Số hiệu | 5334/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 26/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 5334/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 9 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân\r\ndân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày\r\n17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm\r\nđịnh, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ\r\nán điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy\r\nchuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành\r\nQuy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành\r\nphố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND\r\nngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số\r\n50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm\r\nđịnh, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 5758/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chung xây dựng quận 9;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1498/QĐ-UBND\r\nngày 28 tháng 3 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch\r\nphân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết sử dụng đất) khu dân cư\r\nphường Tân Phú - Long Thạnh Mỹ, quận 9;
\r\n\r\nXét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến\r\ntrúc tại Tờ trình số 3270/TTr-SQHKT ngày 13 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết sử dụng đất)\r\nkhu dân cư phường Tân Phú - Long Thạnh Mỹ, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến\r\ntrúc - giao thông),
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều\r\nchỉnh quy hoạch chi tiết sử dụng đất) khu dân cư phường Tân Phú - Long Thạnh Mỹ,\r\nquận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính\r\nnhư sau:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm\r\nvi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\nTân Phú, phường Long Thạnh Mỹ, quận 9, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Phía Đông, Đông Bắc : giáp đường\r\nNguyễn Xiển, đường Hoàng Hữu Nam và đường Nguyễn Văn Tăng.
\r\n\r\n+ Phía Tây, Tây Nam : giáp đường nối\r\nVành đai 3 và rạch Gò Công.
\r\n\r\n+ Phía Nam : giáp rạch Gò Công.
\r\n\r\n+ Phía Bắc, Tây Bắc : giáp đường Nguyễn\r\nVăn Tăng, đường cầu Xây.
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n116,95 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư đô thị, dịch vụ công cộng và công viên cây xanh.
\r\n\r\n2. Cơ quan tổ chức\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nSở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư:\r\nBan Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
\r\n\r\n3. Đơn vị tư vấn\r\nlập đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\nViện Quy hoạch Xây dựng - Viện Nghiên\r\ncứu Phát triển thành phố.
\r\n\r\n4. Danh mục hồ sơ,\r\nbản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
\r\n\r\n- Thuyết minh tổng hợp.
\r\n\r\n- Thành phần bản vẽ bao gồm:
\r\n\r\n+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ\r\nlệ 1/10.000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh\r\nquan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng\r\nđất, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc\r\ncảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ\r\ngiới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchung xây dựng quận 9 được duyệt).
\r\n\r\n5.2. Dự\r\nbáo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 17.500 người.
\r\n\r\n5.3. Các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực\r\nquy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n chỉ tiêu \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị tính \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 66,82 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu đất đơn vị ở toàn khu \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 50,0 \r\n | \r\n
\r\n C \r\n | \r\n \r\n Các chỉ sử dụng đất trong các đơn vị\r\n ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm ở \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 35,48 \r\n | \r\n
\r\n - Đất công hình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở. Trong đó: \r\n+ Đất giáo dục \r\n+ Đất dịch vụ - thương mại \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\nm2/người \r\nm2/người \r\n | \r\n \r\n 3,76 \r\n2,93 \r\n0,83 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng\r\n (không kể tối thiểu 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) \r\n | \r\n \r\n m2/người \r\n | \r\n \r\n 2,80 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giao thông (tính đến đường cấp\r\n phân khu vực) \r\n | \r\n \r\n km/km2 \r\n | \r\n \r\n 11,20 \r\n | \r\n |
\r\n D \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tiêu chuẩn cấp nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n
\r\n Tiêu chuẩn thoát nước \r\n | \r\n \r\n lít/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn cấp điện \r\n | \r\n \r\n kwh/người/năm \r\n | \r\n \r\n 2000 \r\n | \r\n |
\r\n Tiêu chuẩn chất thải, rác thải \r\n | \r\n \r\n kg/người/ngày \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n |
\r\n E \r\n | \r\n \r\n Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\n đô thị toàn khu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Mật độ xây dựng \r\n | \r\n \r\n (%) \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n Hệ số sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n lần \r\n | \r\n \r\n 1,0 \r\n | \r\n |
\r\n Tầng cao xây dựng (theo QCVN\r\n 03:2012/BXD) \r\n | \r\n \r\n tối\r\n đa \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n |
\r\n tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n
6. Quy hoạch tổng\r\nmặt bằng sử dụng đất:
\r\n\r\n6.1. Các khu chức\r\nnăng trong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 02 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn vị ở, được xác định\r\nnhư sau:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Đông, Đông Bắc: giáp đường\r\nHoàng Hữu Nam và đường Nguyễn Văn Tăng.
\r\n\r\n+ Phía Đông Nam: giáp đường số 8.
\r\n\r\n+ Phía Tây Nam: giáp đường nối Vành\r\nđai 3.
\r\n\r\n+ Phía Tây Bắc: giáp đường cầu Xây.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Đông, Đông Bắc: giáp đường\r\nNguyễn Xiển và đường Nguyễn Văn Tăng.
\r\n\r\n+ Phía Tây, Tây Nam: giáp đường nối\r\nVành đai 3 và rạch Gò Công.
\r\n\r\n+ Phía Nam: giáp\r\nrạch Gò Công.
\r\n\r\n+ Phía Bắc, Tây Bắc: giáp đường Nguyễn\r\nVăn Tăng và đường số 8.
\r\n\r\nCác khu chức năng thuộc các đơn vị ở\r\nbao gồm:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (tổng diện tích đất các đơn vị ở: 87,60 ha):
\r\n\r\na.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 62,09 ha. Trong đó:
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo, chỉnh\r\ntrang: tổng diện tích 48,85 ha.
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện\r\ntích 13,24 ha.
\r\n\r\na.2. Khu\r\nchức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,58 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 5,12 ha. Trong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non : 1,52 ha.
\r\n\r\n+ Trường tiểu học : 2,16 ha.
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở : 1,44 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng công trình dịch vụ -\r\nthương mại: tổng diện tích 1,46 ha.
\r\n\r\na.3. Khu\r\nchức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 4,88\r\nha.
\r\n\r\na.4. Mạng\r\nlưới đường giao thông và sân bãi cấp phân khu vực: tổng diện tích 14,05ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 29,35 ha:
\r\n\r\nb.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị (Trung tâm dạy nghề): tổng diện tích 1,53\r\nha;
\r\n\r\nb.2. Đất\r\nan ninh - quốc phòng: tổng diện tích 6,08 ha.
\r\n\r\nb.3. Đất\r\ncông trình tôn giáo: diện tích 1,75 ha.
\r\n\r\nb.4. Đất\r\nsông, rạch: diện tích 1,77 ha.
\r\n\r\nb.5. Đất\r\ncây xanh cảnh quan dọc sông, rạch: diện tích 5,97 ha.
\r\n\r\nb.6. Đất\r\ncây xanh cách ly tuyến điện: diện tích 0,29 ha.
\r\n\r\nb.7. Đất\r\nđầu mối hạ tầng kỹ thuật: diện tích 0,89 ha;
\r\n\r\nb.8. Mạng\r\nlưới đường giao thông đối ngoại: diện tích 11,07 ha.
\r\n\r\n6.2. Cơ cấu sử\r\ndụng đất toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 87,60 \r\n | \r\n \r\n 100,00 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 62,09 \r\n | \r\n \r\n 70,88 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh\r\n hang \r\n | \r\n \r\n 48,85 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 13,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n 6,58 \r\n | \r\n \r\n 7,50 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 5,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n + Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 1,52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 2,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 1,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 1,46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (cây\r\n xanh cảnh quan, công viên) \r\n | \r\n \r\n 4,88 \r\n | \r\n \r\n 5,57 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đất giao thông - sân bãi \r\n | \r\n \r\n 14,06 \r\n | \r\n \r\n 16,05 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 29,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đất công trình công cộng đô thị (trung\r\n tâm dạy nghề) \r\n | \r\n \r\n 1,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đất an ninh - quốc phòng \r\n | \r\n \r\n 6,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 1,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 1,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch \r\n | \r\n \r\n 5,97 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất cây xanh cách ly tuyến điện \r\n | \r\n \r\n 0,29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 0,89 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất giao thông khu vực \r\n | \r\n \r\n 11,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 116,95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n Đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||
\r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu\r\n sử dụng đất m2/người \r\n | \r\n \r\n Mât\r\n độ xây dựng tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa (lần) \r\n | \r\n |||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n ||||||
\r\n Đơn\r\n vị ở I (diện tích 638300 m2, dự báo quy mô dân số 9.000 người) \r\n | \r\n \r\n I. Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 564.265 \r\n | \r\n \r\n 62,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 405.550 \r\n | \r\n \r\n 45,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 350.739 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n Đất ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 54.811 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 39.091 \r\n | \r\n \r\n 4,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 14.636 \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n |
\r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 23.017 \r\n | \r\n \r\n 2,56 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 10.622 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 12.395 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 25.070 \r\n | \r\n \r\n 2,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất công viên cây xanh tập trung \r\n | \r\n \r\n 25.070 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 4. Đất giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n 95.992 \r\n | \r\n \r\n 10,67 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 74.035 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1. Đất công trình dvcc cấp thành phố \r\n | \r\n \r\n 15.252 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Trung tâm dạy nghề \r\n | \r\n \r\n 15.252 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 13.924 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3. Đất đất sông rạch \r\n | \r\n \r\n 6.628 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4. Đất cây xanh cảnh quan dọc sông \r\n | \r\n \r\n 22.231 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 16.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn\r\n vị ở II (diện tích 531200 m2, dự báo quy mô\r\n dân số 8.500 người) \r\n | \r\n \r\n I. Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 311.757 \r\n | \r\n \r\n 36,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1. Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 215.354 \r\n | \r\n \r\n 25,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 137.725 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n |
\r\n Đất ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 77.629 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất công trình dvđt cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 28.175 \r\n | \r\n \r\n 3,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 28.175 \r\n | \r\n \r\n 3,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 4.535 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n |
\r\n Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 9.229 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 14.411 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n 23.774 \r\n | \r\n \r\n 2,80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đất công viên cây xanh tập trung \r\n | \r\n \r\n 23.774 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n |
\r\n 4. Đất giao thông đối nội \r\n | \r\n \r\n 44.454 \r\n | \r\n \r\n 5,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n II. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 219.443 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1. Đất an ninh quốc phòng \r\n | \r\n \r\n 60.797 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 3.613 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3. Đất sông rạch \r\n | \r\n \r\n 11.018 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 4. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật \r\n | \r\n \r\n 8.933 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 5. Đất cây xanh cảnh quan dọc sông \r\n | \r\n \r\n 37.480 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 6. Đất cây xanh cách ly \r\n | \r\n \r\n 2.902 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 7. Đất giao thông đối ngoại \r\n | \r\n \r\n 94.700 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch\r\nđô thị trên từng ô phố trong các đơn vị ở:
\r\n\r\n\r\n Ký\r\n hiệu lố đất \r\n | \r\n \r\n Khu\r\n chức năng \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (m2) \r\n | \r\n \r\n Dân\r\n số (người) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao tối đa (tầng) \r\n | \r\n \r\n Mật\r\n độ xây dựng (%) \r\n | \r\n \r\n Hệ số\r\n sử dụng đất tối đa \r\n | \r\n
\r\n I. \r\n | \r\n \r\n Đơn vị ở I \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 6.291 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 8.003 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trường mầm non \r\n | \r\n \r\n 5.768 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 4.393 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 7.947 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5,0 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 737 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 3,5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thương mại dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 5.952 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 7A \r\n | \r\n \r\n Trung tâm dạy nghề \r\n | \r\n \r\n 15.252 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh sử dụng sông cộng \r\n | \r\n \r\n 6.614 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh sử dụng sông cộng \r\n | \r\n \r\n 5.562 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 9A \r\n | \r\n \r\n Cây xanh sử dụng sông cộng \r\n | \r\n \r\n 6.276 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh sử dụng sông cộng \r\n | \r\n \r\n 6.618 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 34.705 \r\n | \r\n \r\n 769 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 10.809 \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới (chung cư) \r\n | \r\n \r\n 3.275 \r\n | \r\n \r\n 419 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 5,5 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 6.022 \r\n | \r\n \r\n 131 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 6.720 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 55.821 \r\n | \r\n \r\n 1.175 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 26.647 \r\n | \r\n \r\n 518 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 1.440 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 7.886 \r\n | \r\n \r\n 172 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 13.730 \r\n | \r\n \r\n 299 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 29.154 \r\n | \r\n \r\n 673 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 21A \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 4.230 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 37.839 \r\n | \r\n \r\n 782 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 22A \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 1.695 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 6.194 \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 13.124 \r\n | \r\n \r\n 234 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 27.938 \r\n | \r\n \r\n 619 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 13.553 \r\n | \r\n \r\n 296 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 22.002 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 4.499 \r\n | \r\n \r\n 98 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 28.334 \r\n | \r\n \r\n 567 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 31.728 \r\n | \r\n \r\n 691 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 18.205 \r\n | \r\n \r\n 393 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n II. \r\n | \r\n \r\n Đơn vị ở II \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8.500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trường mần nom \r\n | \r\n \r\n 4.535 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 0,8 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n 9.229 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trường trung học cơ sở \r\n | \r\n \r\n 14.411 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh sử dụng sông cộng \r\n | \r\n \r\n 4.095 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh sử dụng sông cộng \r\n | \r\n \r\n 6.773 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh sử dụng sông cộng \r\n | \r\n \r\n 5.085 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Cây xanh sử dụng sông cộng \r\n | \r\n \r\n 7.821 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 33.319 \r\n | \r\n \r\n 1.250 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 30.747 \r\n | \r\n \r\n 1.082 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 3.335 \r\n | \r\n \r\n 261 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đất ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 10.228 \r\n | \r\n \r\n 482 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 17.713 \r\n | \r\n \r\n 699 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 9.368 \r\n | \r\n \r\n 359 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 573 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 2.064 \r\n | \r\n \r\n 79 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 4.197 \r\n | \r\n \r\n 166 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 7.751 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 3,0 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 11.109 \r\n | \r\n \r\n 438 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 15.988 \r\n | \r\n \r\n 632 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 28.540 \r\n | \r\n \r\n 1.125 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 12.654 \r\n | \r\n \r\n 501 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đất ở hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n 27.768 \r\n | \r\n \r\n 1.098 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2,0 \r\n | \r\n
7. Tổ chức không\r\ngian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
\r\n\r\n- Tổ chức không gian kiến trúc dựa\r\ntrên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp\r\nlý, phù hợp nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
\r\n\r\n- Các khu chức năng dân cư, công\r\ntrình công cộng, cây xanh,..được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian\r\nsống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
\r\n\r\n- Đối với khu vực hiện hữu: tập trung\r\nmở rộng và nâng cấp hệ thống đường giao thông hẻm hiện hữu đảm bảo giao thông\r\nthông suốt cho toàn khu vực nghiên cứu với các khu vực lân cận xây dựng trong từng\r\nô phố.
\r\n\r\n- Đối với khu vực xây dựng mới: gồm\r\nkhu dân cư xây dựng mới, công trình dịch vụ công cộng như trường học, trụ sở\r\nhành chính, trạm y tế, công viên cây xanh áp dụng theo Quy định quản lý của đồ\r\nán.
\r\n\r\n- Tại trung tâm các nhóm ở bố trí các\r\ncông trình công cộng, với hình thức kiến trúc và mặt đứng đa dạng phong phú, kết\r\nhợp các mảng cây xanh nhằm tạo cảnh quan kiến trúc cho khu vực. Một số các công\r\ntrình dịch vụ đô thị bố trí tiếp giáp với trục đường chính, tạo điều kiện đi lại\r\nvà tiếp cận giao thông thuận tiện.
\r\n\r\n- Các khu nhà ở thấp tầng bố cục theo\r\ntừng nhóm, kết hợp các khu công viên tập trung thành bố cục chặt chẽ, hài hòa,\r\nnhằm thỏa mãn các điều kiện tự nhiên khí hậu và nhu cầu thẩm mỹ.
\r\n\r\nCác mảng công viên cây xanh kết hợp\r\nsân bãi, thể dục thể thao được bố trí như không gian chuyển tiếp giữa các nhóm\r\nnhà ở và các khu chức năng.
\r\n\r\n- Về khoảng lùi\r\ncác công trình đối với các trục đường: khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng)\r\ntrên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến\r\ntrúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án\r\nquy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào Quy chuẩn Việt Nam và\r\ncác Quy định về kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
\r\n\r\n8. Quy hoạch hệ\r\nthống giao thông đô thị:
\r\n\r\n- Về giao thông\r\nđối ngoại: trong khu vực quy hoạch có tuyến đường đối ngoại là tuyến đường Nguyễn\r\nXiển, đường Nguyễn Văn Tăng và đường Hoàng Hữu Nam đảm bảo kết nối khu vực quy\r\nhoạch với các khu vực xung quanh.
\r\n\r\n- Về giao thông\r\nđối nội: trên cơ sở các tuyến đường hiện hữu và các dự án đang triển khai, dự\r\nkiến một số tuyến đường nội bộ khu vực, bổ sung gắn kết với các trục chính.
\r\n\r\n- Đường giao thông trong khu quy hoạch\r\nđược thống kê như sau:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Từ... \r\n | \r\n \r\n Đến... \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (mét) \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n rộng (mét) \r\n | \r\n ||
\r\n Lề\r\n trái \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lề\r\n phải \r\n | \r\n |||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đường Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Xiển \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 7\r\n (+30) \r\n | \r\n \r\n 8(2)11,5(3)11,5(2)8 \r\n | \r\n \r\n 7(+30) \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường Lê Văn Việt \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nối Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Văn Tăng \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Xiển \r\n | \r\n \r\n Ranh\r\n quy hoạch phía Nam \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đường Nguyễn Văn Tăng \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Lê Văn Việt \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đường Hoàng Hữu Nam \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Lê Văn Việt \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Cầu Xây \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Đường Cầu Xây \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nối Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hoàng Hữu Nam \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Đường số 1 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nối Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Cầu Xây \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đường Cầu Xây 2 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nối Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hoàng Hữu Nam \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Đường số 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nối Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Hoàng Hữu Nam \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 4,5 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đường số 4 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nối Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Văn Tăng \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đường số 5 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nối Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Văn Tăng \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Đường số 6 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nối Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Văn Tăng \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Đường số 7 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nối Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Văn Tăng \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đường số 8 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nối Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Văn Tăng \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Đường số 9 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nối Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Văn Tăng \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đường số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 18 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n nối Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Đường số 11 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Văn Tăng \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Đường số 12 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Văn Tăng \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Đường số 13 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Văn Tăng \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Đường số 14 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Vành đai 3 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Đường số 15 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Xiển \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Đường số 16 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 10 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Xiển \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Đường số 17 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Xiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Đường số 18 \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n Nguyễn Xiển \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n số 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n
* Ghi chú:
\r\n\r\n- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng\r\nngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch\r\nđược duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận 9 và đơn vị tư vấn\r\nchịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
\r\n\r\n- Khoảng lùi xây dựng (chỉ giới xây dựng)\r\nđược xác định theo các Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, các đồ án\r\nthiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án này được phê duyệt) hoặc\r\ncăn cứ vào Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam và các Quy định về kiến trúc đô thị.
\r\n\r\n9. Những hạng mục\r\nưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\na) Những\r\nhạng mục ưu tiên đầu tư:
\r\n\r\n- Xây dựng mới các công trình giáo dục,\r\ncác công trình phúc lợi công cộng.
\r\n\r\n- Xây dựng và cải tạo nâng cấp các\r\ntuyến đường giao thông.
\r\n\r\nb) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
\r\n\r\n- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận\r\n9, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân\r\nkhu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện\r\ncác khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt\r\ntheo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản\r\nlý đầu tư phát triển đô thị.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy\r\nhoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung\r\nđã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được\r\nphê duyệt.
\r\n\r\nĐiều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có\r\nliên quan.
\r\n\r\n- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban\r\nnhân dân quận 9, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn\r\nkhảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số\r\nliệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ\r\n1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi tiết sử dụng đất) khu dân cư phường Tân Phú -\r\nLong Thạnh Mỹ, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
\r\n\r\n- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử\r\ndụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án\r\nvà theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận 9; trong quá trình triển\r\nkhai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân quận 9 cần lưu ý việc kiểm\r\nsoát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát\r\ntriển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức triển khai\r\ncác dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy\r\nhoạch; Ủy ban nhân dân quận 9, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc,\r\nSở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ\r\ngiới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số\r\n150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố\r\nHồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần\r\ncó ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định\r\nsố 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban\r\nhành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch,\r\nđầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến\r\ntrúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ\r\nán quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần\r\nphối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản\r\nlý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập\r\ncác đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại\r\ncác khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc\r\nthù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
\r\n\r\n- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày\r\nđược phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận 9 cần tổ chức công bố công khai đồ án quy\r\nhoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số\r\n49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban\r\nhành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc\r\ngiới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD\r\nngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc\r\ngiới theo quy hoạch đô thị.
\r\n\r\n- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy\r\nban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -\r\ngiao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý dự án Quy\r\nhoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo\r\nquy định.
\r\n\r\n- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu\r\nnày được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu\r\nđơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000\r\n(điều chỉnh quy hoạch chi tiết sử dụng đất) khu dân cư phường Tân Phú - Long Thạnh\r\nMỹ, quận 9 (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch\r\n- Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012\r\ncủa Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch\r\nđô thị trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp\r\nvà các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 (điều chỉnh quy hoạch chi\r\ntiết sử dụng đất) khu dân cư phường Tân Phú - Long Thạnh Mỹ, quận 9 (quy hoạch\r\nsử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định\r\nnày.
\r\n\r\nĐiều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,\r\nGiám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc\r\nSở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,\r\nGiám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế,\r\nGiám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám\r\nđốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát\r\ntriển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ\r\ntrưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 9, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân phường Tân Phú, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Long Thạnh Mỹ và các\r\nđơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 5334/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 26/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 5334/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 26/09/2013 |
Người ký | Nguyễn Hữu Tín |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |