiệu nhận biết.
a) Chủ sở hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý đường dây, cáp và đường ống có trách nhiệm quản lý, bảo trì dấu hiệu nhận biết theo các quy định của Thông tư liên tịch này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
b) Đơn vị quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung thực hiện quản lý, bảo trì dấu hiệu nhận biết theo hợp đồng sử dụng chung được ký kết.
3. Chủ sở hữu hoặc đơn vị được ủy quyền quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện, kiểm tra việc đánh dấu và bảo trì dấu hiệu nhận biết.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
1. Bộ Xây dựng, Bộ Công Thương và Bộ Thông tin và Truyền thông trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm nghiên cứu, rà soát và điều chỉnh, bổ sung các quy định có liên quan để phù hợp với các quy định tại Thông tư liên tịch này.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:
a) Tổ chức thực hiện và phân cấp trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân các cấp, cơ quan chuyên môn trực thuộc để thực hiện các quy định tại Thông tư liên tịch này.
b) Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch, triển khai từng bước và kiểm tra quá trình thực hiện việc đánh dấu dấu hiệu nhận biết các đường dây, cáp và đường ống lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn thuộc thẩm quyền quản lý.
3. Sở Xây dựng:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương và các đơn vị liên quan soạn thảo văn bản quản lý dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành trong trường hợp cần thiết.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn hướng dẫn, kiểm tra và xử lý vi phạm các quy định về quản lý dấu hiệu nhận biết các loại đường dây, cáp và đường ống trên địa bàn theo thẩm quyền.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương:
a) Hướng dẫn và tổ chức thực hiện các quy định của Thông tư liên tịch này về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của mình.
b) Phối hợp với các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện kiểm tra và xử lý vi phạm các quy định của Thông tư liên tịch này theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Quy định chuyển tiếp
1. Dấu hiệu nhận biết hiện hữu của đường dây, cáp và đường ống lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trước ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực được giữ nguyên.
2. Dấu hiệu nhận biết hiện hữu không phù hợp theo quy định tại Thông tư liên tịch này phải thay thế khi sửa chữa, cải tạo, nâng cấp đường dây, cáp và đường ống hoặc được thay thế từng bước theo kế hoạch hàng năm về bảo trì đường dây, cáp và đường ống lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực kể từ ngày 17 tháng 02 năm 2014.
2. Kể từ ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực, việc lắp đặt mới đường dây, cáp và đường ống lắp đặt vào công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải tuân thủ các quy định tại Thông tư liên tịch này.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng. Bộ Công Thương. Bộ Thông tin và Truyền thông để được xem xét, giải quyết./.